Shen me là gì

ĐẠI TỪ NGHI VẤN TRONG TIẾNG TRUNG

I. 谁/shéi / shuí/: Ai?   

谁 + 的 + (danh từ) : …..của ai?

他是谁?tā shì shéi ?

Anh ấy là ai?

你找谁?nǐ zhǎo shéi ?

Bạn tìm ai?

这是谁的制服?zhè shì shéi de zhìfú ?

Đây là đồng phục của ai?

这些书是谁的?zhèxiē shū shì shéi de ?

Những quyển sách này là của ai?

 II. 什么 /shén me/ gì? cái gì?

什么 + Danh từ
Động từ + 什么

这是什么书?Zhè shì shénme shū?

Đây là sách gì?

你要买什么?Nǐ yāo mǎi shénme?

Bạn muốn mua gì?

你喜欢吃什么东西?Nǐ xǐhuān chī shénme dōngxi?

bạn thích ăn gì?

你找什么东西?Nǐ zhǎo shénme dōngxi?

bạn tìm gì vậy?

III. 什么时候 /shénme shíhou/  Khi nào? Lúc nào?

(Chủ ngữ) + 什么时候 + động từ + (tân ngữ) + thành phần khác

什么时候吃饭?shénme shíhou chī fàn?

Khi nào ăn cơm ?

你什么时候开始上班?Nǐ shénme shíhou kāishǐ shàng bān?

Khi nào bạn bắt đầu đi làm ?

你什么时候回国?Nǐ shénme shíhou huí guó?

Khi nào bạn về nước ?


IV. 哪 /Nǎ/ Nào?

哪 + (lượng từ) + danh từ

你是哪国人?Nǐ shì nǎ guó rén?

Ban là người nước nào?

你哪年毕业?Nǐ nǎ nián bìyè?

Bạn tốt nghiệp năm nào?

你喜欢哪种花?Nǐ xǐhuān nǎ zhǒng huā?

Bạn thích loại hoa nào?


V. 哪里/Nǎ lǐ//哪儿/Nǎr/:Ở đâu?Nơi nào? Chỗ nào?

你去哪里/哪儿?Nǐ qù nǎ lǐ/nǎr?

Bạn đi đâu đấy ?

你哪里不舒服?Nǐ nǎlǐ bù shūfu?

Bạn cảm thấy chỗ nào không thoải mái?

这个东西放在哪里/哪儿?Zhè ge dōngxi fàng zài nǎlǐ?

Cái này để ở đâu?


VI. 怎么/Zěn me/ Thế nào ? Làm sao? Sao?

怎么+ động từ : Hỏi về phương thức, cách thức của hành động.

1. 请问,这个字怎么写?Qǐngwèn, zhège zì zěnme xiě?

Xin hỏi, chữ này viết như thế nào?

2. 苹果怎么卖?Píngguǒ zěnme mài?

Táo bán thế nào?

Chú ý : 怎么去:Đi bằng phương tiện gì?

            怎么走:Đi như thế nào ( dùng trong hỏi đường)

1. 你怎么去中国?Nǐ zěnme qù Zhōngguó?

Bạn đến Trung Quốc bằng phương tiện gì?

2. 请问,去中国银行怎么走?Qǐngwèn, qù Zhōngguó yínháng zěnme zǒu?

Xin hỏi, đến ngân hàng Trung Quốc thì đi thế nào?

Chủ ngữ  + 怎么了?Biểu thị sự ngạc nhiên, hỏi về tình trạng.

1. 她怎么了?Tā zěnme le?

Cô ấy làm sao vậy?

2. 你的手怎么了?Nǐ de shǒu zěnme le?

Tay cậu làm sao vậy?

怎么 + (Phủ định ) động từ/ tính từ : sao lại, sao (hỏi nguyên nhân)

  1. 他怎么还没来? Tā zěnme hái méi lái?

Sao anh ấy vẫn chưa đến?

2. 这些苹果怎么这么贵啊! Zhèxiē píngguǒ zěnme zhème guì a!

Những quả táo này sao lại đắt như vậy?

VII. 怎么样 /zěn me yàng/ Như thế nào ? (đứng cuối câu)

你觉得这些画怎么样?Nǐ juéde zhèxiē huà zěnme yàng?

Bạn cảm thấy những bức tranh này thế nào?

你最近怎么样了?Nǐ zuìjìn zěnmeyàng le ?

Gần đây bạn thế nào rồi?


VIII. 多少/duō shǎo/ Bao nhiêu ?

多少钱一斤?Duō shǎo qián yì jīn?

Bao nhiêu tiền 1 cân?

你要多少?Nǐ yào duō shǎo?

Bạn cần bao nhiêu ?


IX. 多久/duō jiǔ/ Bao lâu?

你认识她多久了?Nǐ rènshi tā duōjiǔ le?

Bạn quen cô ấy bao lâu rồi?

你在越南工作多久了?Nǐ zài Yuènán gōngzuò duōjiǔ le?

bạn làm việc ở Việt Nam bao lâu rồi?

他来这儿多久了?Tā lái zhèr duōjiǔ le?

Anh ấy đến đây bao lâu rồi?


X. 为什么 /wèi shén me/ Vì sao ? (Đứng đầu câu hoặc sau chủ ngữ)

为什么是这样?

Wèishénme shì zhèyàng?

Tại sao lại như thế nào?

为什么你昨天没上课?Wèishéme nǐ zuótiān méi shàngkè?

Tại sao hôm qua bạn không đi học?

为什么你不遵守公司的规定?Wèishénme nǐ bù zūnshǒu gōngsī de guīdìng?

Tại sao bạn không tuân thủ quy định của công ty?


XI. 几 /jǐ/ Mấy?

几 + lượng từ + danh từ

你住在几号房间?Nǐ zhù jǐ hào fáng jiān?

Bạn ở phòng số mấy?

你有几个兄弟姐妹?nǐ yǒu jǐ gè xiōng dì jiě mèi?

Bạn có mấy anh chị em?

你想请几天假?Nǐ xiǎng qǐng jǐ tiān jià?

Bạn muốn xin nghỉ mấy ngày?

什么 /shénme/ là đại từ nghi vấn trong diễn đạt ngôn ngữ, trong Từ điển Hán ngữ hiện đại đã liệt kê 7 cách dùng của nó. Sách giáo khoa Ngữ văn tiểu học Trung Quốc lại xuất hiện 10 cách dùng khác nhau của什么. Cùng Tiếng Trung Toàn Diện tìm hiều 10 cách dùng này nhé!

Nội dung chính Show

1. Biểu thị nghi vấn

Ví dụ: 爸爸,你看! 他快活地叫起来, 这是什么?

/Bàba, nǐ kàn! Tā kuàihuó de jiào qǐlái, zhè shì shénme?/

Bố ơi xem này!  Anh ấy hoan hỉ khi bị gọi tỉnh dậy, Đây là cái gì?

Chữ 什么 ở đây biểu hiện trích dẫn sự việc không rõ ràng, khiến cho người ta nhất thời không đưa ra được kết luận.

(*) Từ mới:

快活: Vui sướng, hoan hỉ, phấn khởi

2. Biểu thị phản vấn (hỏi vặn lại)

Ví dụ:我们不是没有说什么不能告诉人的话么?

/Wǒmen búshì méiyǒu shuō shénme bùnéng gàosu rén dehuà me?/

Chúng tôi không phải chưa nói qua về những điều không thể nói cho người khác sao?

Chữ 什么 ở đây làm thành phần phản vấn.

3. Biểu thị nhấn mạnh

Ví dụ: 现在是什么时候,你们不知道吗?

/Xiànzài shì shénme shíhou, nǐmen bù zhīdào ma?/

Bây giờ là lúc nào rồi, các cậu không biết sao??

Chữ 什么 ở đây nhấn mạnh ngữ khí biểu đạt, khiến cho người ta thoạt nghe liền có thể hiểu rõ ý của câu muốn nói.

>>> Xem thêm: Phân biệt và cách sử dụng của 3 từ de的, 地, 得"

4. Biểu thị phiếm chỉ

Ví dụ:初入草原,听不见一点声音,也看不见什么东西。

/Chū rù cǎoyuán, tīng bújiàn yìdiǎn shēngyīn, yě kàn bújiàn shénme dōngxi./

Lần đầu vào thảo nguyên, không nghe thấy chút âm thanh nào, cũng không nhìn thấy thứ gì.

Chữ 什么 ở đây phiếm chỉ 任何/rènhé/: Bất kỳ, 一切/yíqiè/  đều mang hàm ý nói đầy đủ.

(*) Từ mới:

草原: Thảo nguyên

声音: Âm thanh

5. Biểu thị hư chỉ

Ví dụ:一年到头,住在一个地方,并不是什么味的事情。

/Yìniándàotóu, zhù zài yígè dìfāng, bìng búshì shénme wèi de shìqing./

Quanh năm suốt tháng, ở một địa phương, không phải việc ý nghĩa gì.

Chữ 什么 ở đây không có bất kì ý nghĩa gì, trong ngữ cảnh có thể có có thể không.

(*) Từ mới:

一年到头: Quanh năm suốt tháng; suốt năm

6. Biểu thị liệt kê

Ví dụ:什么广东凉席福建纸伞,苏州刺绣

/Shénme guǎngdōng liángxí fújiàn zhǐ sǎn, sūzhōu cìxiù/

Chiếu Quảng Đông, ô giấy Phúc Kiến, hàng thêu Tô Châu. các loại.

Chữ 什么 ở đây biểu thị rất nhiều, liệt kê không hết.

(*) Từ mới:

凉席: chiếu (dùng cho mùa hè)

福建: Phúc Kiến

苏州: Tô Châu

刺绣: Thêu thùa; hàng thêu

7. Biểu thị phúc chỉ

Ví dụ:叫它干什么它就干什么。

/Jiào tā gànshénme tā jiù gànshénme./

Gọi nó làm gì thì làm cái đó.

Chữ 什么 ở đây chỉ sự vật cùng loại được thay thế, việc trước quyết định việc sau, ý nghĩa của chúng không khác nhau.

>>> Xem thêm: Ngữ pháp Tiếng Trung: Câu phán đoán

8. Biểu thị miệt thị (coi khinh)

Ví dụ: 这是店主的诡计,吓唬那些胆小的人到他家去歇。我怕什么!

/Zhè shì diànzhǔ de guǐjì, xiàhǔ nàxiē dǎn xiǎo de rén dào tā jiā qù xiē. Wǒ pà shénme!/

Đây là mánh khóe của chủ tiệm, hù họa những người nhát gan đến nhà anh ta nghỉ ngơi. Tôi sợ gì chứ!

Chữ 什么 ở đây có nghĩa là coi thường, không để mắt đến hoặc hoàn toàn không đáng là một sự việc.

(*) Từ mới:

店主: Chủ tiệm

诡计: Mánh khóe

吓唬: Hù dọa

歇: Nghỉ ngơi

9. Biểu thị kinh ngạc

Ví dụ:什么!戴旧毡帽朋友几乎不相信自己的耳朵。

/Shénme! Dài jiù zhān mào péngyǒu jīhū bù xiāngxìn zìjǐ de ěrduǒ./

Cái gì!! Người bạn đội mũ nỉ cũ gần như không tin vào tai mình.

Chữ 什么 ở đây có nghĩa là ngoài dự tính, rất ngạc nhiên.

(*) Từ mới:

几乎: Hầu như, gần như, suýt nữa

10. Biểu thị tá chỉ ( mượn, nhờ cậy)

Ví dụ:为了赎回她自己,我要什么都可以。

/Wèi le shú huí tā zìjǐ, wǒ yào shénme dōu kěyǐ./

Để chuộc tội cho bản thân cô ấy, tôi muốn gì đều được hết.

Chữ 什么 ở đây mượn để chỉ chung các loại sự vật.

(*) Từ mới:

赎: Chuộc tội

Trên đây là 10 cách dùng của什么 trong Tiếng Trung. Từ什么 là một đại từ để hỏi rất hay dùng, việc nắm vững ý nghĩa và cách sử dụng từ này sẽ giúp các bạn rất nhiều trong việc giao tiếp và đặt câu đó!

Mei shen me là gì?

Biểu thị nghĩa không quan trọng, không sao.

Shenme là từ loại gì?

“什么 /shénme/” đại từ nghi vấn trong diễn đạt ngôn ngữ, trong “Từ điển Hán ngữ hiện đại” đã liệt kê 7 cách dùng của nó. Sách giáo khoa Ngữ văn tiểu học Trung Quốc lại xuất hiện 10 cách dùng khác nhau của 什么.

Wei shén me nghĩa là gì?

为什么 ( Wèi shénme): Tại sao: Đây cách hỏi lý do được sử dụng phổ biến nhất. VD: 你为什么不早说呢?

Trợ từ nghi vấn trong tiếng Trung là gì?

Đại từ nghi vấn 疑问代词 / Yíwèn dàicí / đóng vai trò cụm danh từ trong câu và được dùng để tạo thành câu hỏi, câu nghi vấn. Các đại từ nghi vấn thường gặp: 谁, 哪, 哪儿, 哪里,什么, 怎么, 怎么样, 怎能, 怎的, 几, 几时, 多少, 若干,为何, 为什么, 何, 如何, 啥, 为啥, 咋…