P là gì trong vật lý 6 năm 2024

P là một đại lượng rất hay gặp trong môn Vật lý khi giải bài tập. Tuy vậy đại lượng này còn khá mới mẻ đối với những bạn lần đầu tiếp cận. Vậy P là ký hiệu gì trong Vật lý? Cùng GiaiNgo giải đáp ngay sau đây nhé!

P là gì trong vật lý 6 năm 2024

P là gì trong Vật Lý?

P là từ viết tắt của Pressure. Trong môn Vật lý, P là một đại lượng chỉ áp suất.

Áp suất là độ lớn của một lực trên một đơn vị diện tích được tác dụng theo một chiều vuông góc với bề mặt của một vật. Hay nói cách khác, áp suất (P) được tạo ra khi có một lực tác động theo chiều vuông góc lên một bề mặt.

P là gì trong vật lý 6 năm 2024

P ký hiệu cho áp suất được viết hoa, tuy nhiên trong Vật lý còn có p nhỏ là ký hiệu của trọng lượng, tức lực hút của trái đất. Đơn vị của trọng lượng p là N (Newton). Theo công thức tính trọng lượng riêng thì p = 10 x m.

Sau khi đã hiểu rõ P là gì trong Vật Lý thì hãy cùng GiaiNgo tìm hiểu về công thức tính áp suất P là gì nhé!

Công thức tính áp suất P

Đơn vị tính áp suất P là Newton trên mét vuông (N/m2). Đây là đơn vị để đo lường áp suất theo hệ quốc tế.

Ngoài ra, đơn vị tính áp suất P còn có thể là Pa (Pascal), Bar, PSI, mmHg, atm (atmosphere),…

P là gì trong vật lý 6 năm 2024

Chúng ta có công thức tính áp suất P như sau:

P = F/S

Trong đó:

  • P(N/m2, Pa, Bar,…) là áp suất.
  • F (N) là áp lực bị tác dụng lên một bề mặt bị ép.
  • S(m²) là diện tích mặt tiếp xúc.

Bài tập ví dụ về áp suất

Bài tập 1

Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất?

Trả lời:

Trọng lượng của bao gạo là: P1 = 10 x m1 = 10 x 60 = 600 N

Trọng lượng của ghế bốn chân là: P2 = 10 x m2 = 10 x 4 = 40 N

Ta có diện tích tiếp xúc của 4 chân ghế với mặt đất là:

S = 4 x 8 cm2 = 4 x 0,0008 m2 = 0,0032 m2.

Ta có tổng cả hai trọng lượng tác dụng lên mặt đất là:

F = P1 + P2 = 600 + 40 = 640 N

Vậy áp suất các chân ghế tác động lên mặt đất là:

P = F / S = 640 / 0,0032 = 200000 (N/m2).

Bài tập 2

Một áp lực 600 N gây áp suất 3000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn là bao nhiêu?

Trả lời:

Ta có công thức tính áp suất là:

P = F / S

Vậy diện tích bị ép có độ lớn là:

S = F / P = 600 / 3000 = 0,2 m2 = 2000 cm²

P là gì trong vật lý 6 năm 2024

Bài tập 3

Một xe container có trọng lượng 26000N. Tính áp suất của xe lên mặt đường, biết diện tích tiếp xúc với mặt đất là 130 dm2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một người nặng 45kg có diện tích tiếp xúc 2 bàn chân với mặt đất là 200cm2.

Trả lời:

Ta có áp suất của lên mặt đường là:

P1 = F1 / S1= 26000 / 1,3 = 20000 (N/m²)

Ta có áp lực của người lên mặt đất là:

F2 = 10 x 45 = 450 (N)

Vậy áp suất của người lên mặt đất là:

P2 = F2 / S2 = 450 / 0,02 = 22500 (N/m²)

Ta thấy 20000 < 22500 suy ra P1 < P2

Vậy áp suất của người lên mặt đất lớn hơn áp suất của xe lên mặt đất.

Bài tập 4

Một xe tải 6 bánh có khối lượng 8 tấn, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đất là 7,5 cm2 . Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên?

Trả lời:

Ta có trọng lượng của vật là :

P = 10 x m = 10 x 8000 = 80000 (N)

Diện tích của 6 bánh xe là: S = S1 x 6 = 0,00075 x 6 = 0,0045 m²

Vậy áp suất của xe tải tác dụng lên mặt đường là:

P = F / S = 80000 / 0,0045 (N/m²)

Một số công thức khác liên quan đến P

Ngoài công thức tính áp suất. P còn có một số công thức liên quan khác như sau:

Áp suất chất lỏng

P = d x h

Trong đó:

  • P(N/m2, Pa) là áp suất ở một điểm của cột chất lỏng.
  • d(N/m3) là trọng lượng riêng của chất lỏng.
  • h(m) là chiều cao của cột chất lỏng.

P là gì trong vật lý 6 năm 2024

Trọng lượng riêng

d = P / V

Trong đó:

  • d(N/m3) là trọng lượng riêng.
  • P(N) là trọng lượng.
  • V(m3) là thể tích.

Công thức tính công suất P

Trong vật lý, P còn được kí hiệu là công suất. Ta có công thức tính công suất P như sau:

P = A/t

Trong đó:

  • P(W) là công suất.
  • A(J) là công cơ học.
  • t(s) là thời gian thực hiện công.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến câu hỏi ký hiệu P là gì trong Vật Lý. Hy vọng bài viết này của GiaiNgo đã giải đáp được những thắc mắc của bạn về môn học này nhé!

Sau đây là bài tổng hợp kiến thức vật lý 6 chi tiết và đầy đủ nhất. Bài này không chỉ hệ thống hóa toàn bộ lý thuyết, công thức cần nhớ ở hai chương cơ học và nhiệt học, mà các em còn được thực hành trả lời câu hỏi ôn tập liên quan. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức tổng quát đến hiểu chi tiết bài học, đồng thời ôn luyện tốt phục vụ cho các kì thi ở trường.

Tổng hợp kiến thức vật lý 6 học kì 1 - cơ học

Học vật lý 6 chương cơ học, chúng ta hiểu được một số khái niệm như lực là gì? Trọng lực là gì? Khối lượng là gì? Có những loại máy cơ đơn giản nào, chúng giúp ích gì cho con người…Dưới đây là phần lý thuyết & công thức cần nhớ.

Lý thuyết chương cơ học

Tổng hợp kiến thức cần nhớ chương cơ học

STT Kiến thức cần nhớ

Nội dung

1

Dụng cụ đo độ dài

Một số dụng cụ dùng để đo độ dài như: Thước thẳng, thước cuộn, thước dây… 2

Giới hạn đo của thước

GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước 3

Độ chia nhỏ nhất của thước

ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước

Cách tính ĐCNN của thước: ĐCNN = (Số lớn - số bé)/ số đoạn

4

Đơn vị đo độ dài

Là đại lượng dùng đo khoảng cách giữa hai điểm

Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét (kí hiệu:m)

Ngoài ra còn milimét (mm), xentimét (cm), đềximét (dm), kilômét (km)...

5

Cách đo độ dài

Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo

Bước 2: Chọn thước đo phù hợp

Bước 3: Đo và đọc kết quả chính xác

6

Dụng cụ đo thể tích

Ca đong và bình chia độ là hai dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng 7

Giới hạn đo của bình chia độ

Là giá trị lớn nhất ghi ở vạch cao nhất trên bình.8

Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ

Là thể tích giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình9

Đơn vị đo thể tích

Trong Hệ đo lường quốc tế (SI), đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m³)10

Khối lượng là gì

Khối lượng là số đo lượng chất của một vật 11

Dụng cụ đo khối lượng

Dụng cụ đo khối lượng phổ biến là cân. Một số loại cân như: Cân đòn, cân Robecval, cân y tế, cân đồng hồ, cân điện tử…12

Đơn vị đo khối lượng

Đơn vị đo khối lượng chính thức của nước ta là kilôgam, kí hiệu Kg 13

Lực là gì

Lực là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc hình học của nó

Có các loại lực như: Lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực ma sát,...

14

Dụng cụ đo lực

Sử dụng lực kế ta đo được độ lớn của lực 15

Đơn vị đo lực

Đơn vị đo lực là Niutơn 16

Kí hiệu lực

N 17

Phương và chiều của lực

Phương có thể là phương thẳng đứng, phương nằm ngang, phương xiên

Chiều có thể từ trên xuống dưới hoặc từ dưới lên trên

18

Hai lực cân bằng

Cách xác định hai lực cân bằng

  • Hai lực phải cùng tác dụng lên một vật
  • Hai lực cùng phương nhưng ngược chiều
  • Hai lực có độ lớn bằng nhau 19

Trọng lực là gì

Trọng lực là lực hút của trái đất21

Phương và chiều của trọng lực

Trọng lực có phương thẳng đứng. Chiều từ trên xuống (hướng về phía trái đất)

21

Trọng lượng là gì

Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật

Kí hiệu trọng lượng là P

22

Lực kế lò xo

Lực kế lò xo dùng để đo độ lớn của lực

Cấu tạo lực kế lò xo gồm: Vỏ lực kế, lò xo, kim chỉ thị, hai đầu móc treo, thang chia độ đo

23

Cách nhận biết vật có tính đàn hồi

Khi vật bị một lực tác động thì biến dạng, nhưng khi ngưng tác động vật trở lại hình dạng ban đầu => vật có tính đàn hồi 24

Khối lượng riêng là gì

Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó 25

Đơn vị đo khối lượng riêng

Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m³)26

Cách xác định khối lượng riêng của một chất

Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D = m/V27

Trọng lượng riêng là gì

Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó 28

Đơn vị đo trọng lượng riêng

N/m³29

Các loại máy cơ đơn giản

Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp công việc dễ dàng hơn

3 loại máy cơ đơn giản:

Ròng rọc

Đòn bẩy

Mặt phẳng nghiêng

30

Tác dụng của các loại ròng rọc

  • Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
  • Ròng rọc động có tác dụng làm cho lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Tổng hợp công thức vật lý 6 chương cơ học cần nhớ

Các em ghi nhớ các công thức vật lý 6 chương cơ học dưới để có thể áp dụng vào giải bài tập hiệu quả:

Công thức cần nhớ

Ghi chú

Công thức tính độ biến dạng của lò xo:

Δl = l – lo

Δl: Độ biến dạng lò xo

lo: Chiều dài ban đầu của lò xo (chiều dài tự nhiên)

l: Chiều dài lò xo sau khi bị biến dạng

Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:

P = 10.m

P: Trọng lượng của vật

m: Khối lượng của vật

Công thức tính khối lượng riêng của vật:

D = m.V

D: Khối lượng riêng (Kg/m³)

m: Khối lượng (Kg)

V: Thể tích (m³)

Công thức tính trọng lượng riêng của vật

d = P.V

D:Trọng lượng riêng (N/m³)

N: Newton

P: là trọng lượng (N)

V là thể tích (m³)

Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng:

d = 10 x D

d: Trọng lượng riêng , đơn vị tính trọng lượng riêng là N/m3

D: Khối lượng riêng

Một số đơn vị cần nhớ

Đơn vị đo là phần kiến thức rất quan trọng cần nhớ, trong nhiều dạng bài tập chúng ta cần phải quy đổi về đúng đơn vị đo để có thể giải bài một cách chính xác. Dưới đây là bảng quy đổi đơn vị đo và cách đổi những đơn vị đo độ dài, khối lượng…

Đơn vị đo chiều dài

  • Đơn vị đo độ dài và cách đọc

P là gì trong vật lý 6 năm 2024

  • Cách quy đổi các đơn vị đo độ dài

P là gì trong vật lý 6 năm 2024

Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị sau bằng 1/10 đơn vị liền trước

Đơn vị đo Khối lượng

  • Đơn vị đo khối lượng và cách đọc

Kg: Ki-lô-gam

Hg: Héc-tô-gam

Dag: Đề-ca-gam

G: Gam

Các đơn vị khác: Tấn, tạ, yến

  • Cách quy đổi các đơn vị đo khối lượng

P là gì trong vật lý 6 năm 2024

Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền nhau hơn hoặc kém nhau 10 lần

Đơn vị lớn đứng đằng trước gấp 10 lần đơn vị bé liền kề (1 tạ = 10 yến)

Đơn vị bé đứng sau bằng 1/10 đơn vị trước liền kề (ví dụ 1 yến = 1/10 tạ)

Đơn vị thời gian

Đơn vị thời gian

Ký hiệu (nếu có)

1 phút = 60 giây

1p = 60s

1 giờ = 60 phút

1h = 60p

1 ngày = 24 giờ

1 ngày = 24h

Xem thêm: Sơ đồ tư duy vật lý 6 chương nhiệt học dễ hiểu và dễ nhớ

Tổng hợp kiến thức vật lý 6 học kì 2 - nhiệt học

Qua chương này, chúng ta sẽ giải đáp được một số câu hỏi như các chất dãn nở vì nhiệt như thế nào? Sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ là gì?...

Lý thuyết chương nhiệt học

STT Kiến thức cần nhớ

Nội dung

1

Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn

Khi nhiệt độ tăng chất rắn nở ra, khi nhiệt độ giảm chất rắn co lại

Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

2

Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng

Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi

Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau

4

Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí

Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi

Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau

5

Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí

Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn

  • Chế tạo băng kép
  • Trong lĩnh vực chế tạo máy móc
  • Ứng dụng đồ vật như cán dao, liềm…

Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng

  • Sản xuất nước đóng chai: Chỉ đổ vơi chai nước
  • Nhiệt kế đo nhiệt độ..

Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất khí

  • Khinh khí cầu
  • Làm phồng lại quả bóng bàn
  • Bơm xe đạp không bơm quá căng 6

Công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế

Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ

Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là: Nó hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất

7

Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào

Tốc độ bay hơi chất lỏng phụ thuộc vào 4 yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng, và tính chất của từng loại chất lỏng 8

Khái niệm nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ và sự sôi

Sự nóng chảy và đông đặc

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất gọi là sự nóng chảy. Ngược lại sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.

Sự bay hơi và ngưng tụ

Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

Sự sôi

Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.

Các công thức vật lý lớp 6 chương nhiệt học cần nhớ

Công thức độ C và độ F

1°C = 1,8 °F


Công thức đổi độ F sang độ C

°C = (°F - 32°F)/1,8°F


Công thức đổi từ độ C sang độ F

°F = °C x 1,8°F + 32°F

Một số đơn vị cần nhớ

Đơn vị đo thể tích

Bảng quy đổi đơn vị đo thể tích cần nhớ

P là gì trong vật lý 6 năm 2024

Chú thích: Với mỗi đơn vị đo thể tích đứng gần nhau, đơn vị lớn gấp 1000 đơn vị bé

Công thức đổi lít (L) sang các đơn vị đo thể tích khác

  • 1 L = 1000 ML
  • 1 L = 1000 cm3
  • 1 cm3 = 0,001 L
  • 1 L = 1 dm3
  • 1 L=0,001 m3
  • 1 m3 = 1000 L

XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ TỪ NHỎ VỚI ĐA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ CHƯA ĐẾN 2K/NGÀY CÙNG MONKEY MATH.

P là gì trong vật lý 6 năm 2024

Một số câu hỏi ôn tập kiến thức vật lý 6

Câu 1: Hãy điền từ còn thiếu vào các câu sau

  1. Đơn vị đo độ dài là…………….
  2. Đơn vị đo thể tích là…………..
  3. Đơn vị đo lực là……………….
  4. Đơn vị đo khối lượng là………
  5. Đơn vị đo khối lượng riêng là……

Câu 2: Tiến hành đổi các đơn vị sau

1,05 km = …… m

105 dm = …….m

0,25 m3 =........dm3

1,05 tạ =..........kg

290 g = ……….kg

Câu 3: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gi?

Câu 4: Hãy dùng từ trong ba ô sau để viết thành 5 câu khác nhau

Lực hút - lực đẩy - lực kéo

Quả bóng đá - quả bóng bàn - cái cày - cái đinh - miếng sắt

Con trâu

Người thủ môn bóng đá

Chiếc kìm nhổ đinh

Thanh nam châm

Chiếc vợt bóng bàn

Câu 5: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?

Câu 6: Cho ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của trọng lực?

Câu 7: Một vật có trọng lượng 250 N. Hỏi vật đó có khối lượng bao nhiêu?

Câu 8: Điền từ thích hợp vào ô trống sau

a, Khối lượng riêng của đồng là 8900…….

b, Trọng lượng của một chú chó là 70…….

c, Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000…..

d, Thể tích nước trong một bể nước là 3……

Câu 9: Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản mà em đã học

Câu 10: Nêu công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế? Người ta dùng nhiệt kế nào để đo nhiệt độ cơ thể người?

Câu 11: Tại sao khi ta rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?

Đáp án

Câu 3: Lực

Câu 4:

Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày

Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá

Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh

Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt

Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn

Câu 5: Hai lực cân bằng

Câu 6:

Thả một viên phấn, viên phấn rơi xuống đất vì trái đất tác dụng lực hút lên viên phấn.

Con người sống trên trái đất không bị rơi vào vũ trụ là nhờ lực hút của trái đất

Câu 7: Ta có P = 10.m => m = P/10 = 250/10 = 25 kg

Câu 8:

a, Kilôgam trên mét khối

b, Niutơn

d, Niutơn trên mét khối

e, Mét khối

Câu 9: Đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng, ròng rọc

Câu 10:

Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ

Nhiệt kế hoạt động dựa trên tính chất nở vì nhiệt của chất lỏng

Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người

Câu 11:

Khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước sẽ nóng lên trước và dãn nở. Trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên ngoài chịu sự tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ.

Trên đây là bài tổng hợp kiến thức vật lý 6 của hai chương cơ học và nhiệt học. Monkey hy vọng rằng qua đây, các em học sinh có cơ hội ôn lại một lần nữa những kiến thức đã học để có thể nhớ lại và hiểu rõ các định nghĩa, công thức vật lý lớp 6 hơn. Chúc các em học tốt môn Vật Lý lớp 6.

P là ký hiệu của cái gì?

Trong hóa học, P là ký hiệu cho nguyên tốphosphor (Z = 15), và là ký hiệu cho hạt proton. Trong vật lý hạt, p là ký hiệu cho proton. Trong tin học, <p> là một thẻ HTML để bắt đầu một đoạn văn mới. bảng đen đậm chỉ tới tập hợp các số nguyên tố.

P bằng gì trong vật lý?

3. Công thức tính trọng lực (P): Công thức tính trọng lực thông qua công thức của Newton như sau: P = mg, trong đó P là trọng lượng, m là khối lượng của vật và g là gia tốc trọng trường. Trọng lượng P có đơn vị là N (Newton).

Z trong vật lý là gì?

Trong kỹ thuật điện, trở kháng là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của một mạch điện khi có hiệu điện thế đặt vào. Nó thường được ký hiệu bằng chữ Z và được đo trong SI bằng đơn vị đo Ω (ohm). Trở kháng là khái niệm mở rộng của điện trở cho dòng điện xoay chiều, chứa thêm thông tin về độ lệch pha.

Ký hiệu T trong vật lý là gì?

Trong hóa học, T là ký hiệu cho triti, một đồng vị của hiđrô. Trong vật lý hạt, t là ký hiệu cho quark top. T được gọi là Tango trong bảng chữ cái âm học NATO. Trong bảng chữ cái Hy Lạp, T tương đương với Τ và t tương đương với τ.