P là một đại lượng rất hay gặp trong môn Vật lý khi giải bài tập. Tuy vậy đại lượng này còn khá mới mẻ đối với những bạn lần đầu tiếp cận. Vậy P là ký hiệu gì trong Vật lý? Cùng GiaiNgo giải đáp ngay sau đây nhé! Show
P là gì trong Vật Lý?P là từ viết tắt của Pressure. Trong môn Vật lý, P là một đại lượng chỉ áp suất. Áp suất là độ lớn của một lực trên một đơn vị diện tích được tác dụng theo một chiều vuông góc với bề mặt của một vật. Hay nói cách khác, áp suất (P) được tạo ra khi có một lực tác động theo chiều vuông góc lên một bề mặt. P ký hiệu cho áp suất được viết hoa, tuy nhiên trong Vật lý còn có p nhỏ là ký hiệu của trọng lượng, tức lực hút của trái đất. Đơn vị của trọng lượng p là N (Newton). Theo công thức tính trọng lượng riêng thì p = 10 x m. Sau khi đã hiểu rõ P là gì trong Vật Lý thì hãy cùng GiaiNgo tìm hiểu về công thức tính áp suất P là gì nhé! Công thức tính áp suất PĐơn vị tính áp suất P là Newton trên mét vuông (N/m2). Đây là đơn vị để đo lường áp suất theo hệ quốc tế. Ngoài ra, đơn vị tính áp suất P còn có thể là Pa (Pascal), Bar, PSI, mmHg, atm (atmosphere),… Chúng ta có công thức tính áp suất P như sau: P = F/S Trong đó:
Bài tập ví dụ về áp suấtBài tập 1Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất? Trả lời: Trọng lượng của bao gạo là: P1 = 10 x m1 = 10 x 60 = 600 N Trọng lượng của ghế bốn chân là: P2 = 10 x m2 = 10 x 4 = 40 N Ta có diện tích tiếp xúc của 4 chân ghế với mặt đất là: S = 4 x 8 cm2 = 4 x 0,0008 m2 = 0,0032 m2. Ta có tổng cả hai trọng lượng tác dụng lên mặt đất là: F = P1 + P2 = 600 + 40 = 640 N Vậy áp suất các chân ghế tác động lên mặt đất là: P = F / S = 640 / 0,0032 = 200000 (N/m2). Bài tập 2Một áp lực 600 N gây áp suất 3000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn là bao nhiêu? Trả lời: Ta có công thức tính áp suất là: P = F / S Vậy diện tích bị ép có độ lớn là: S = F / P = 600 / 3000 = 0,2 m2 = 2000 cm² Bài tập 3Một xe container có trọng lượng 26000N. Tính áp suất của xe lên mặt đường, biết diện tích tiếp xúc với mặt đất là 130 dm2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một người nặng 45kg có diện tích tiếp xúc 2 bàn chân với mặt đất là 200cm2. Trả lời: Ta có áp suất của lên mặt đường là: P1 = F1 / S1= 26000 / 1,3 = 20000 (N/m²) Ta có áp lực của người lên mặt đất là: F2 = 10 x 45 = 450 (N) Vậy áp suất của người lên mặt đất là: P2 = F2 / S2 = 450 / 0,02 = 22500 (N/m²) Ta thấy 20000 < 22500 suy ra P1 < P2 Vậy áp suất của người lên mặt đất lớn hơn áp suất của xe lên mặt đất. Bài tập 4Một xe tải 6 bánh có khối lượng 8 tấn, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đất là 7,5 cm2 . Tính áp suất của xe lên mặt đường khi xe đứng yên? Trả lời: Ta có trọng lượng của vật là : P = 10 x m = 10 x 8000 = 80000 (N) Diện tích của 6 bánh xe là: S = S1 x 6 = 0,00075 x 6 = 0,0045 m² Vậy áp suất của xe tải tác dụng lên mặt đường là: P = F / S = 80000 / 0,0045 (N/m²) Một số công thức khác liên quan đến PNgoài công thức tính áp suất. P còn có một số công thức liên quan khác như sau: Áp suất chất lỏng P = d x h Trong đó:
Trọng lượng riêng d = P / V Trong đó:
Công thức tính công suất P Trong vật lý, P còn được kí hiệu là công suất. Ta có công thức tính công suất P như sau: P = A/t Trong đó:
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến câu hỏi ký hiệu P là gì trong Vật Lý. Hy vọng bài viết này của GiaiNgo đã giải đáp được những thắc mắc của bạn về môn học này nhé! Sau đây là bài tổng hợp kiến thức vật lý 6 chi tiết và đầy đủ nhất. Bài này không chỉ hệ thống hóa toàn bộ lý thuyết, công thức cần nhớ ở hai chương cơ học và nhiệt học, mà các em còn được thực hành trả lời câu hỏi ôn tập liên quan. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức tổng quát đến hiểu chi tiết bài học, đồng thời ôn luyện tốt phục vụ cho các kì thi ở trường. Tổng hợp kiến thức vật lý 6 học kì 1 - cơ họcHọc vật lý 6 chương cơ học, chúng ta hiểu được một số khái niệm như lực là gì? Trọng lực là gì? Khối lượng là gì? Có những loại máy cơ đơn giản nào, chúng giúp ích gì cho con người…Dưới đây là phần lý thuyết & công thức cần nhớ. Lý thuyết chương cơ họcTổng hợp kiến thức cần nhớ chương cơ học STT Kiến thức cần nhớ Nội dung 1 Dụng cụ đo độ dài Một số dụng cụ dùng để đo độ dài như: Thước thẳng, thước cuộn, thước dây… 2 Giới hạn đo của thước GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước 3 Độ chia nhỏ nhất của thước ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước Cách tính ĐCNN của thước: ĐCNN = (Số lớn - số bé)/ số đoạn 4 Đơn vị đo độ dài Là đại lượng dùng đo khoảng cách giữa hai điểm Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét (kí hiệu:m) Ngoài ra còn milimét (mm), xentimét (cm), đềximét (dm), kilômét (km)... 5 Cách đo độ dài Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo Bước 2: Chọn thước đo phù hợp Bước 3: Đo và đọc kết quả chính xác 6 Dụng cụ đo thể tích Ca đong và bình chia độ là hai dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng 7 Giới hạn đo của bình chia độ Là giá trị lớn nhất ghi ở vạch cao nhất trên bình.8 Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ Là thể tích giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình9 Đơn vị đo thể tích Trong Hệ đo lường quốc tế (SI), đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m³)10 Khối lượng là gì Khối lượng là số đo lượng chất của một vật 11 Dụng cụ đo khối lượng Dụng cụ đo khối lượng phổ biến là cân. Một số loại cân như: Cân đòn, cân Robecval, cân y tế, cân đồng hồ, cân điện tử…12 Đơn vị đo khối lượng Đơn vị đo khối lượng chính thức của nước ta là kilôgam, kí hiệu Kg 13 Lực là gì Lực là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc hình học của nó Có các loại lực như: Lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực ma sát,... 14 Dụng cụ đo lực Sử dụng lực kế ta đo được độ lớn của lực 15 Đơn vị đo lực Đơn vị đo lực là Niutơn 16 Kí hiệu lực N 17 Phương và chiều của lực Phương có thể là phương thẳng đứng, phương nằm ngang, phương xiên Chiều có thể từ trên xuống dưới hoặc từ dưới lên trên 18Hai lực cân bằng Cách xác định hai lực cân bằng
Trọng lực là gì Trọng lực là lực hút của trái đất21 Phương và chiều của trọng lực Trọng lực có phương thẳng đứng. Chiều từ trên xuống (hướng về phía trái đất) 21 Trọng lượng là gì Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật Kí hiệu trọng lượng là P 22 Lực kế lò xo Lực kế lò xo dùng để đo độ lớn của lực Cấu tạo lực kế lò xo gồm: Vỏ lực kế, lò xo, kim chỉ thị, hai đầu móc treo, thang chia độ đo 23 Cách nhận biết vật có tính đàn hồi Khi vật bị một lực tác động thì biến dạng, nhưng khi ngưng tác động vật trở lại hình dạng ban đầu => vật có tính đàn hồi 24 Khối lượng riêng là gì Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó 25 Đơn vị đo khối lượng riêng Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m³)26 Cách xác định khối lượng riêng của một chất Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D = m/V27 Trọng lượng riêng là gì Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó 28 Đơn vị đo trọng lượng riêng N/m³29 Các loại máy cơ đơn giản Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp công việc dễ dàng hơn 3 loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc Đòn bẩy Mặt phẳng nghiêng 30 Tác dụng của các loại ròng rọc
Tổng hợp công thức vật lý 6 chương cơ học cần nhớCác em ghi nhớ các công thức vật lý 6 chương cơ học dưới để có thể áp dụng vào giải bài tập hiệu quả: Công thức cần nhớ Ghi chú Công thức tính độ biến dạng của lò xo: Δl = l – lo Δl: Độ biến dạng lò xo lo: Chiều dài ban đầu của lò xo (chiều dài tự nhiên) l: Chiều dài lò xo sau khi bị biến dạng Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10.m P: Trọng lượng của vật m: Khối lượng của vật Công thức tính khối lượng riêng của vật: D = m.V D: Khối lượng riêng (Kg/m³) m: Khối lượng (Kg) V: Thể tích (m³) Công thức tính trọng lượng riêng của vật d = P.V D:Trọng lượng riêng (N/m³) N: Newton P: là trọng lượng (N) V là thể tích (m³) Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = 10 x D d: Trọng lượng riêng , đơn vị tính trọng lượng riêng là N/m3 D: Khối lượng riêng Một số đơn vị cần nhớĐơn vị đo là phần kiến thức rất quan trọng cần nhớ, trong nhiều dạng bài tập chúng ta cần phải quy đổi về đúng đơn vị đo để có thể giải bài một cách chính xác. Dưới đây là bảng quy đổi đơn vị đo và cách đổi những đơn vị đo độ dài, khối lượng… Đơn vị đo chiều dài
Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị sau bằng 1/10 đơn vị liền trước Đơn vị đo Khối lượng
Kg: Ki-lô-gam Hg: Héc-tô-gam Dag: Đề-ca-gam G: Gam Các đơn vị khác: Tấn, tạ, yến
Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền nhau hơn hoặc kém nhau 10 lần Đơn vị lớn đứng đằng trước gấp 10 lần đơn vị bé liền kề (1 tạ = 10 yến) Đơn vị bé đứng sau bằng 1/10 đơn vị trước liền kề (ví dụ 1 yến = 1/10 tạ) Đơn vị thời gianĐơn vị thời gian Ký hiệu (nếu có) 1 phút = 60 giây 1p = 60s 1 giờ = 60 phút 1h = 60p 1 ngày = 24 giờ 1 ngày = 24h Xem thêm: Sơ đồ tư duy vật lý 6 chương nhiệt học dễ hiểu và dễ nhớ Tổng hợp kiến thức vật lý 6 học kì 2 - nhiệt họcQua chương này, chúng ta sẽ giải đáp được một số câu hỏi như các chất dãn nở vì nhiệt như thế nào? Sự nóng chảy, đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ là gì?... Lý thuyết chương nhiệt họcSTT Kiến thức cần nhớ Nội dung 1 Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn Khi nhiệt độ tăng chất rắn nở ra, khi nhiệt độ giảm chất rắn co lại Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 2 Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 4 Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau 5 Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn
Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất khí
Công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là: Nó hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất 7 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào Tốc độ bay hơi chất lỏng phụ thuộc vào 4 yếu tố: Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng, và tính chất của từng loại chất lỏng 8 Khái niệm nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ và sự sôi Sự nóng chảy và đông đặc Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của một chất gọi là sự nóng chảy. Ngược lại sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Sự bay hơi và ngưng tụ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự sôi Sự sôi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng. Các công thức vật lý lớp 6 chương nhiệt học cần nhớCông thức độ C và độ F1°C = 1,8 °F Công thức đổi độ F sang độ C°C = (°F - 32°F)/1,8°F Công thức đổi từ độ C sang độ F°F = °C x 1,8°F + 32°F Một số đơn vị cần nhớĐơn vị đo thể tíchBảng quy đổi đơn vị đo thể tích cần nhớ Chú thích: Với mỗi đơn vị đo thể tích đứng gần nhau, đơn vị lớn gấp 1000 đơn vị bé Công thức đổi lít (L) sang các đơn vị đo thể tích khác
XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ TỪ NHỎ VỚI ĐA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ CHƯA ĐẾN 2K/NGÀY CÙNG MONKEY MATH. Một số câu hỏi ôn tập kiến thức vật lý 6Câu 1: Hãy điền từ còn thiếu vào các câu sau
Câu 2: Tiến hành đổi các đơn vị sau 1,05 km = …… m 105 dm = …….m 0,25 m3 =........dm3 1,05 tạ =..........kg 290 g = ……….kg Câu 3: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gi? Câu 4: Hãy dùng từ trong ba ô sau để viết thành 5 câu khác nhau Lực hút - lực đẩy - lực kéo Quả bóng đá - quả bóng bàn - cái cày - cái đinh - miếng sắt Con trâu Người thủ môn bóng đá Chiếc kìm nhổ đinh Thanh nam châm Chiếc vợt bóng bàn Câu 5: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? Câu 6: Cho ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của trọng lực? Câu 7: Một vật có trọng lượng 250 N. Hỏi vật đó có khối lượng bao nhiêu? Câu 8: Điền từ thích hợp vào ô trống sau a, Khối lượng riêng của đồng là 8900……. b, Trọng lượng của một chú chó là 70……. c, Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000….. d, Thể tích nước trong một bể nước là 3…… Câu 9: Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản mà em đã học Câu 10: Nêu công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế? Người ta dùng nhiệt kế nào để đo nhiệt độ cơ thể người? Câu 11: Tại sao khi ta rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng? Đáp án Câu 3: Lực Câu 4: Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn Câu 5: Hai lực cân bằng Câu 6: Thả một viên phấn, viên phấn rơi xuống đất vì trái đất tác dụng lực hút lên viên phấn. Con người sống trên trái đất không bị rơi vào vũ trụ là nhờ lực hút của trái đất Câu 7: Ta có P = 10.m => m = P/10 = 250/10 = 25 kg Câu 8: a, Kilôgam trên mét khối b, Niutơn d, Niutơn trên mét khối e, Mét khối Câu 9: Đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng, ròng rọc Câu 10: Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nhiệt kế hoạt động dựa trên tính chất nở vì nhiệt của chất lỏng Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người Câu 11: Khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước sẽ nóng lên trước và dãn nở. Trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên ngoài chịu sự tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ. Trên đây là bài tổng hợp kiến thức vật lý 6 của hai chương cơ học và nhiệt học. Monkey hy vọng rằng qua đây, các em học sinh có cơ hội ôn lại một lần nữa những kiến thức đã học để có thể nhớ lại và hiểu rõ các định nghĩa, công thức vật lý lớp 6 hơn. Chúc các em học tốt môn Vật Lý lớp 6. P là ký hiệu của cái gì?Trong hóa học, P là ký hiệu cho nguyên tốphosphor (Z = 15), và là ký hiệu cho hạt proton. Trong vật lý hạt, p là ký hiệu cho proton. Trong tin học, <p> là một thẻ HTML để bắt đầu một đoạn văn mới. bảng đen đậm chỉ tới tập hợp các số nguyên tố. P bằng gì trong vật lý?3. Công thức tính trọng lực (P): Công thức tính trọng lực thông qua công thức của Newton như sau: P = mg, trong đó P là trọng lượng, m là khối lượng của vật và g là gia tốc trọng trường. Trọng lượng P có đơn vị là N (Newton). Z trong vật lý là gì?Trong kỹ thuật điện, trở kháng là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của một mạch điện khi có hiệu điện thế đặt vào. Nó thường được ký hiệu bằng chữ Z và được đo trong SI bằng đơn vị đo Ω (ohm). Trở kháng là khái niệm mở rộng của điện trở cho dòng điện xoay chiều, chứa thêm thông tin về độ lệch pha. Ký hiệu T trong vật lý là gì?Trong hóa học, T là ký hiệu cho triti, một đồng vị của hiđrô. Trong vật lý hạt, t là ký hiệu cho quark top. T được gọi là Tango trong bảng chữ cái âm học NATO. Trong bảng chữ cái Hy Lạp, T tương đương với Τ và t tương đương với τ. |