Catch up on nghĩa là gì năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Catch up with và keep up with là 2 cụm từ rất quen thuộc với các bạn đã và đang tiếp xúc với Tiếng Anh. Nghĩa của 2 cụm từ này tương đối giống nhau và không phải ai cũng phân biệt được rõ cách dùng và sự khác nhau của chúng. Trong bài viết dưới đây, IZONE sẽ chia sẻ với các bạn tất tần tật những điều cần biết về 2 cụm từ này!

Catch up with và keep up with nghĩa là gì?

Catch up with nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, Catch up with có thể được hiểu đơn giản là bắt kịp, đuổi kịp một ai đó/cái gì đó trong một lĩnh vực, một việc nào đó. Tuy nhiên, để hiểu chính xác hơn trong từng trường hợp cụ thể chúng ta phải chú ý cả đến từ đi theo sau đó là chỉ người hay chỉ vật. Cũng có thể dịch Catch up with là học hỏi một điều gì đó từ người khác.

Ví dụ: My grandmother is trying to catch up with smartphone

Một nghĩa khác không phổ biến của Catch up with là trừng phạt ai bằng một cái gì đó.

Ví dụ: They had been selling stolen jewelry for years before the police caught up with them.

Nếu điều gì đó tồi tệ mà bạn đã làm hoặc đang xảy ra với bạn bắt kịp với bạn, nó bắt đầu gây ra vấn đề cho bạn, ta cũng dùng Catch up with.

Ví dụ: Her lies will catch up with her one day.

Cụm từ này cũng được dùng để chỉ việc giao tiếp với ai đó bằng cách nói chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại hoặc bằng cách trao đổi tin nhắn và tìm hiểu hoặc thảo luận về những gì đã và đang xảy ra trong cuộc sống của họ

Ví dụ: She spends hours on her phone, catching up with some old friends.

Đây là một cụm từ rất phổ biến và hay gặp trong giao tiếp mà bạn có thể dễ dàng nghe thấy, nhìn thấy ở bất cứ đâu.

Keep up with là gì?

Keep up with là một cụm động từ được dùng để chỉ việc làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì cấp độ/trình độ hoặc ngang hàng với ai đó hoặc điều gì đó.

Ví dụ: She started to walk faster and her child had to run to keep up with her.

Keep up with (something) còn được sử dụng để chỉ việc tiếp tục được thông tin về một việc gì đó

Ví dụ: He has always made an effort to keep up with current news.

Keep up with (somebody/something) có nghĩa là làm một điều gì đó hoặc di chuyển với một tốc độ chấp nhận được, hoặc cùng một tốc độ với ai/cái gì đó.

Ví dụ: This is a fast pace, and you will have to exert yourself to keep up.

Catch up with và keep up with có khác nhau không?

Catch up on nghĩa là gì năm 2024

Hiểu theo một cách đơn giản, Keep up with có nghĩa là duy trì khoảng cách/trình độ hiện tại. Còn Catch up with là thu hẹp lại khoảng cách đang có. Nói cách khác, nếu đang tụt hậu phía sau mà muốn đuổi kịp thì dùng “Catch up with”. Đuổi kịp rồi và muốn giữ vị trí, không tụt hậu lại phía sau thì dùng “Keep up with”

Một số cụm từ liên quan hoặc thường đi với Catch up with và Keep up with

Catch up on nghĩa là gì năm 2024

Các cụm từ đi với Keep up with

Keep up with together: theo kịp nhau, cùng nhau tiến bộ

  • Ex: This is the last day we worked altogether on this project to keep up together.

Keep up with the times: thay đổi suy nghĩ, quan điểm hoặc lối sống/lối làm việc để theo kịp thời thế

  • Ex: If local brands are not innovating to keep up with the times, millennials are not shy to let them know their grievances via feedback on social media platforms and online reviews.

Keep up with under constraint: theo kịp dưới một sự ràng buộc

  • Ex: She is a person who always wants to be free so she can’t keep up with under constraint herself anything.

Keep up with the demands: theo kịp, bắt kịp nhu cầu

  • Ex: We were desperate for assistance as we confronted the difficulties of parenthood and keeping up with the demands of daily life.

Các cụm từ liên quan với Catch up with

Catch up on: làm bù hoặc học bù để bắt kịp phần đã bỏ lỡ

  • Ex: Anna had skipped a week of school and was going to catch up on the material she had missed.

Catch up in: dính líu hoặc liên quan đến cái gì đó

  • Ex: I do not wish to catch up in to this accident.

Catch out: Lừa đảo, đánh lừa ai đó

  • Ex: These questions are intended to catch out you guys.

Catch on: Nổi tiếng, trở nên phổ biến, thành xu hướng

  • Ex: Many reviewers were surprised when techno caught on in clubs.

Trên đây là tổng hợp những kiến thức về 2 cụm từ quen thuộc và dễ nhầm lẫn catch up with và keep up with mà IZONE muốn chia sẻ đến các bạn. Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn có một cái nhìn rõ ràng và phân biệt được chính xác hơn định nghĩa, cách dùng của 2 cụm từ này!