Step Up đã tổng hợp đầy đủ nhất phần đáp án cùng với lời dịch cụ thể cho mỗi phần học. Phụ huynh và các con hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới đây nhé. Show Ngữ pháp
head (đầu), mouth (miệng), sorehead (trán), lip (môi), hair (tóc), tooth (răng), eye (mắt), teeth (răng (số nhiều)), neck (cổ), hand (bàn tay), arm (cánh tay), leg (chân), foot (bàn chân),…
rash (phát ban), fever rash (sốt phát ban), fever virus (sốt siêu vi), sprain (sự bong gân), broken bone (gãy xương), burn (bị bỏng), allergy (dị ứng), flu (cúm), chicken pox (bệnh thủy đậu), depression (suy nhược cơ thể), diarrhoea (bệnh tiêu chảy), eating disorder (rối lọan ăn uống), food poisoning (ngộ độc thực phẩm)…
Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ một bất an,… chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau: Hỏi: What is + the matter with + you (her/him)? Có chuyện gì với bạn (cô ấy/cậu ấy) thế? “the matter” (có chuyện) là chủ ngữ chính trong câu, chủ ngữ này ở số ít, mà cấu trúc này ta dùng động từ “to be” làm động từ chính trong câu mà ở hiện tại nên động từ “to be” là “is”. Đáp: I have/ He (She) has + từ chỉ bệnh Tôi/Cậu (cô) ấy bị … Ex: What’s the matter with you? Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy? I have a fever. Tôi bị sốt. What’s the matter with him? Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy? He has a backache. Cậu ấy bị đau lưng.
a) Cách thành lập Câu khẳng đinh: Chủ ngữ (S) + should + động từ (V) Ex: You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ. Câu phủ định: Chủ ngữ (S) + shouldn’t + dộng từ (V) Ex: You shouldn’t eat too many candies. Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo. Câu nghi vấn: Should + chủ ngữ (S) + động từ (V)…? Ex: Should he go to the dentist? Cậu ấy có nên đi khám ở nha sĩ không? b) Cách dùng – Should/shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì. – Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn. Ex: How should I know? Làm sao tôi biết được kia chứ? Why should he thinks that? Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ? – Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”. Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy. What should I find but an enormous spider. Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.
Khi muốn khuyên ai nên/không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể dùng các mẫu câu sau: a) Khuyên ai nên You (He/She) + should + động từ. Bạn (Cậu/Cô ấy) nên… b) Khuyên không nên: You (He/She) + shouldn’t + động từ. Bạn (Cậu/Cô ấy) không nên… c) Đáp lời khuyên: Yes, I (He/She) + will… Thanks. Vâng, tôi (cậu/cô ấy) sẽ … Cám ơn bạn. OK, I (He/She) + won’t… Thanks. Được, tôi (cậu/cô ấy) sẽ không… Cảm ơn bạn. Ex: I have a headache. Tôi bị đau đầu. You should take some aspirins. Bạn nên uống vài viên aspirin. He has a cold. Cậu ấy bị cảm lạnh. He shouldn’t go out. Cậu ấy không nên ra ngoài. She has a cough. Cô ấy bị ho. She shouldn’t go to school. Cô ấy không nên đi học. Nam has a toothache. Nam bị đau răng. He shouldn’t eat too many candies. Cậu ấy không nên ăn quá nhiều kẹo. He should go to the dentist. Cậu ấy nên đi nha sĩ. Vocabulary– dentist: nha sĩ – earache: đau tai – expensive: đắt, mắc – hand: bàn tay – karate: môn võ karatê – pilot: phi công – sore throat: đau cổ – stomach ache: đau bụng – take a rest: nghỉ ngơi – carry: mang vác – clean: lau – thing: vật, thứ – toothache: đau răng Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 1
Việc học tiếng Anh lớp 5 unit 11 qua hình ảnh sẽ giúp các bé có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời sẽ giúp các bé có khả năng ghi nhớ từ vựng tốt và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện hơn so với các học truyền thống trước đây. Click tại đây để nghe: a) What’s the matter with you? I have a toothache. b) What’s the matter with you? I have an earache. c) What’s the matter with you? I have a sore throat. d) What’s the matter with you? 2. Point and say (Chỉ và đọc) Click tại đây để nghe a) What’s the matter with you? I have a toothache. b) What’s the matter with you? I have an earache. c) What’s the matter with you? I have a sore throat. d) What’s the matter with you? I have a stomach ache. a. Bạn bị làm sao vậy? Tôi bị đau răng. b. Bạn bị làm sao vậy? Tôi bị đau tai. c. Bạn bị làm sao vậy? Tôi bị đau họng. / Tôi bị viêm họng d. Bạn bị làm sao vậy? Tôi bị đau bụng./ Tôi bị đau bao tử.
Hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề sức khỏe. What’s the matter with you/him/her/them? Bạn/cậu/cô ấy/họ bị làm sao? I/They have a/an… Tôi/Họ bị… He/She has a/an… Cậu/Cô ấy bị…
Click tại đây để nghe headache (đau đầu) Sore throat(đau họng) toothache(đau răng) stomach ache(đau bao tử) 1. Nam✓2. Peter ✓3. Linda✓4. Tony✓Audio script
Nam: I have a bad toothache. Mai: Oh, poor you!
Linda: He can’t come to school today. He’s seeing the doctor. Quan: What’s the matter with him? Linda: He has a stomach ache.
Quan: She’s at home today. Mai: What’s the matter with her? Quan: She has a bad headache. Mai: Oh, really? Let’s go and see her after school.
Tony: Hi, Mai. It’s Tony. Mai: Sorry. I can’t hear you. Tony: lt’s Tony. It’s Tony! Mai: Oh, Tony! What’s the matter with your voice? Tony: I have a bad sore throat. Sorry, I can’t meet you today.
Cô ấy đau nhức trong răng của mình. Cô ấy bị đau răng.
Nam bị nhiệt độ cao. Cậu ấy bị sốt.
Mai bị đau nhức trong tai. Cô ấy bị đau tai.
Quân bị đau nhức trong bụng. Cậu ấy bị đau bao tử .
Linda bị đau nhức trong họng. Cô ấy bị đau họng.
Click tại đây để nghe: What’s the matter with you? Con bị sao thế? Come on, get up, get out of bed. Thôi nào, dậy đi, ra khỏi giường. It’s time to go to school. Đến giờ đi học rồi. I’m sorry, Mum, I don’t feel well. Con xin lỗi mẹ, con cảm thấy không khỏe. I have a headache and a fever, too. Con đau đầu và bị sốt nữa. What’s wrong? What’s wrong? chuyện gì thế? chuyện gì thế? What’s the matter with you? Chuyện gì xảy ra với con? I’m sorry, Mum, I don’t feel well. Xin lỗi mẹ, con cảm thấy không khỏe. I have a headache and a fever, too. Con đau đầu và ốm nữa. Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 2
Click vào đây để nghe a) Where’s Nam? I can’t see him here. Nam ở đâu? Mình không thấy cậu ấy ở đây. He’s sitting over there, in the corner of the gym. Cậu ấy ngồi ở đằng kia, ở góc phòng thể dục. b) Hi, Nam. Why aren’t you practising karate? Chào Nam. Tại sao bạn không luyện tập ka-ra-tê ? I don’t feel well. I have a backache. Mình cảm thấy không khỏe. Mình bị đau lưng. Sorry to hear that. Rất tiếc khi biết điều đó. c) You should go to the doctor now, Nam. Bạn nên đi bác sĩ bây giờ Nam à. OK, I will. Thanks, Mai. Được rồi, tôi sẽ đi. Cảm ơn bạn, Mai à. d) You should take a rest and shouldn’t play sports for a few days. Cháu nên nghỉ ngơi và không nên chơi thể thao một vài ngày. Thank you, doctor. Cảm ơn bác sĩ.
Click tại đây để nghe a) You should go to the doctor. Bạn nên đi bác sĩ. Yes, I will. Thanks. Vâng, tôi sẽ đi. cảm ơn bạn. b) You should go to the dentist. Bạn nên đi nha sĩ. Yes, I will. Thanks. Vâng, tôi sẽ đi. cảm ơn bạn. c) You should take a rest. Bạn nên nghỉ ngơi. Yes, I will. Thanks. Vâng, tôi sẽ nghỉ ngơi, cảm ơn bạn. d) You should eat a lot of fruit. Bạn nên ăn nhiều trái cây. Yes, I will. Thanks. Vâng, tôi sẽ ăn nhiều trái cây. Cảm ơn bạn. e) You shouldn’t carry heavy things. Bạn không nên mang những vật nặng. OK, I won’t. Thanks. Được rồi, tôi sẽ không mang những vật nặng, cảm ơn bạn. f) You shouldn’t eat a lot of sweets. Bạn không nên ăn nhiều kẹo. OK, I won’t. Thanks. Được rồi, tôi sẽ không nhiều kẹo. Cảm ơn bạn.
Bạn em không khỏe. Nói cho cậu/cô ấy biết nên/không nên làm gì. I have a/an… You should… Yes…. Thanks. You shouldn’t … OK, … Thanks.
Click tại đây để nghe Health problem (vấn đề sức khỏe) Should(Nên) Shouldn’t(Không nên) 1. Quanstomach ache (đau bao tử)should go to the doctor (nên đi bác sì)2. Tonyfever (sốt)shouldn’t go to school (không nên đi học)3. Phongtoothache (đau răng)shouldn’t eat ice cream (không nên ỡm kem)4. Mrs Greenbackache(đau lưng)shouldn’t carry heavy things (không nên mang nhửng vạt nặng)Audio script
Mai: What’s the matter with you? Quan: I have a stomach ache. Mai: Sorry to hear that. You should go to the doctor now, Quan. Quan: OK, I will. Thanks. Tony’s mother: You don’t look very well. What’s the matter with you? Tony: I have a fever. Tony’s mother: Let me see. Oh, you’re very hot. You shouldn’t go to school today.
Phong: Sorry, I can’t. Mai: What’s the matter with you, Phong? Phong: I have a bad toothache. Mai: Oh, then you shouldn’t eat ice cream. How about milk? Phong: Good idea. Thanks, Mai.
Mrs Green: I have a backache. Nam: Sorry to hear that. Oh, you shouldn’t carry heavy things. Le*t me help you. Mrs Green: Thanks, Nam. That’s very kind of you. Nam: Great idea!
(1) matter (2) has (3) doctor (4) stomach (5) rest Quân: Phong ở đâu? Mai: Hôm nay cậu ấy không đi học. Quân: Tại sao không đi học? Có chuyện gì xây ra với cậu ấy vậy? Mai: Cậu ấy bị ho nặng và sẽ đi bác sĩ vào sáng hôm nay. Quân: ồ, thật không? Tội nghiệp cậu ấy quá! Mai: Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy Tony? Tony: Tôi bị đau trong họng của mình. Mai: Ổi trời! Bây giờ bạn nên nghỉ ngơi và đi bác sĩ sau đó. Tony: Vâng, tôi sẽ thực hiện, cảm ơn bạn, Mai à.
What’s the matter with you? (Charades) Bạn bị làm sao? (Đố chữ) Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 3
Click tại đây để nghe:
I have a headache. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau đầu.
I have a toothache. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau răng.
I have a stomachache Bạn bị làm sao? Tôi bị đau bụng.
Để làm phần bài tập thật tốt, các bé cần phải có phương pháp luyện nghe tốt để hoàn thiện đầy đủ các kỹ năng trong quá trình học tiếng Anh. Click tại đây để nghe:
1.b What’s the matter with you? Bạn bị làm sao? I have a headache. Tôi bị đau đầu. 2. b What’s the matter with you? Bạn bị làm sao? I have a backache. Tôi bị đau lưng. 3.a What’s the matter with you? Bạn bị làm sao? I have a stomach ache. Tôi bị đau bao tử. 4.a What’s the matter with you? Bạn bị làm sao? I have a pain in the stomach. Tôi bị đau trong bao tử.
Click tại đây để nghe: What’s the matter with you? Bạn bị làm sao? What’s the matter with you? Bạn bị làm sao thế? I have a toothache. Tôi bị đau răng. You should go to the dentist. You shouldn’t eat lots of sweets. Bạn nên đi nha sĩ. Bạn không nên ăn nhiều kẹo. What’s the matter with you? Bạn bị làm sao thế? I have a headache. Tôi bị đau đầu. You should go to the doctor. Bạn nên đi bác sĩ. You shouldn’t watch too much TV. Bạn không nên xem ti vi quá nhiều.
Làm thế nào để giữ gìn sức khỏe
5. Write your advice (Viết lời khuyên của em) He/She should..He/She shouldn’t…1. Tony has a bad toothache. Tony bị đau răng nặng.He should brush his teeth after meals. Cậu ấy nên đánh/chải răng sau bữa ăn. He shouldn’t eat cream.Cậu ấy không nên ăn kem. 2. Quan has a bad cold.Quân bị cảm nặng. He should keep warm.Cậu ấy nên giữ ấm. He shouldn’t go out.Cậu ấy không nên ra ngoài. 3. Phong has a stomach ache.Phong bị đau bụng. He should eat heathly foods. Cậu ấy nên ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe.He shouldn’t eat too much chocolate.Cậu ấy không nên ăn quá nhiều sô cô la. 4. Phong has sore throat. Phong bị đau họng.He should keep warm.Cậu ấy nên giữ ấm. He shouldn’t eat ice cream. He shouldn’t drink ice water.Cậu ấy không nên ăn kem. Cậu ấy không nên uống nước lạnh.
Nói về hai vấn đề sức khỏe và đưa ra lời khuyên.
Bây giờ tôi có thể… – hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên. – nghe và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên. – đọc và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên. – viết lời khuyên cho những vấn đề phổ biến về sức khỏe. 2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 11A. PRONUNCIATION (Phát âm)
(Đánh dấu ngữ điệu câu. Sau đó đọc to các câu này.) Link ảnh KEY
(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau răng.)
(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau lưng.)
(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau họng.)
(Xem, đọc và khoanh a hoặc b.) KEY
Cậu ấy bị đau họng.
Cô ấy bị đau răng.
Cậu ấy bị sốt.
Cậu ấy bị đau bụng.
Cô ấy bị đau đầu. B. VOCABULARY (Từ vựng)Phần này sẽ giúp cho các bé có thể học từ vựng tiếng Anh thông qua hình ảnh và làm bài tập thực hành. Qua phương pháp học này sẽ giúp các em học nạp từ vựng tiếng Anh 1 cách nhanh chóng, hiệu quả hơn.
KEY
2. Complete the sentences with the words in B1. (Hoàn thành các câu sau với các từ ở B1) KEY
Tuần trước Trung bị đau họng. Cậu ấy đã không nói được.
Hôm qua Nam phải tới nha sĩ vì cậu ấy bị đau răng.
Quân nằm trên giường và cảm thấy rất nóng. Cậu ấy đang bị sốt.
Ông của Phong bị đau lưng. Ông không thể vác đồ nặng được.
Tối qua Trung bị đau bụng vì đã ăn quá nhiều vào bữa tối. C. SENTENCE PATTERNS (Mẫu câu)
KEY
Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau đầu.
Nam bị đau răng. Cậu ấy nên tới nha sĩ.
Phong bị sốt. Cậu ấy nên nằm trên giường.
Mai bị đau bụng. Cô ấy không nên ăn nhiều đồ ngọt.
Bà của Quân bị đau lưng. Bà không nên vác đồ nặng.
KEY
Mai: Bạn bị sao vậy? Tony: Tớ không được khỏe. Tớ bị đau răng. Mai: Tội nghiệp bạn. Bạn nên tới nha sĩ. Tony: Ừ, tớ sẽ đi. Cảm ơn.
Nam: Phong đâu rồi? Quân: Cậu ấy ở nhà rồi. Nam: Tại sao vậy? Quân: Cậu ấy không được khỏe. Cậu ấy bị đau bụng. Nam: Tớ biết rồi. Hôm qua cậu ấy đã ăn rất nhiều trứng. D. SPEAKING (Nói)1. Read and reply. (Đọc và trả lời)
2.Respond to the sentences above. (Đáp lại những câu trên) E. READING (Đọc)
KEY
Hôm nay trời rất lạnh. Một số học sinh không tới trường. Trong số đó có Mai, Trung, Phong và Quân. Mai không thể tới lớp vì cô ấy bị đau đầu. Trung ở nhà vì cậu ấy bị đau bụng. Phong đã tới bác sĩ vì cậu ấy bị sốt. Quân tới nha sĩ vì bị đau răng. Nam không vui vì cậu ấy nhớ bạn bè mình! |