Tìm sự khác nhau của hai tháp tuổi về hình dạng của tháp

  • Bài 47: Châu Nam Cực – Châu lục lạnh nhất thế giới

Trang chủ » Lớp 7 » Khoa học xã hội 7

1. Dựa vào hình 1, hãy cho biết hình dạng của hai tháp dân số khác nhau như thế nào? Tháp dân số có hình dáng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao

Bài làm:

So sánh:

  • Tháp tuổi thứ nhất có đáy rộng, thân tháp thon dần.
  • Tháp tuổi thứ hai có đáy tháp thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra.

=> Tháp tuổi có hình dáng thân rộng, đáy hẹp (như tháp tuổi thứ hai) có số người trong độ tuổi lao động cao.

Từ khóa tìm kiếm Google: giải bài 7 Thành phần nhân văn của môi trường, Thành phần nhân văn của môi trường trang 33, bài 7 sách vnen khoa học xã hội 7, giải khoa học xã hội 7 sách vnen chi tiết dễ hiểu.

Lời giải các câu khác trong bài

THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999

1. Quan sát tháp tuổi sân số năm 1989 và năm 1999

Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt :

- Hình dạng của tháp

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi

- Tỉ lệ dân số phụ thuộc

Trả lời:

* Đặc điểm Tháp dân số năm 1989 Tháp dân số năm 1999  

- Đáy mở rộng

- Chân của đáy tháp thu hẹp Hình dạng

- Thân thu hẹp

- Thân mở rộng  

- Đỉnh hẹp và thấp

- Đĩnh rộng và cao hơn

* Cơ cấu dân số

- Nhóm tuổi 0 - 14 có tỉ lệ khá cao: 39%

- Nhóm tuổi 15 - 59 có tỉ lệ cao 53,8%

- Nhóm tuổi > 60 tương đối thấp: 7,2%  Cao: 46,2/53,8 = 85,8%

- Nhóm tuổi 0 - 14 có tỉ lệ tương đối thấp: 33,5%

- Nhóm tuổi 15 - 59 có tỉ lệ cao hơn 58,4%

- Nhóm tuổi > 60 có tỉ lệ cao hơn trước với 8,1% Tương đối cao: 41,6/58,4 = 71,2%  

2. Nhận xét sự và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi.

Trả lời:

Sau 10 năm, cơ cấu dân số có chuyển biến tích cực:

- Nhóm tuổi 0-14 giảm mạnh từ 39% xuống 33,5% (giảm 5,5%), nhờ những tiến bộ về y tế, vệ sinh. Đặc biệt, nhận thức về kế hoạch hoá gia đình của người dân được nâng cao.

- Nhóm tuổi 15 - 59 tăng khá nhanh, từ 53,8% lên 58,4% (tăng 4,6%), do hậu quả của thời kì bùng nổ dân số trước đó khiến nhóm tuổi lao động hiện nay tăng cao.

- Nhóm tuổi > 60 tăng chậm từ 7,2% lên 8,1% (tăng 0,9%), nhờ chất lượng cuộc sống được cải thiện.

3. Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số đôi với phát triển kỉnh tế - xã hội. Biện pháp khắc phục khó khản.

Trả lời:

a) Thuận lợi:

Do cơ cấu dân số trẻ nên đất nước có nguồn lao động đựợc bổ sung dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, kích thích nền kinh tế phát triển.

b) Khó khăn

- Lớp người phụ thuộc chiếm tỉ lệ còn cao (71,2%), đặt ra nhu cầu lớn về giáo dục đào tạo với lớp trẻ và y tế, dinh dưỡng đối với lớp người cao tuổi tăng.

- Lớp tuổi lao động ngày càng cao (58,4%), gây áp lực trong vấn đề giải quyết việc làm và nhiều vấn đề xã hội khác.

c) Biện pháp

- Giáo dục ý thức về kế hoạch hoá gia đình kết hợp với việc áp dụng các biện pháp y tế để giảm nhanh tỉ lệ sinh.

- Tập trung đầu tư vào giáo dục — đào tạo đối với lớp trẻ để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng kịp thời nhu cầu lao động cho quá trình hội nhập và phát triển kinh tế.  

Trình bày đặc điểm và vẽ hình mô tả các kiểu tháp tuổi của quần thể sinh vật, ý nghĩa chung của tháp tuổi.

Quan sát tháp tuổi dân số năm 1989 và năm 1999.

Tìm sự khác nhau của hai tháp tuổi về hình dạng của tháp

Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt:

- Hình dạng của tháp

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi

- Tỉ lệ dân số phụ thuộc

Quan sát hai tháp tuổi ở hình 1.1, cho biết:

     + Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?

      + Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao?

Tìm sự khác nhau của hai tháp tuổi về hình dạng của tháp

Từ bảng số lượng cá thể của ba loài sau, hãy vẽ hình tháp tuổi của từng loài trên giấy kẻ li và nhận xét hình tháp đó thuộc dạng hình tháp gì.

Bảng 47.3: Số lượng cá thể ở 3 nhóm tuổi của chuột đồng, chim trĩ và nai

Loài sinh vật Nhóm tuổi trước sinh sản Nhóm tuổi sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sản
Chuột đồng 50 con/ha 48 con/ha 10 con/ha
Chim trĩ 75 con/ha 25 con/ha 5 con/ha
Nai 15 con/ha 50 con/ha 5 con/ha

Quan sát hình 37.1, kết hợp với kiến thức đã học trong Sinh học 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi: A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi. Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó.

Mục đích các nguồn nhập cư ở bắc Mĩ (Địa lý - Lớp 7)

1 trả lời

Nêu một số biện pháp bảo vệ rừng nhiệt đới? (Địa lý - Lớp 6)

1 trả lời