Các câu hỏi tương tự
CÂU HỎI ÔN TẬP TẾT TÂN SỬU MÔN ANH 6 Câu 1: Viết 20 tính từ ngắn, chuyển so sánh hơn, so sánh tuyệt đối, nêu rõ nghĩa. Câu 2: Viết 20 tính từ dài, chuyển so sánh hơn, so sánh tuyệt đối, nêu rõ nghĩa. Câu 3: Viết các tính từ bất quy tắc, chuyển so sánh hơn, so sánh tuyệt đối, nêu rõ nghĩa. Câu 4: Viết 20 động từ chỉ các hoạt động hàng ngày, nêu rõ nghĩa. Câu 5: Viết 20 tính từ miêu tả hình dáng, tính cách con người, nêu rõ nghĩa. Câu 6: Viết 20 danh từ chỉ các địa điểm xung quanh em, nêu rõ nghĩa. Câu 7: Viết 20 danh từ chỉ các đồ vật trong gia đình, nêu rõ nghĩa. Câu 8: Viết 5 câu giới thiệu về sở thích của bản thân. Câu 9: Viết các từ nghi vấn dùng để hỏi, nêu rõ nghĩa. Câu 10: Viết 10 câu hỏi kiểm tra thông tin từ bạn em Hãy viết các adj sau sang so sánh hơn: -tall -crowded -peautiful -noisy -clever -fat
Hình thức so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ được thành lập bằng cách Thêm –est vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn (short adj/ adv) hoặc tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –er, -ow, -ly, -le. Ví dụ: Thêm the most vào trước tính từ hoặc trạng từ dài (long adj/ adv) Ví dụ : Ví dụ:
So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng much hoặc by far. Ví dụ:
Hình thức so sánh bất quy tắc (Irregular comparison)Một số tính từ và trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc (không theo quy luật –er/ -est; more/ most)
Cả farther/ farthest và further/ furthest đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa. Ví dụ:
+ Further còn có nghĩa ‘thêm nữa, hơn nữa’ (farther không có nghĩa này Ví dụ:
Elder, eldest có thể được dùng làm tính từ (đứng trước danh từ) hoặc đại từ (không có danh từ theo sau) thay cho older/ oldest để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình. Ví dụ:
+ Elder không được dùng với than trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy chỉ dùng older. Ví dụ: He’s two years older than me. (Anh ấy lớn hơn tôi hai tuổi.) [NOT …. Elder than] Một số điểm cần nhớSo sánh nhất được dùng khi so sánh ba đối tượng trở lên. Khi trong nhóm chỉ có hai đối tượng, ta thường dùng so sánh hơn. Ví dụ:
More và most được dùng cho các trạng từ tận cùng là –ly Ví dụ:
Nhưng với trạng từ early, ta không dùng ‘more early/ most early’ mà phải dùng ‘earlier/ earliest’. Ví dụ:
Một số tính từ có hai âm tiết có thể có cả hai hình thưucs so sánh (-er/ more và –est/ most): clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet, simple, stupid. Ví dụ:
More và the most được dùng cho tính từ có 3 âm tiết trở lên, ngoại trừ những từ phản nghĩa của những tính từ có 2 vần tận cùng bằng –y. Ví dụ:
+ Một số tính từ ghép nhưu good-looking hoặc well-known có thể có hai cách so sánh. Ví dụ: Less và least là các từ phản nghĩa của more và most, được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn, hoặc ít nhất. Ví dụ:
Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể dùng mà không có danh từ theo sau khi danh từ đã hoặc sẽ được đề cập đến. Ví dụ:
Sau hình thức so sánh nhất, chúng ta thường dùng các giới từ in hoặc of. In được dùng với danh từ đếm được số ít để chỉ một nơi chốn (country, city, town, building, etc.), một tổ chức hoặc một nhóm người (class, team, family, company, etc.); of được dùng để chỉ khoảng thời gian xác định hoặc dùng trước danh từ đếm được số nhiều chỉ một số lượng xác định người hoặc vật. Ví dụ:
Trong lối văn thân mật, đại từ làm tân ngữ (me, him, us, them,…) thường được dùng sau than và as. Đại từ làm chủ ngữ (I, he, we, they…) và động từ thường được dùng trong lối văn trang trọng hơn. Ví dụ: Mạo từ the đứng trước tính từ ở vị trí vị ngữ (predicative adjectives) và trước trạng từ (adverbs) trong hình thức so sánh nhất đôi khi được bỏ đi trong lối văn thân mật. Ví dụ:
Tuy nhiên khi ở dạng so sánh nhất ở vị trí vị ngữ được dùng với một nhóm từ xác định thì không được bỏ the Ví dụ:
Không dùng the khi so sánh cùng một người hay một vật ở những tình huống khác nhau. Ví dụ:
Most + adj đôi khi được dùng với nghĩa very Ví dụ:
Xem tiếp bài trong serie |