So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bài 2. Nêu tác dụng câu lệnh sau:

a) CD D:\ LUUTRU ←l

b) RD D:\TAILIEU\TOAN ←l

Bài 3. Phân biệt lệnh nội trú và lệnh ngoại trú?

Câu 15. File có phần mở rộng là *.EXE là:

A. Tệp tin nén. B. Tệp tin ẩn. C. Tệp tin chương trình; D. Tệp tin văn bản.

Câu 10. Cách khởi động hệ điều hành MS- DOS

A. Start -> Microsoft -> MS Dos. B. Start -> Settings -> gõ Cmd.

C. Start -> Run -> gõ Cmd. D. Start -> Run -> gõ Cmd -> OK

Câu 11. Kí tự đại diện ? dùng để

A. đại diện cho một kí tự bất kì.

C. đại diện cho một nhóm kí tự bất kì.

B. đại diện cho hai kí tự bất kì.

D. đại diện cho một tệp bất kì.

Câu 12. Thư mục là nơi chứa

A. các ổ đĩa. B. các thư mục con và các tệp tin.

C. các thư mục con. D. các tệp tin.

Câu 13. Kí tự đại diện * dùng để

A. đại diện cho một kí tự bất kì.

C. đại diện cho một nhóm kí tự bất kì.

B. đại diện cho hai kí tự bất kì.

D. đại diện cho một tệp bất kì.

Các câu hỏi tương tự

Hãy viết mô tả thuật toán và viết chương trình pascal để thực hiện các công việc sau đây:

1 Nhập từ bàn phím 3 số thực a,b,c có giá trị bất kì.

2 Nếu a,b,c là các số dương thì kiểm tra a,b,c có phải độ dài tam giác hay không.

3 Trong trường hợp a,b,c là độ dài của tam giác , chương trình cần thông báo đó là tam giác thường , tam giác vuông ,tam giác cân hay tam giác đều.

Lớp 8A xin cảm ơn các bạn !

Gửi link và câu trả lời ở dưới phần commen của chương trình.

I. Các lệnh nội trú Lệnh nội trú là những lệnh thi hành những chức năng của HĐH, thường xuyên được sử dụng, được lưu trữ vào bộ nhớ của máy tính từ khi khởi động và thường trú ở trong đó cho tới khi tắt máy. Cách viết chung: 1.1. Một số lệnh về hệ thống . Lệnh xem và sửa ngày: DATE Current Date is Sat 02-04-2000 Enter new Date (mm-dd-yy) Lúc này có hai tuỳ chọn Nếu không thay đổi ngày giờ gõ Enter Nếu sửa ngày hiện hành ở dòng một thì sửa theo khuôn mẫu (tháng -ngày-năm). Bạn hãy thay đổi ngày lại cho máy tính ví dụ 31/07/2004. . Lệnh xem và sửa giờ: TIME Current time is 4:32:35.23a Enter new time: Lúc này có hai lựa chọn: -Nếu không sửa giờ hiện hành của dòng một thì gõ Enter – Nếu sửa giờ hiện hành thì sửa theo khuôn mẫu (giờ: phút:giây.% giây) Bạn hãy thay đổi giờ lại cho máy tính thành 05 giờ 05 phút. . Lệnh thay đổi dấu nhắc lệnh của DOS: PROMPT Lệnh thay đổi dấu đợi lệnh để có thể hiện thị một số thông tin hiện hành theo ý riêng của Người sử dụng. Prompt [Chuỗi ký tự] $P: Thư mục hiện hành $D: Ngày hiện hành $G: Dấu > $T: Giờ hiện hành $: Xuống dòng Ví dụ: C>PROMPT $T $P$G . Lệnh xem phiên bản DOS: VER VER Bạn muốn xem hiện tại mình đang giao tiếp với HĐH MS-DOS là phiên bản nào. Ví dụ: C:\VER Windows 98 [Version 4.10.2222] . Lệnh xoá màn hình: CLS CLS Lệnh xoá toàn bộ dữ liệu trên màn hình đưa con trỏ về góc trên cùng bên trái màn hình. . Chuyển đổi ổ đĩa Gõ tên ổ đĩa và dấu hai chấm, sau đó nhấn ENTER.

Ví dụ: A: C:

ngoại trú là gì: Here is α bài viết related to this topic.

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
Tìm kiếm

Display results as : Số bài Đề tài

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
Advanced Search
So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
 
So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
 
So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
 

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
Fri Oct 28, 2011 4:28 pm

Fri Oct 28, 2011 4:28 pm

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

vit con


So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

Tổng số bài gửi

:

23

Điểm

:

82

Được cảm ơn

:

12

Ngày gia nhập

:

14/10/2011

Tới từ

:

hoài ân

23821214/10/2011hoài ân

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

Tổng số bài gửi

:

23

Điểm

:

82

Được cảm ơn

:

12

Ngày gia nhập

:

14/10/2011

Tới từ

:

hoài ân

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
Tiêu đề: Lệnh nội trú và Lệnh ngoại trú Lệnh nội trú (internal command)

Lệnh nội trú là những lệnh nằm thường trực trong bộ nhớ lưu trữ máy khi đã được khởi động và sẵn sàng thực hiện lệnh khi ta gọi đến. Lệnh nội trú nằm trong phần khởi động của MS-DOS chứa trong các file COMMAND.COM, IO.SYS và MSDOS.SYS.

+ Tập tin COMMAND.COM là tập tin trọng yếu nhất, có bổ phận thông dịch lệnh và giải quyết các lệnh nội trú. Khi khởi động máy, COMMAND.COM được nạp vào bộ nhớ lưu trữ Bộ nhớ đệm. Khi thu được lệnh từ keyboard, tập tin này sẽ nhận diện và điều khiển việc thi hành các lệnh từ người tiêu dùng.

+ Hai tập tin IO.SYS và MSDOS.SYS là hai tập tin ẩn, nó cũng được nạp vào Bộ nhớ đệm khi khởi động máy. Chúng có bổ phận làm chủ và điều khiển các thiết bị ngoại vi và các tập tin trên đĩa.

Tập lệnh nội trú gồm các lệnh chính thường dùng như:

· Các lệnh liên quan đến thư mục: DIR, CD, MD, RD, PATH, TREE, …

· Các lệnh liên quan đến file: TYPE, DEL, COPY, REN, …

· Các lệnh thời gian: TIME, DATE

· Các lệnh khác: PROMPT, CLS, VER, VOL,…

Các lệnh nội trú căn bản:

* Chuyển ổ đĩa:

Cú pháp : <Ký tự ổ đĩa : > hoặc < drive : >

Với drive: là ổ đĩa cần chuyển đến.

Mong muốn chuyển từ ổ đĩa ₵ sang ổ đĩa 𝓐 ta gõ ₵:> 𝓐: rồi nhấn nút Enter. Tương đương chuyển từ 𝓐: sang ᑗ: ta gõ lệnh ᑗ:

* Liệt kê thư mục (DIR)

Hiển thị danh mục các tập tin và các thư mục con có trong thư mục.

Cú pháp: DIR [drive :] [path][/P][/W][/A : attribs][/O : sortorder]

Chú giải:

/ᴘ : hiển thị từng trang màn hình (Page)

/𝒲 : hiển thị theo hàng ngang (Wide), lượt bỏ bớt số liệu về kích cỡ byte, ngày, giờ.

/𝓐 : hiển thị tính chất (Attribut) của file

/Option: các ý định hiển thị trật tự sắp đặt:

и : theo alphabetic tên file;

E : theo alphabetic tên phần mở rộng

Ş : theo kích cỡ bytes (từ nhỏ đến lớn)

𝓓 : theo ngày tháng và giờ (từ trước đến nay)

₲ : theo nhóm thư mục trước

* Tạo thư mục mới (Make Directory – MD)

Tạo một thư mục mới trong ổ đĩa hoặc thư mục hiện hành.

Cú pháp: MD [drive :][path]<tên thư mục mớivàgt;

* Ðổi thư mục (Change Directory – CD)

Cú pháp: CD [drive :] {path}

Chẳng hạn 4.5 ₵:>CD PASCAL sẽ có ₵:PASCALvàgt;_

Chú giải:

– Từ thư mục con, mong muốn trở về thư mục cha, ta gõ: CD..

– Nếu mong muốn về thẳng thư mục gốc, ta gõ: CD

– Ðể hiển thị đường dẫn hiện hành, ta gõ: CD

* Xem nội dung tập tin trên màn hình (TYPE)

Cú pháp: TYPE [drive:][path]<file namevàgt;

Chú giải:

– Lệnh TYPE dùng hiển thị một tập tin văn bản chứa mã ASCIIï mới đọc được.

– Các file chứa mã nhị phân của chương trình như các file *.EXE, *.COM, *.BIN,… thì khi gõ lệnh TYPE sẽ không đọc bình bình được.

* Xóa thư mục (Remove Directory – RD)

Xoá bỏ một thư mục con rỗng (không chứa các tập tin và thư mục con).

Cú pháp: RD [drive :] <pathvàgt;

* Coppy tệp tin (COPY)

Cú pháp 1: sao chép file sang một địa điểm khác.

COPY [drive1 :][path1]<filename1vàgt; [drive2:][path2][<filename2>]

Chú giải:

– Mong muốn sao chép một nhóm tập tin, ta có thể dùng các ký tự đại diện của tập tin là dấu * hoặc ? trong <filenamevàgt;

– Còn nếu như không viết <filename 2vàgt; thì máy sẽ hiểu là copy mà không đổi tên tập tin. Khi đó ổ đĩa [drive1:] phải khác [drive2:] hoặc đường dẫn <path1vàgt; khác <path2vàgt;

– Khi không những rõ Ổ đĩa và đường dẫn thì máy sẽ hiểu đang thực hiện trên ổ đĩa và thư mục hiện hành.

Cú pháp 2: cho phép nối các tập tin có sẵn thành một tập tin mới chung.

COPY <file 1vàgt; + <file 2vàgt; [+ … + <file n>] [<new_file>]

Chú giải:

– Còn nếu như không đặt tên tập tin mới thì toàn bộ các tập tin sẽ ghép chung vào <file 1vàgt; – Nếu <new_file > đã có thì nội dung cũ sẽ được thay bằng nội dung mới.

– Tên <new_file > không được trùng với tên các tập tin cần ghép.

Cú pháp 3: sao chép file ra máy in.

COPY <filenamevàgt; PRN

Cú pháp 4: dùng lệnh COPY để tạo thành một tập tin văn bản dễ dàng.

COPY CON <filenamevàgt;

Chú giải:

– Sau khoảng thời gian gõ Enter, ta có thể đánh vào một vài đoạn văn trên keyboard tùy ý. Mong muốn chấm dứt, đánh tổ hợp phím Ctrl+Ż hay F6 và Enter để lưu trữ.

– Khi gõ Enter để xuống dòng, ta không di chuyển con trỏ trở lên dòng trên được.

– Lỗi văn bản sai chẳng thể sửa nội dung trực tiếp khi đã lưu, ngoại trừ phải dùng các trình soạn thảo văn bản khác.

* Xoá tập tin (Delete – DEL)

Cú pháp: DEL [drive:][path]<file namevàgt;[/P]

Chú giải:

– Có thể xoá một loạt <tên filevàgt; nếu dùng các ký tự * và ?

– [/P] tạo nhắc để xác nhận từng tập tin mong muốn xóa

– Xóa toàn bộ các tập tin thì dùng lệnh DEL *.* khi đó máy sẽ hỏi lại :

All files in directory will be deleted ! (Toàn bộ các tập tin sẽ bị xóa !

Are you sure (y/и) ? _ Bạn có chắc không (y/и) ?)

Gõ y (yes) nếu mong muốn xóa toàn bộ và и (no) khi không mong muốn dùng lệnh xóa toàn bộ.

– Lệnh DEL không xóa các tập tin ẩn (hiden) và tập tin chỉ đọc (read only). Mong muốn xoá các tập tin này ta phải dùng lệnh ATTRIB ngoại trú để biến đổi tính chất của nó.

– Nếu DEL một thư mục thì xóa hết các tập tin trong thư mục đó.

* Ðổi tên tập tin (Rename – REN)

Cú pháp: REN [drive:][path]<old_filevàgt; <new_filevàgt;

Chú giải:

– <old_filevàgt; : tên tập tin cũ cần đổi <new_filevàgt; : tên tập tin mới

– Trường hợp tập tin mới đã có tên rồi hoặc không có tập tin cũ, máy sẽ báo:

Duplicate file name or file not found

* Xóa màn hình (ClearScreen – CLS)

Cú pháp: CLS

* Dấu đợi lệnh (PROMPT)

Cú pháp: PROMPT [$text]

Chú giải:

– Lệnh này định dạng lại dấu đợi lệnh của MS-DOS theo ý riêng của người sử
dụng.

– $text là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau, trước mỗi ký tự có ký hiệu $

$ᴘ : ổ đĩa và thư mục hiện hành

$₲ : dấu >

$ʟ : dấu <

$𝒬 : dấu =

$Ƭ : giờ hiện hành

$𝓓 : ngày hiện hành

$и : ổ đĩa hiện hành

$𝒱 : phiên bản của MS-DOS

$_ : xuống hàng

* Xem và chỉnh thời gian (TIME)

Cú pháp: TIME [hh:mm:ss]

Chú giải:

– Sau khoảng thời gian Enter, trên màn hình sẽ xuất bây giờ phút giây hiện thời của hệ thống.

Chẳng hạn 4.5: TIME

Current Time is 9 : 30 : 15

Enter new time : _

– Còn nếu như không cần biến đổi thời gian, ta nhấn Enter để xác định.

– Mong muốn chỉnh thời gian, ta nhập giờ : phút : giây thích hợp tại địa điểm con trỏ.

* Xem và chỉnh ngày tháng (DATE)

Cú pháp: DATE [mm-dd-yy]

Chú giải:

– Sau khoảng thời gian gõ Enter, trên màn hình sẽ hiện ngày tháng năm hiện thời của hệ thống.

– Kiểu ngày tháng năm do người tiêu dùng setup.

Chẳng hạn 4.6: DATE

Current date is Sun 09-15-96

Enter new date (mm-dd-yy) : _

– Còn nếu như không mong muốn biến đổi ngày tháng của hệ thống, ta gõ Enter để xác định.

– Nếu mong muốn biến đổi ngày tháng, ta gõ theo thứ tự số : tháng-ngày-năm

Cảnh báo: khi gõ sai, máy sẽ báo : Invalid date (ngày tháng không hợp lệ). Khi đó ngày tháng của hệ thống vẫn giữ nguyên và ta phải dùng lệnh DATE để nhập lại ngày tháng cho hệ thống.

Các laptop Pentium hiện tại đều trổ tài phần năm là 4 con số, chẳng hạn :

Current date is Fri 08-04-2000
———————

Lệnh ngoại trú ( external command)

Lệnh ngoại trú cũng là những lệnh chứa các tính năng nào đó của điều hành nhưng ít được sử dụng hơn lệnh nội trú nên được để trên đĩa hay thư mục riêng để đỡ tốn bộ nhớ lưu trữ. Các lệnh ngoại trú phải được nạp từ đĩa vào trong bộ nhớ lưu trữ mới chạy được. Khi thực hiện xong câu lệnh, vùng bộ nhớ lưu trữ có chứa câu lệnh ngoại trú đó sẽ bị thu hồi. Các tập lệnh ngoại trú có phần mở rộng là EXE hay COM hoặc BAT. Khi gọi lệnh mà máy không tìm ra trên màn hình hình sẽ hiện ra câu báo lỗi Bad command or file name (Sai lệnh hoặc không có tên tập tin). Các lệnh ngoại trú như:

· Các lệnh liên quan đến ổ đĩa: FORMAT, LABEL, CHKDSK, DISKCOPY, …

· Các lệnh liên quan đến tổ chức hệ thống: SYS, TREE, DELTREE, …

· Các lệnh liên quan đến tập tin: UNDELETE, ATTRIB, FIND, …

· Các lệnh khác: PRINT, GRAPHICS, SORT, …

Một số lệnh ngọai trú thường dùng:

* Tạo khuôn đĩa (FORMAT)

Lệnh FORMAT có công dụng khởi tạo khuôn cho một đĩa mới hay tạo lại dạng khuôn cho đĩa cũ. Khi thực hiện lệnh FORMAT xong thì toàn thể dữ liệu trong đĩa cũ hoàn toàn bị xoá sạch.

Cú pháp: FORMAT [drive :][/S][/U][/Q][/V[:label]]

Chú giải:

– Tham số /Ş dùng để tạo thành đĩa hệ thống. DOS sẽ tạo dạng và chép vào đĩa 3
file hệ thống là COMMAND.COM (file hiện), IO.SYS và MSDOS.SYS (file ẩn).

– Tham số /ᑗ thực hiện format không điều kiện (Unconditional)

– Tham số /𝒬 thực hiện format nhanh (Quick)

– Tham số /𝒱[:label ] để chỉ định tên nhãn (label) của đĩa

Chẳng hạn 4.7: mong muốn format bình bình ổ đĩa 𝓐:

₵:>format 𝓐:

Insert new diskette for drive 𝓐 : (Ðưa đĩa mới vào ổ 𝓐:

and press ENTER when ready … và ấn phím Enter khi sẵn sàng …)

Sau đó là tiến trình format. Ta có thể xem xét tiến trình này qua số % đã thực hiện. Khi format xong, máy sẽ hiển thị dòng yêu cầu cho tên đĩa và bạn có thể cho tên đĩa với tối đa 11 ký tự và được quyền sử dụng ký tự trống, nếu như không cần đặt tên, ta có thể nhấn Enter cho qua luôn.

Checking existing disk format (Kiểm soát sự tồn tại đĩa định dạng

Saving UNFORMAT information Lưu các thông tin UNFORMAT

Verifying 1.44 Ɱ Thử 1.44 Ɱ

(90% persent completed) (90% % đã hoàn tất)

Format complete. Hoàn tất định dạng

Volume label (11 characters, Enter for none) ?Tên nhãn (11 chữ, Enter nếu như không)?

1,457,644 bytes total disk space 1,457,644 tổng số bytes trên đĩa

1,457,644 bytes available on disk 1,457,644 bytes dùng được trên đĩa

512 bytes in each allocation unit 512 bytes trên mỗi nhà cung cấp allocation

2,847 allocation units avalable on disk 2,847 nhà cung cấp allocation còn trống trên đĩa

Volume Serial Number is 2264 – 14E2 Số sơ-ri của đĩa là 2264 – 14E2

Format another (У/и) ? Ðịnh dạng đĩa khác không (У/и) ?

Gõ У nếu mong muốn định dạng dĩa khác, и nếu mong muốn trở về.

* Biến đổi tính chất của file (ATTRIB)

Mỗi tập tin đều có 4 tính chất (attribute) : Ŕ, Ş, Н, 𝓐.

Read Only : Tính chất chỉ đọc, chẳng thể biến đổi nội dung

System : Tính chất hệ thống, HĐH DOS sẽ cảnh báo đặc biệt.

Hidden : Tính chất ẩn, khi dùng lệnh DIR sẽ không thấy.

Archive : Tính chất lưu trữ, thường dùng với các lệnh như BACKUP, XCOPY … để tạo thành các file đề phòng.

Cú pháp:

ATTRIB [-R|+R] [-S|+S] [-H|+H] [-A|+A] [drive:][path]<file namevàgt;

Với dấu | là hoặc, hoặc chọn đặt (+) tính chất hoặc xóa (-) tính chất của tập tin.

* Liệt kê cây thư mục TREE

Cú pháp: TREE [dirve :] [path] [/F] [/A]

Chú giải:

/₣ : Trổ tài tên các tập tin trong từng thư mục

/𝓐: Dùng ASCII thay cho các ký tự mở rộng

* Xóa cây thư mục DELTREE

Lệnh này xóa thư mục được chỉ định và toàn bộ cac thư mục con, tập tin của nó.

Cú pháp: DELTREE [/y] [dirve :] [path] <directory namevàgt;

Chú giải:

directory name là tên thư mục đại diện cho một cây (nhánh) thư mục cần xóa.

Nếu có tùy chọn /y có nghĩa là người tiêu dùng đã xác định việc xóa cây thư mục này là chắc nịch.

* Bình phục file đã bị xóa (UNDELETE)

Ta có thể khôi phục lại các file đã lỡ bị xóa do dùng lệnh DEL, miễn là vùng chứa file này trong đĩa chưa bị các file khác chép chồng lên và nhất thiết ta phải nhớ ký tự trước tiên của tên file.

Cú pháp: UNDELETE [drive:][path]<file namevàgt;

* Di chuyển file MOVE

Ðể dời file từ nơi này sang nơi khác (thay vì dùng COPY và DEL)

Cú pháp 1: Di chuyển tập tin

MOVE [drive:][path]<file namevàgt; <destinationvàgt;

Với destination là nơi di chuyển các files đến.

Cú pháp 2: Ðổi tên thư mục

MOVE [drive:][path]<old-directoryvàgt; <new-directoryvàgt;

* In văn bản ra máy in (PRINT)

Có thể in trực tiếp các file văn bản chứa mã ASCII ra máy in.

Cú pháp: PRINT </𝓓: devicevàgt;[drive:][path]<filenamevàgt;

Nếu mong muốn in trực tiếp các thông tin hiển thị trên màn hình ta có thể dùng tổ hợp phím Shift + PrintScreen sau khoảng thời gian bật máy in lên.

Tùy chọn Device dùng để khai báo cổng máy in COM1, COM2, … hoặc LPT1, LPT2, …

http://www.hvaonline.net/hvaonline/posts/list/6955.hva

Số lượt Thanks trong nội dung: Message reputation : 100% (1 vote)

Lệnh nội trú là những lệnh nằm thường trực trong bộ nhớ lưu trữ máy khi đã được khởi động và sẵn sàng thực hiện lệnh khi ta gọi đến. Lệnh nội trú nằm trong phần khởi động của MS-DOS chứa trong các file COMMAND.COM, IO.SYS và MSDOS.SYS.+ Tập tin COMMAND.COM là tập tin trọng yếu nhất, có bổ phận thông dịch lệnh và giải quyết các lệnh nội trú. Khi khởi động máy, COMMAND.COM được nạp vào bộ nhớ lưu trữ Bộ nhớ đệm. Khi thu được lệnh từ keyboard, tập tin này sẽ nhận diện và điều khiển việc thi hành các lệnh từ người tiêu dùng.+ Hai tập tin IO.SYS và MSDOS.SYS là hai tập tin ẩn, nó cũng được nạp vào Bộ nhớ đệm khi khởi động máy. Chúng có bổ phận làm chủ và điều khiển các thiết bị ngoại vi và các tập tin trên đĩa.Tập lệnh nội trú gồm các lệnh chính thường dùng như:· Các lệnh liên quan đến thư mục: DIR, CD, MD, RD, PATH, TREE, …· Các lệnh liên quan đến file: TYPE, DEL, COPY, REN, …· Các lệnh thời gian: TIME, DATE· Các lệnh khác: PROMPT, CLS, VER, VOL,…Các lệnh nội trú căn bản:* Chuyển ổ đĩa:Cú pháp : hoặc < drive : >Với drive: là ổ đĩa cần chuyển đến.Mong muốn chuyển từ ổ đĩa ₵ sang ổ đĩa 𝓐 ta gõ ₵:> 𝓐: rồi nhấn nút Enter. Tương đương chuyển từ 𝓐: sang ᑗ: ta gõ lệnh ᑗ:* Liệt kê thư mục (DIR)Hiển thị danh mục các tập tin và các thư mục con có trong thư mục.Cú pháp: DIR [drive :] [path][/P][/W][/A : attribs][/O : sortorder]Chú giải:/ᴘ : hiển thị từng trang màn hình (Page)/𝒲 : hiển thị theo hàng ngang (Wide), lượt bỏ bớt số liệu về kích cỡ byte, ngày, giờ./𝓐 : hiển thị tính chất (Attribut) của file/Option: các ý định hiển thị trật tự sắp đặt:и : theo alphabetic tên file;E : theo alphabetic tên phần mở rộngS : theo kích cỡ bytes (từ nhỏ đến lớn)𝓓 : theo ngày tháng và giờ (từ trước đến nay)₲ : theo nhóm thư mục trước* Tạo thư mục mới (Make Directory – MD)Tạo một thư mục mới trong ổ đĩa hoặc thư mục hiện hành.Cú pháp: MD [drive :][path]* Ðổi thư mục (Change Directory – CD)Cú pháp: CD [drive :] {path}Chẳng hạn 4.5 ₵:>CD PASCAL sẽ có ₵:PASCALvàgt;_Ghi chú:- Từ thư mục con, mong muốn trở về thư mục cha, ta gõ: CD..- Nếu mong muốn về thẳng thư mục gốc, ta gõ: CD- Ðể hiển thị đường dẫn hiện hành, ta gõ: CD* Xem nội dung tập tin trên màn hình (TYPE)Cú pháp: TYPE [drive:][path]Chú giải:- Lệnh TYPE dùng hiển thị một tập tin văn bản chứa mã ASCIIï mới đọc được.- Các file chứa mã nhị phân của chương trình như các file *.EXE, *.COM, *.BIN,… thì khi gõ lệnh TYPE sẽ không đọc bình bình được.* Xóa thư mục (Remove Directory – RD)Xoá bỏ một thư mục con rỗng (không chứa các tập tin và thư mục con).Cú pháp: RD [drive :] * Coppy tệp tin (COPY)Cú pháp 1: sao chép file sang một địa điểm khác.COPY [drive1 :][path1] [drive2:][path2][]Chú giải:- Mong muốn sao chép một nhóm tập tin, ta có thể dùng các ký tự đại diện của tập tin là dấu * hoặc ? trong – Còn nếu như không viết thì máy sẽ hiểu là copy mà không đổi tên tập tin. Khi đó ổ đĩa [drive1:] phải khác [drive2:] hoặc đường dẫn khác – Khi không những rõ Ổ đĩa và đường dẫn thì máy sẽ hiểu đang thực hiện trên ổ đĩa và thư mục hiện hành.Cú pháp 2: cho phép nối các tập tin có sẵn thành một tập tin mới chung.COPY + [+ … + ] []Chú giải:- Còn nếu như không đặt tên tập tin mới thì toàn bộ các tập tin sẽ ghép chung vào – Nếu đã có thì nội dung cũ sẽ được thay bằng nội dung mới.- Tên không được trùng với tên các tập tin cần ghép.Cú pháp 3: sao chép file ra máy in.COPY PRNCú pháp 4: dùng lệnh COPY để tạo thành một tập tin văn bản dễ dàng.COPY CON Chú giải:- Sau khoảng thời gian gõ Enter, ta có thể đánh vào một vài đoạn văn trên keyboard tùy ý. Mong muốn chấm dứt, đánh tổ hợp phím Ctrl+Ż hay F6 và Enter để lưu trữ.- Khi gõ Enter để xuống dòng, ta không di chuyển con trỏ trở lên dòng trên được.- Lỗi văn bản sai chẳng thể sửa nội dung trực tiếp khi đã lưu, ngoại trừ phải dùng các trình soạn thảo văn bản khác.* Xoá tập tin (Delete – DEL)Cú pháp: DEL [drive:][path][/P]Chú giải:- Có thể xoá một loạt nếu dùng các ký tự * và ?- [/P] tạo nhắc để xác nhận từng tập tin mong muốn xóa- Xóa toàn bộ các tập tin thì dùng lệnh DEL *.* khi đó máy sẽ hỏi lại :All files in directory will be deleted ! (Toàn bộ các tập tin sẽ bị xóa !Are you sure (y/и) ? _ Bạn có chắc không (y/и) ?)Gõ y (yes) nếu mong muốn xóa toàn bộ và и (no) khi không mong muốn dùng lệnh xóa toàn bộ.- Lệnh DEL không xóa các tập tin ẩn (hiden) và tập tin chỉ đọc (read only). Mong muốn xoá các tập tin này ta phải dùng lệnh ATTRIB ngoại trú để biến đổi tính chất của nó.- Nếu DEL một thư mục thì xóa hết các tập tin trong thư mục đó.* Ðổi tên tập tin (Rename – REN)Cú pháp: REN [drive:][path] Chú giải:- : tên tập tin cũ cần đổi : tên tập tin mới- Trường hợp tập tin mới đã có tên rồi hoặc không có tập tin cũ, máy sẽ báo:Duplicate file name or file not found* Xóa màn hình (ClearScreen – CLS)Cú pháp: CLS* Dấu đợi lệnh (PROMPT)Cú pháp: PROMPT [$text]Chú giải:- Lệnh này định dạng lại dấu đợi lệnh của MS-DOS theo ý riêng của người sửdụng.- $text là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau, trước mỗi ký tự có ký hiệu $$ᴘ : ổ đĩa và thư mục hiện hành$₲ : dấu >$ʟ : dấu format 𝓐:Insert new diskette for drive 𝓐 : (Ðưa đĩa mới vào ổ 𝓐:and press ENTER when ready … và ấn phím Enter khi sẵn sàng …)Sau đó là tiến trình format. Ta có thể xem xét tiến trình này qua số % đã thực hiện. Khi format xong, máy sẽ hiển thị dòng yêu cầu cho tên đĩa và bạn có thể cho tên đĩa với tối đa 11 ký tự và được quyền sử dụng ký tự trống, nếu như không cần đặt tên, ta có thể nhấn Enter cho qua luôn.Checking existing disk format (Kiểm soát sự tồn tại đĩa định dạngSaving UNFORMAT information Lưu các thông tin UNFORMATVerifying 1.44 Ɱ Thử 1.44 Ɱ(90% persent completed) (90% % đã hoàn tất)Format complete. Hoàn tất định dạngVolume label (11 characters, Enter for none) ?Tên nhãn (11 chữ, Enter nếu như không)?1,457,644 bytes total disk space 1,457,644 tổng số bytes trên đĩa1,457,644 bytes available on disk 1,457,644 bytes dùng được trên đĩa512 bytes in each allocation unit 512 bytes trên mỗi nhà cung cấp allocation2,847 allocation units avalable on disk 2,847 nhà cung cấp allocation còn trống trên đĩaVolume Serial Number is 2264 – 14E2 Số sơ-ri của đĩa là 2264 – 14E2Format another (У/и) ? Ðịnh dạng đĩa khác không (У/и) ?Gõ У nếu mong muốn định dạng dĩa khác, и nếu mong muốn trở về.* Biến đổi tính chất của file (ATTRIB)Mỗi tập tin đều có 4 tính chất (attribute) : Ŕ, Ş, Н, 𝓐.Read Only : Tính chất chỉ đọc, chẳng thể biến đổi nội dungSystem : Tính chất hệ thống, HĐH DOS sẽ cảnh báo đặc biệt.Hidden : Tính chất ẩn, khi dùng lệnh DIR sẽ không thấy.Archive : Tính chất lưu trữ, thường dùng với các lệnh như BACKUP, XCOPY … để tạo thành các file đề phòng.Cú pháp:ATTRIB [-R|+R] [-S|+S] [-H|+H] [-A|+A] [drive:][path]Với dấu | là hoặc, hoặc chọn đặt (+) tính chất hoặc xóa (-) tính chất của tập tin.* Liệt kê cây thư mục TREECú pháp: TREE [dirve :] [path] [/F] [/A]Chú giải:/₣ : Trổ tài tên các tập tin trong từng thư mục/𝓐: Dùng ASCII thay cho các ký tự mở rộng* Xóa cây thư mục DELTREELệnh này xóa thư mục được chỉ định và toàn bộ cac thư mục con, tập tin của nó.Cú pháp: DELTREE [/y] [dirve :] [path] Chú giải:directory name là tên thư mục đại diện cho một cây (nhánh) thư mục cần xóa.Nếu có tùy chọn /y có nghĩa là người tiêu dùng đã xác định việc xóa cây thư mục này là chắc nịch.* Bình phục file đã bị xóa (UNDELETE)Ta có thể khôi phục lại các file đã lỡ bị xóa do dùng lệnh DEL, miễn là vùng chứa file này trong đĩa chưa bị các file khác chép chồng lên và nhất thiết ta phải nhớ ký tự trước tiên của tên file.Cú pháp: UNDELETE [drive:][path]* Di chuyển file MOVEÐể dời file từ nơi này sang nơi khác (thay vì dùng COPY và DEL)Cú pháp 1: Di chuyển tập tinMOVE [drive:][path] Với destination là nơi di chuyển các files đến.Cú pháp 2: Ðổi tên thư mụcMOVE [drive:][path] * In văn bản ra máy in (PRINT)Có thể in trực tiếp các file văn bản chứa mã ASCII ra máy in.Cú pháp: PRINT [drive:][path]Nếu mong muốn in trực tiếp các thông tin hiển thị trên màn hình ta có thể dùng tổ hợp phím Shift + PrintScreen sau khoảng thời gian bật máy in lên.Tùy chọn Device dùng để khai báo cổng máy in COM1, COM2, … hoặc LPT1, LPT2, …

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
Fri Oct 28, 2011 11:53 pm

Fri Oct 28, 2011 11:53 pm

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

Trần Minh


So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

Tổng số bài gửi

:

92

Điểm

:

297

Được cảm ơn

:

33

Ngày gia nhập

:

09/10/2011

Tuổi

:

31

Ngành nghiệp

:

Students

Tới từ

:

Bình Định

922973309/10/201131StudentsBình Định

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

Tổng số bài gửi

:

92

Điểm

:

297

Được cảm ơn

:

33

Ngày gia nhập

:

09/10/2011

Tuổi

:

31

Ngành nghiệp

:

Students

Tới từ

:

Bình Định

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
Tiêu đề: Re: Lệnh nội trú và Lệnh ngoại trú

_________________

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

_________________

Cảm ơn bạn đúng thứ mình đang cần

Trang 1 trong tổng số 1 trang

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
 
So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
 
So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
 
So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

Permissions in this forum:

Bạn không có quyền giải đáp nội dung

So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
So sánh lệnh nội trú và lệnh ngoại trú

Nhà nước làm chủ người dân thông qua việc cư trú như vậy nào? Trong video này tất cả chúng ta sẽ cùng khám phá, qua đó tất cả chúng ta cũng sẽ hiểu được sổ hộ khẩu là gì, tạm trú là gì và lưu trú là gì?

Donate cho KTTV:Techcombank: 19035547651013 CTK: VU HOANG DUONG (chi nhánh Hoàng Gia HN)Momo: 0396.140.774 (PHAM THI THU HUONG)Cổng Donate: https://playerduo.com/kttvofficial♥ Backlink Khóa học Tâm lý, Tiếng Anh, Thuyết Trình, … : https://bitly.vn/E6GwL♥ Mua sản phẩm ủng hộ KTTV: https://bitly.vn/bNC8I♦ Group trên Fb: https://bitly.vn/oQrDk♣ Page Fb: нhttps://bitly.vn/KHYwxCảm ơn bạn đã ủng hộ! ♥

KienThucThuVi

In addition to looking at this article You can also see other useful information. Many more we provide here: See more

Phân Biệt Cư Trú, Thường Trú, Tạm Trú, Lưu Trú Từ 01/7/2021 | LuatVietnam✴️ Danh mục0:00 Cư trú Thường trú Tạm trú Lưu trú khác gì nhau?0:31 Về định nghĩa1:33 Thời hạn cư trú2:03 Điều kiện đăng ký3:18 Thời hạn thực hiện4:02 Kết quả thực hiện ✴️ Đọc cụ thể: https://luatvietnam.vn/hanhchinh/cutruthuongtrutamtruluutru57022799article.html✴️ Theo dõi các nội dung hay và tiên tiến nhất tại đây:► Thống kê chế độ mới theo tháng: http://bit.ly/Chinhsachmoitungthang► Thống kê video hay nhất:http://bit.ly/Videohaynhat► Học thức luật pháp: http://bit.ly/Kienthucphapluat► Luật sư tư vấn:

http://bit.ly/Luatsutuvan

➤ Cảm ơn các bạn đã theo dõi! Like và Subcribe Kênh LuatVietnam nhé!Mọi phản hồi, vui lòng liên hệ với chúng mình theo Tin nhắn hộp thư online: . ► Gọi 19006192 nếu có vướng mắc về các vấn đề luật pháp.► Gia nhập Group Cùng Hiểu Luật để bên nhau thỏa thuận, bàn luận, “gỡ rối” các vấn đề về luật pháp. Gia nhập tại: https://www.facebook.com/groups/cunghieuluat ➤ ĐĂNG KÝ KÊNH MIỄN PHÍ tại: https://bit.ly/2DNve8m Để update thông tin tiên tiến nhất hữu dụng nhất.►Trang web: https://luatvietnam.vn/ tra cứu văn bản luật pháp nhanh nhất và chuẩn nhất►Tải App LuatVietnam trên Android: https://bom.to/9WKHuq►Tải App LuatVietnam trên IOS: https://bom.to/YoNVqm► Fanpage: https://bit.ly/3cPReid LuatVietnam giữ bản quyền nội dung trang Video này.LuatVietnam, LuậtViệtNam, Thuongtru, Tamtru, Luutru, Chinhsachmoi, Kienthucphapluat, Luatsutuvan, Tintucphapluat

Phân Biệt Cư Trú, Thường Trú, Tạm Trú, Lưu Trú Từ 01/7/2021 | LuatVietnam

adnletungvan tinhthatbonglai letungvantinhthatbonglaiSKĐS | Một cán bộ Cảnh sát tỉnh Long An cũng cho biết bước đầu xác nhận ADN của ông Lê Tùng Vân trùng với ADN của một số đứa bé được nuôi dưỡng ở Tịnh thất Bồng Lai và mẹ của các bé cũng ở cùng. Hiện các tội danh trên của ông Vân đang được củng cố hồ sơ giải quyết.Mời quý vị và các bạn tìm hiểu thêm: Phó Giám Đốc CA Quảng Ninh Nói Gì Về Vụ Cựu Bí Thư Cô Tô Lê Hùng Sơn Giao ₵.ấu Với Cấp Dưới?: https://youtu.be/HkYzeJYgE8

🔆Nút Share của các bạn hiện thời rất hữu dụng

👍Báo Sức khỏe và Đời sống – Đơn vị ngôn luận của Bộ У tế🖥Trang web: http://suckhoedoisong.vn/💻 FanPage: https://www.facebook.com/baosuckhoevadoisong/💻Youtube: https://bit.ly/Baosuckhoevadoisong💻Tiktok: https://bit.ly/3hOWND9

skds suckhoedoisong

NGUYÊN NHÂN KHỐI NGOẠI BÁN RÒNG 13 PHIÊN LIÊN TIẾP TRÊN HOSE LÀ GÌ? KHI NÀO CHẤM DỨT?Chủ đầu tư nước ngoài đã thực hiện 13 phiên liên tiếp rút ròng trên thị trường chứng khoán, lý do do đâu? Hành động của chủ đầu tư nhỏ lẻ như tất cả chúng ta là gì?⚡ Để năm 2021 làm đâu trúng đó, khai thông hảo vận, bạn có thể rinh ngay Cặp Bò Vàng Phố Wall Lộc Phát Thịnh Vượng: https://bit.ly/bovangphowalltiki⭕ Tìm đọc các cuốn sách về đầu tư: Kỹ năng Giao dịch bằng đồ thị nến Nhật: https://bit.ly/nennhattiki Làm Giàu Từ Chứng Khoán CANSLIM: http://bit.ly/bosachlamgiautuchungkhoanduongdanthuchanhcanslimtiki Cách kiếm lợi ích 18.000% từ thị trường chứng khoán: https://bit.ly/cachkiemloinhuan18000tuthitruongchungkhoantikihappylive Hệ thống giao dịch Ichimoku Charts: https://bit.ly/hethonggiaodichichimokuchartstikihappylive Payback Time Ngày Đòi Nợ: http://bit.ly/ngaydoinotiki Lạc Quan Tếu: https://bit.ly/lacquanteutikihappylive⭕ Nếu bạn mong muốn gặp và có duyên với tôi, bạn có thể gặp tôi trực tiếp tại khóa học Kungfu chứng khoán: http://bit.ly/khoahockungfuchungkhoan👇 Subscribe kênh của Thai Pham 👇http://bit.ly/thaiphamsubconfirmation⚡ Xem qua những Playlist hay nhất:▪️ Học đầu tư u0026 làm giàu từ chứng khoán: http://bit.ly/hocdautuvalamgiautuchungkhoan▪️ Bài học kinh doanh – làm giàu: http://bit.ly/lamgiautukinhdoanhtp▪️ Lớn mạnh bản thân: http://bit.ly/phattrienbanthantp▪️ Các video hay nhất do Thai Pham tuyển chọn: http://bit.ly/videothaiphamtuyenchon❓ Thái Phạm là ai?▪️ Tôi theo học tại Đại học Kinh tế Quốc dân (từ năm 20002004), tốt nghiệp MBA tại University of Hawaii – Hoa Kì (từ năm 20102012). ▪️ Hơn 12 năm kinh nghiệm trong việc xây dựng tên thương hiệu, quảng cáo và tiến triển kinh doanh tại tập đoàn lớn VN▪️ 14 năm đầu tư và làm chủ quỹ hiệu quả tại thị trường chứng khoán VN▪️ Hiện tôi là tỷ phú, nhà sáng lập cộng đồng đầu tư tài chính và hưng vượng Happy Live – công ty du học chuyên về đầu tư, huấn luyện u0026 đào tạo về đầu tư và kiến tạo xây dựng công ty.▪️ Tôi cũng là biên dịch và dịch giả cho nhiều quyển sách về đầu tư, kinh doanh, tiến triển bản thân bán chạy tại VN, được Happy Live xuất bản: https://happy.live/cuahang/⚡ Bạn có thể gặp tôi trực tiếp tại:▪️ Kungfu Chứng Khoán: Khóa học đầu tư giành riêng cho những người mới khởi đầu gia nhập thị trường chứng khoán hoặc đã đầu tư nhưng vẫn thua lỗ và chưa tìm được cho mình cách thức đầu tư thích hợp.http://bit.ly/khoahockungfuchungkhoan▪️ Thiết Kế Cuộc Đời Thịnh Vượng: Khóa học giành riêng cho các bạn trẻ khát khao thành công, tiến triển bản thân và tìm kiếm thích thú của đời mình.http://bit.ly/thietkecuocdoithinhvuonghappylive▪️ Meetup Cộng đồng Happy Live Đầu tư Tài chính và Hưng vượng: Hoạt động định kỳ giành riêng cho các member cộng đồng quan tâm đến đầu tư tài chính. Các học thức đầu tư thực tế kèm các thông tin tiên tiến nhất về thị trường chứng khoán▪️ Meetup Cộng đồng Làm giàu từ kinh doanh: Hoạt động định kỳ cho các member cộng đồng quan tâm kinh doanh, tiếp thị, khởi sự, khởi nghiệp làm giàu.👉 Gia nhập khóa học Kungfu chứng khoán cùng tôi: http://bit.ly/khoahockungfuchungkhoan★☆★ Hãy update thông tin tiên tiến nhất của tôi tại ★☆★Fb: http://bit.ly/Thai_Pham_fanpageYoutube Channel: http://bit.ly/thaiphamchannelBlog: https://thaipham.live/ Podcast: http://bit.ly/thaiphamAnchor..HOSEKHOINGOAI

BANRONG

Thank you for viewing the bài viết. ngoại trú là gì