Câu 24. Trong câu “ Các chú ve ôm đàn ca hát cùng hoa phượng” , tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào? Show A.nhân hóa B.so sánh C.nhân hóa và so sánh
Câu 25. Dòng nào dưới đây đều đúng nghĩa của từ “vạm vỡ”?
Câu 26. Để nguyên nghe hết mọi điều Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen. Từ để nguyên là từ gì?
Câu 27. “Bốn anh tài” là truyện cổ của dân tộc nào?
Câu 28. Câu hỏi: “Bức tranh này mà đẹp à?” dùng để làm gì?
Câu 29. Dòng nào dưới đây nêu cao phẩm chất tốt đẹp của con người?
Câu 30. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh?
Câu 31. Từ nào dưới đây viết sai chính tả?
Câu 32. Từ nào dưới đây trái nghĩa với "khiêm tốn"?
Câu 33. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về lòng nhân ái?
Câu 34. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
Câu 35. Giải câu đố sau: Để nguyên - tên một loài chim Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời. Đó là những từ gì?
Câu 36. Từ nào dưới đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại?
Câu 37. Từ nào dưới đây chứa tiếng "nhân" có nghĩa là "lòng thương người"?
Câu 38. Dấu câu nào dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói trực tiếp của một nhân vật?
Câu 39. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau? "Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha." (Nguyễn Trọng Tạo)
Câu 40. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu thơ sau: "Chỉ còn truyện cổ ... Cho tôi nhận mặt ông cha của mình." (Theo Lâm Thị Mỹ Dạ)
Câu 41. Giải câu đố: Tôi là vũng nước khá sâu Có sắc trên đầu ai cũng cần tôi. Từ không có sắc là từ gì?
Câu 42. Đoạn văn sau đây có bao nhiêu lỗi sai chính tả? Xa xa, mấy chiếc thuyền nữa cũng đang chạy ra khơi, cánh buồm lòng vút cong thon thả, mảnh buồm nhỏ xíu phía sau nom như một con chim đang đỗ sau nái, cổ dướn cao sắp cất tiếng hót. Nhìn từ xa giữa cảnh mây nước long lanh, mấy chiếc thuyền lưới làm ăn nhiều khi vất vả nhưng trông cứ như những con thuyền du ngoạn. (Theo Bùi Hiển)
Câu 43. Dòng nào sau đây gồm các từ viết đúng chính tả?
Câu 44. Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây viết sai?
Câu 45. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: Trời sinh ra trước nhất Chỉ tròn là trẻ…………… Trên trái đất trụi trần Không dáng cây ngọn cỏ. (Xuân Quỳnh)
Câu 46. Khổ thơ sau đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nòi tre đâu chịu được cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc, tre nhường cho con. (Nguyễn Duy)
Câu 47. Câu nào dưới đây là câu kiểu “Ai thế nào?”
Câu 48. Câu hỏi nào dưới đây dùng để yêu cầu, đề nghị?
Câu 49. Dòng nào dưới đây gồm các từ ghép?
Câu 50. Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Làm gì?” trong câu sau? Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.
Câu 51. Trong câu chuyện "Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca", chuyện gì đã xảy ra khi cậu bé An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
Câu 52. Giải câu đố sau: Có huyền sao nặng thế này Bỏ huyền thêm hỏi, dùng may áo quần. Từ có dấu huyền là từ nào?
Câu 53. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Tiên học lễ, hậu học .... .
Câu 54. Tìm các danh từ chỉ đơn vị trong câu thơ sau: "Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi." (Lâm Thị Mỹ Dạ)
Câu 55. Những từ nào viết sai chính tả trong câu thơ sau? "Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe chong cuộc sống thầm thì tiếng sưa." (Theo Lâm Thị Mỹ Dạ)
Câu 56. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau? "Thương nhau, tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người." (Nguyễn Duy)
Câu 57. Từ nào dưới đây có nghĩa là "trước sau như một, không gì lay chuyển nổi"?
Câu 58. Đáp án nào dưới đây gồm các từ ghép?
Câu 59. Từ nào dưới đây viết đúng chính tả?
Câu 60. Câu thơ dưới đây gợi lên phẩm chất tốt đẹp nào của con người Việt Nam? "Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường." (Nguyễn Duy)
Câu 61. Tìm danh từ chỉ đơn vị trong câu văn sau: Hàng tre xanh rì rào chạy dọc theo con đường làng.
Câu 62. Trong bài tập đọc "Gà Trống và Cáo", Gà Trống là loài vật như thế nào?
Câu 63. Trong bài tập đọc "Trung thu độc lập", tác giả đã miêu tả vẻ đẹp đêm trăng Trung thu độc lập đầu tiên như thế nào?
Câu 64. Giải câu đố sau: Để nguyên thành luỹ làng ta Thêm hỏi trái nghĩa với già bạn ơi. Từ để nguyên là từ gì?
Câu 65. Đáp án nào dưới đây là thành ngữ?
Câu 66. Khổ thơ dưới đây nói lên điều ước gì của các bạn nhỏ? "Nếu chúng mình có phép lạ Ngủ dậy thành người lớn ngay Đứa thì lặn xuống đáy biển Đứa thì ngồi lái máy bay." (Định Hải)
Câu 67. Đáp án nào dưới đây viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài?
Câu 68. Đoạn thơ dưới đây có bao nhiêu từ láy? "Chú bé loắt choắt Các xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh." (Tố Hữu)
Câu 69. Tiếng "toàn" có thể ghép được với tiếng nào dưới đây để tạo thành từ ngữ?
Câu 70. Từ nào dưới đây có nghĩa là "phổ biến, giải thích rộng rãi để thuyết phục mọi người tán thành, ủng hộ"?
Câu 71. Qua câu chuyện "Điều ước của vua Mi-đát", em thấy nhà vua là người như thế nào?
Câu 72. Vì sao bạn Cương trong truyện “Thưa chuyện với mẹ” lại muốn học nghề rèn?
Câu 73. Giải câu đố sau: Vua nào xuống chiếu dời đô Về Thăng Long vững cơ đồ nước Nam?
Câu 74. Dòng nào dưới đây viết đúng tên cơ quan, tổ chức?
Câu 75. Trong câu: ‘’Tớ có thể ngắm cảnh biển và tắm biển suốt ngày mà không chán.", có mấy động từ?
Câu 76. Từ nào không cùng cấu tạo với các từ còn lại?
Câu 77. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
Câu 78. Từ nào dưới đây viết đúng quy tắc viết hoa?
Câu 79. Từ "cân" trong câu: "Mẹ tôi cân một thúng thóc để bán." thuộc từ loại nào ?
Câu 80. Thành ngữ nào có nghĩa là những mong muốn, nguyện vọng của mình đều trở thành hiện thực ?
Câu 81.Từ nào dưới đây là từ ghép? A.con cua B.xa xôi C.lấp lánh D.lao xao Câu 82.Từ nào dưới đây là từ láy? A.cá cảnh B.cỏ cây C.canh cá D.cuồn cuộn Câu 83.Từ nào dưới đây không phải là từ ghép tổng hợp? A.hoa huệ B.hoa quả C.quần áo D.học hành Câu 84.Từ nào dưới đây không phải là từ ghép phân loại? A.bánh xe B.bánh cuốn C.bánh trái D.bánh đa Câu 85.Từ nào là từ ghép trong câu văn sau? Con đường nhỏ vào làng gập ghềnh, mấp mô toàn đá. A.mấp mô B.đá C.gập ghềnh D.con đường Câu 86. Đáp án nào dưới đây chỉ gồm từ láy? A.lung linh, long lanh, lấp ló, lớn lên B.thăm thẳm, thút thít, thênh thang, thiêm thiếp C.xanh xao, xanh tươi, xa xôi, xì xào D.mệt mỏi, mong muốn, mòn mỏi, mong ngóng Câu 87. Thành ngữ nào sau đây viết đúng? A.Một nắng nhiều sương B.Một nắng hai sương C.Một nắng tan sương D.Một nắng ba sương Câu 88. Đáp án nào dưới đây là danh từ ? A.nấu ăn B.hoa sen C.quan sát D.chạy nhảy Câu 89. Từ nào sau đây là từ ghép tổng hợp? A.cây bàng B.hạt lạc C.bạn bè D.quả chanh Câu 90. Từ "lóng lánh" được phân loại là từ láy gì ? A.láy âm đầu B.láy vần C.láy âm đầu và vần D.không có đáp án đúng Câu 91. Trong câu "Tháp Mười đẹp nhất bông sen." có mấy tiếng ? A.tám B.ba C.chín D.sáu Câu 92. Trong các tên dưới đây. Chọn đáp án viết đúng tên riêng? A.Nguyễn Thị Kim Nga B.Lê trần Hà C.Bắc kinh D.Việt nam Câu 93. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ "nhân hậu"? A.bất hoà B.hiền hậu C.chia sẻ D.đoàn kết Câu 94. Trong các từ dưới đây từ nào sau đây là từ láy ? A.Lặng im B.Truyện cổ C.Ông cha D.Cheo leo Câu 95. Trong bài Thư thăm bạn (SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 25) Nhân vật kể chuyện là ai? A.Quách Tuấn Lương B.Hồng C.ba của Hồng D.Cả 3 ý trên đều sai Câu 96. Các nhân vật trong "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" là ai? A.Dế Mèn, Tô Hoài, Nhà Trò. B.Bọn nhện, Dế Mèn, Tô Hoài. C.Dế Mèn, bọn nhện, Nhà Trò. D.Bọn nhện, Dế Mèn, cỏ xước. Câu 97. Bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" của tác giả nào ? A.Lâm Thị Mỹ Dạ B.Tô Hoài C.Tuốc-ghê-nhép D.Nguyễn Duy Câu 98. Trong bài Thư thăm bạn (SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 25), Lương làm gì để biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ? A.Xem tivi. B.Nghe đài C.Đọc báo D.Nghe kể Câu 99. Trong bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 55) , An-đrây-ca sống với ai ? A.Sống với cha mẹ B.Sống với ông bà C.Sống với mẹ và ông D.cả 3 ý trên đều sai Câu 100. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sau: Đồng ..... hiệp lực A.lòng B.tâm C.nhân D.chung Câu 101. Địa danh nào còn thiếu trong câu thơ sau: , Rủ nhau chơi khắp Long Thành Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai ….. Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay." A.Hàng Buồm B.Hàng Lờ C.Hàng Vôi D.Hàng Thùng Câu 102. Trong các từ sau, từ nào cùng nghĩa với từ "ước mơ" bắt đầu bằng tiếng "ước"? A.ước muốn B.hoài bão C.khát vọng D.mong muốn Câu 103. Khổ thơ thứ 3 trong bài đọc "Nếu chúng mình có phép lạ" các bạn nhỏ đã ước điều gì ? A.Cây mau lớn để có quả B.Trẻ em thành người lớn ngay. C.Trái đất không còn mùa đông. D.Trái đất không còn bom đạn Câu 104. Cô bé Va-li-a trong cấu truyện "Vào nghề" có ước mơ trở thành gì ? A.Giáo viên B.Diễn viên C.Phóng viên D.Huấn luyện viên Câu 105. Bài đọc "Ở vương quốc Tương Lai", các bạn nhỏ trong công xưởng sáng chế ra những gì ? A.Vật làm con người hạnh phúc. B.Ba mươi vị thuốc trường sinh. C.Một loại ánh sáng kì lạ. D.Cả 3 đáp án Câu 106. Cô gái mù trong câu chuyện "Lời ước dưới trăng" đã cầu nguyện điều gì ? A.Chị nhìn thấy mọi thứ B.Có thật nhiều tiền để chưa mắt. C.Bác hàng xóm khỏi bệnh. D.Cả 3 đáp án Câu 107. Bạn Cương trong bài đọc "Thưa chuyện với mẹ" đã xin mẹ cho học nghề rèn để làm gì ? A.Để biết B.Để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. C.Để chơi D.Cả 3 đáp án Câu 108. Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A.chung kết B.thủy chung C.chung chuyển D.trung tâm Câu 109. Giải câu đố: Để nguyên - vằng vặc trời đêm Thêm sắc - màu phấn cùng em đến trường. Đó là những từ gì? A.trăng - trắng B.sao - sáo C.trời - trới D.chăng - chắng Câu 110. Từ nào viết sai chính tả trong các từ sau? A.xúc miệng B.cảm xúc C.máy xúc D.xúc cát Câu 111. Đoạn văn dưới đây có những từ nào viết sai chính tả? "Trời chở rét. Vậy mà bé Ly, búp bê của tôi, vẫn phong phanh chiếc váy mỏng. Tôi xin chị Khánh được tấc xa tanh màu mật ong, khâu chiếc áo cho bé. Chiếc áo chỉ bằng bao thuốc. Cổ áo dựng cao cho ấm ngực. Tà áo loe ra một chút so với thân. Các mép áo đều được viền bằng vải sanh, rất nổi." (Theo Ngọc Ro) A.dựng, ra B.chở, sanh C.tấc, viền D.trời, xin Câu 112. Đáp án nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả? A.trung tâm, tranh chấp, chăn chở B.rung rinh, róc rách, rắn rỏi C.trung tâm, chong veo, chăm chỉ D.chắc chắn, rắn chắc, chốn tìm Câu 113. Trong câu “Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng” em có thể thay từ “vi vu” bằng từ gần nghĩa nào sau đây?
Câu 114. Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?
Câu 115. Từ “thật thà” trong câu sau “Chị Hà rất thật thà.” thuộc từ loại gì?
Câu 116. Bộ phận “trong mái lầu son” trong câu “Nàng công chúa, ngồi trong mái lầu son,” trả lời cho câu hỏi nào?
Câu 117. Trong câu “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều” bộ phận nào giữ chức vụ chủ ngữ?
Câu 118. Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với từ “tài giỏi”?
Câu 119. Nơi đâu được coi là “nóc nhà” của Việt Nam?
Câu 120. Có bao nhiêu động từ trong câu: Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa. Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa. (chợ Tết – Đoàn Văn Cừ)
Câu 121. Từ nào chứa tiếng “kỹ” có nghĩa là cẩn thận?
Câu 122. Biên pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu: “Biển cả muốn nuốt tươi con đê mòng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. (Thắng biển)
Câu 123. Từ nào khác với từ còn lại?
Câu 124. Điền từ trái nghĩa với “lành” vào chỗ chấm: Chị em như chuối nhiều tàu Tấm lành che tấm…………..đừng nói nhau nặng lời.
Câu 125. Từ nào chứa tiếng “kỳ” không mang nghĩa là những điều lạ lung, khác thường?
Câu 126. Bộ phận nào là vị ngữ trong câu: “Chăm chỉ, chịu khó là đức tính tốt?”
Câu 127. Từ nào là từ láy?
Câu 128. Những từ nào chỉ đặc điểm trong câu: “Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ đần”? (Trần Hoài Dương)
Câu 129. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống: có sức người sỏi đá cùng thành……
Câu 130. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Thuốc đắng dã tật, sự thật mất [...] .
Câu 131. Đáp án nào dưới đây gồm các từ viết đúng chính tả?
Câu 132. Từ nào dưới đây viết đúng quy tắc viết hoa?
Câu 133. Ở phần đầu câu chuyện "Điều ước của vua Mi-đát", em thấy nhà vua là người như thế nào?
Câu 134. Câu "Mẹ trò chuyện cùng các bác ở phòng khách." có bao nhiêu động từ?
Câu 135. Từ nào dưới đây là từ láy?
Câu 136. Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có nghĩa là "những mong muốn, nguyện vọng của mình đều trở thành hiện thực"?
ĐÁP ÁN Phần 1: Khỉ con nhanh nhẹnBảng 1. Đáp án: chu toàn, bảo toàn, hoàn toàn, cầu toàn, an toàn toàn cầu, toàn mĩ, toàn tập, toàn thể, toàn diện Bảng 2. Đáp án: cổ đông, mùa đông, số đông, phía đông đông nghịt, đông cứng, đông lạnh, đông đảo, đông đủ, đông đúc Bảng 3. Đáp án: ca sĩ, thi sĩ, bác sĩ, tướng sĩ, tướng sĩ, chiến sĩ, nha sĩ sĩ tử, sĩ quan, sĩ diện, sĩ số Bảng 4. Đáp án. Đức hạnh, hân hạnh, khổ hạnh, phẩm hạnh, vinh hạnh, bất hạnh hạnh đào, hạnh phúc, hạnh kiểm, hạnh nhân , hạnh đào Bảng 5. Đáp án: thất thanh, đồng thanh, phát thanh, âm thanh, liên thanh thanh mảnh, thanh xuân, thanh tú, thanh niên, thanh cao Bảng 6. Đáp án. trưởng thành, tạo thành, tán thành, hoàn thành, trung thành thành công, thành lập, thành tựu, thành phần, thành viên Bảng 7. Đáp án. viễn cảnh, bối cảnh, thắng cảnh, phong cảnh, cá cảnh cảnh sắc, cảnh sát, cảnh vật, cảnh tỉnh Bảng 8. Đáp án. Nghệ sĩ, võ sĩ, họa sĩ, nha sĩ, bác sĩ sĩ diện, sĩ phu, sĩ số, sĩ quan Bảng 9. Đáp án. Hài hòa, hòa giải, bất hòa, điều hòa, hòa ca, hòa hợp, cộng hòa, hòa bình, bão hòa, hòa khí Bảng 10. Đáp án: kinh thành, tán thành, hình thành, trung thành, tỉnh thành thành tích, thành công, thành ngữ, thành viên,thành thị Phần 2. Hổ con thiên tàiCâu 1: bóng mình đứng Tre Không râm. xanh khuất Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm Câu 2: ường n tr ông n ông tr ường Câu 3: ngác ngơ Con vàng nai Con nai vàng ngơ ngác Câu 4: Câu 5: hồ im dựng lặng leo. cheo Núi Núi dựng cheo leo hồ lặng im Câu 6: lạ mọc gì măng có đâu Tre già . Tre già măng mọc có gì lạ đâu . Câu 7: . phố vào sắp Thành thu Thành phố sắp vào thu . Câu 8: nay Đêm như trăng sáng gương . Đêm nay trăng sáng như gương . Câu 9: con. nước của Mẹ tháng đất ngày là Mẹ là đất nước tháng ngày của con. Câu 10: mọi đi khắp Trăng miền Trăng đi khắp mọi miền Câu 11: bênh vực yếu. Mèn kẻ Dế Dế Mèn bênh vực kẻ Yếu. Câu 12: mềm chảy ruột Máu Máu chảy ruột mềm Câu 13: thơm sạch cho cho . , rách Đói Đói cho sạch , rách cho thơm . Câu 14: giữ Giấy lề rách phải lấy Giấy rách phải giữ lấy lề Câu 15: núi cha Thái như Sơn Công Công cha như núi Thái Sơn Câu 16: Nước khóm luồn qua trúc. Nước luồn qua khóm trúc. Câu 17: chuối cây. Mẹ già như chín Mẹ già như chuối chín cây. Câu 18: sợ đứng Cây ngay chết không Cây ngay không sợ chết đứng Câu 19: Thẳng ngựa như ruột Thẳng như ruột ngựa Câu 20: tật Thuốc đắng dã Thuốc đắng dã tật Câu 21. ĩa â ngh nh n nh a n ngh ĩa Câu 22. Câu 23. Mười nhất đẹp sen. Tháp bông Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Câu 24: đẹp nhất Bác tên Hồ. có Việt Nam Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. Câu 25: rừng Lá sẽ. gió ngân với se Lá rừng với gió ngân sẽ sẽ Câu 26: u h tr ng ậu tr u ng h ậu Câu 27: Thương ở riêng nhau, tre chẳng Thương nhau, tre chẳng ở riêng Câu 28: đi truyện tôi Mang theo cổ Mang theo truyện cổ tôi đi Câu 29: chậm Thuyền Ba vào Bể. ta chầm Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể. Câu 30: từ những xưa Nắng ngày mưa Nắng mưa từ những ngày xưa Câu 31: cuộc thì Nghe tiếng thầm xưa. sống trong Nghe trong cuộc sống thì thầm tiếng xưa Câu 32: Quê diều hương biếc. là con Quê hương là con diều biếc Câu 33: Câu 34: có bẹ. ấp Con măng mẹ như Con có mẹ như măng ấp bẹ. Câu 35: thì tắm mưa Quạ thì sáo tắm ráo Quạ tắm thì ráo sáo tắm thì mưa Câu 36: có nóc nhà có như cha Con Con có cha như nhà có nóc Câu 37: Cái nết chết cái đánh đẹp Cái nết đánh chết cái đẹp Câu 38: thì chí nên Có Có chí thì nên Câu 39: rách cho thơm sạch, Đói cho Đói cho sạch rách cho thơm Câu 40: thì tắm mưa. Quạ thì sáo tắm ráo, Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa Câu 41: Thái Sơn Công như cha núi Công cha như núi Thái sơn Câu 42: ông m th inh th ông m inh Câu 43: cả ngày Cánh khép màn lỏng Cánh màn khép lỏng cả ngày Câu 44: là khế ngọt chùm Quê hương Quê hương là chùm khế ngọt Câu 45: nhất tên có Việt Hồ. đẹp Nam Bác Việt Nam đẹp nhất Có tên Bác Hồ Câu 46: cơm thì áo làm Chăm cửa nhà. được Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà Câu 47: tròn giấc nay Đêm con ngủ Đêm nay con ngủ giấc tròn Câu 48: iế ơ t n b b iế t ơ n Câu 49: Mười bông đẹp nhất Tháp sen. Tháp Mười đẹp nhất bông sen Câu 50: con ngọn Mẹ suốt của đời. gió là Mẹ là ngọn gió của con suốt đời Câu 51: cày Ruộng mẹ trưa. cuốc vườn vắng sớm Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Câu 52: í nh ực tr ch ch í nh tr ực Phần 3: Trắc Nghiệm2. Đồng hành cùng con thi Trạng NguyênHOC247 Kids giới thiệu đến ba mẹ khóa học Tiếng Việt 4 giúp các con nắm vững kiến thức để tham học tập chủ động và tham gia cuộc thi kết quả cao nhé!
Phương pháp dạy học: VSA (Visual - Self Practice - Assesments) nghĩa là (Trực quan - Tự luyện tập - Chấm điểm đánh giá). Bài giảng sử dụng hình ảnh trực quan sinh động từ cuộc sống bám sát chương trình Bộ GD - ĐT. Lối giảng hóm hỉnh của cô Diệu Linh giúp các con hứng thú và yêu thích môn Tiếng Việt hơn. Kho bài giảng đa dạng theo từng tiết học của con ở trường, đồng thời kho bài tập khổng lồ để các con luyện tập. App là phương tiện để con học tập, làm chủ kiến thức và chủ động trong học tập. Đặc biệt App là công cụ để Ba mẹ có thể đồng hành cùng con tốt hơn. Tất cả khóa học trên App đều được mở những chủ đề đầu đề con học thử và trải nghiệm các tính năng của App. Ba mẹ tải App để bé học thử nhé! |