Nếu sự khác nhau giữa đột biến gen và đột biến cấu trúc NST

Phân biệt đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể về cơ chế phát sinh, đặc điểm, hậu quả và vai trò của từng loại đột biến.

Vấn đề phân biệt Đột biến gen Đột biến nhiễm sắc thể

Khái niệm

– Là sự biến đổi một hay một số cặp nuclêôtit trong gen.

– Có 3 dạng đột biến điểm:

+ Mất 1 cặp nuclêôtit.

+ Thêm 1 cặp nuclêôtit.

+ Thay thế 1 cặp nuclêôtit.

– Là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng NST.

– Có 2 dạng:
+ Đột biến cấu trúc NST gồm mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

+ Đột biến số lượng NST gồm thể lệch bội và thể đa bội.

Cơ chế phát sinh

– Bắt cặp không đúng trong nhân đôi AND (không theo NTBS), hay tác nhân xen vào mạch khuôn hoặc mạch đang tổng hợp.
– Phải trải qua tiền đột biến mới xuất hiện đột biến.
– Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị trí của đoạn NST, do sự chuyển đoạn diễn ra giữa các NST không tương đồng.

– Do sự không phân li của cặp NST trong quá trình phân bào.

Đặc điểm

– Phổ biến.
– Làm thay đổi số lượng và trật tự sắp xếp các cặp nuclêôtit trong gen.- Đột biến lặn không biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử.
– Ít phổ biến. – Làm thay đổi số lượng và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

– Biểu hiện ngay thành kiểu hình.

Hậu quả

– Làm gián đoạn 1 hay 1 số tính trạng nào đó (Gen -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng)

– Ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.

– Làm thay đổi 1 bộ phận hay kiểu hình của cơ thể.
– Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.

Vai trò

Cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hóa và chọn giống.

Hậu quả của đột biến gen

Hậu quả của đột biến gen tùy thuộc vào từng kiểu đột biến trong môi trường sống của sinh vật. Phần lớn các đột biến gen đều biểu hiện thành kiểu hình có hại, một số có lợi và trung tính. Ở người, đột biến gen gây ra một số bệnh di truyền như: bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu lưỡi liềm, bệnh bạch tạng, tật dính ngón tay…

Trên thực tế, hầu hết trên các loại gen đều có thể xảy ra đột biến nhưng với tần số cực kỳ thấp, chỉ khoảng từ 1/10.000 đến 1/1.000.000.

Nếu sự khác nhau giữa đột biến gen và đột biến cấu trúc NST

Hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể

Phần lớn đột biến nhiễm sắc thể đều có hậu quả xấu. Ví dụ: đột biến mất đoạn NST 21 ở người gây ung thư máu, đột biến mất vai dài NST 22 ở người gây ung thư máu ác tính, đột biến lặp đoạn trên NST X ở ruồi giấm làm mắt lồi thành dẹt.

Phân biệt đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

phân biệt đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

So sánh đột biến gene và đột biến cấu trúc NST:* Giống nhau:- đều là những biến đổi xảy ra trên cấu trúc vật chất di truyền trong tế bào (ADN, NST).- đều phát sinh từ các tác động của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể,- đều di truyền cho thế hệ sau.- phần đa gây hại cho sinh vật.

- một số được ứng dụng trong trồng trọt.


* Khác nhau:+ ĐB gene:- làm biến đổi cấu trúc của gene.- có các dạng: mất cặp, thêm cặp, thay thế cặp nuclotit.

- có thể gặp ở người và các sinh vật khác.


+ ĐB cấu trúc NST:- làm biến đổi cấu trúc hoặc số lượng của NST trong tế bào.- gồm các dạng: đột biến cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo đoạn), đột biến số lượng (đa bội, dị bội).

- đột biến có thể gặp ở người, động vật và thực vật (dị bội, đột biến cấu trúc). Không gặp ở người và động vật (đột biến đa bội)

  • Nêu các ưu điểm của nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào so với các phương pháp nhân giống truyền thống như giâm cành, chiết cành hoặc gieo trồng từ hạt.

    25/09/2022 |   0 Trả lời

  • 30/09/2022 |   1 Trả lời

  • 29/09/2022 |   1 Trả lời

  • 29/09/2022 |   1 Trả lời

  • 29/09/2022 |   1 Trả lời

  • 30/09/2022 |   1 Trả lời

  • 29/09/2022 |   1 Trả lời

  • 30/09/2022 |   1 Trả lời

  • 29/09/2022 |   1 Trả lời

  • 30/09/2022 |   1 Trả lời

  • 30/09/2022 |   1 Trả lời

  • 30/09/2022 |   1 Trả lời

  • 30/09/2022 |   1 Trả lời

  • 29/09/2022 |   1 Trả lời

  • 30/09/2022 |   1 Trả lời

  • 30/09/2022 |   1 Trả lời

  • Sắp xếp các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…

    1. Quần xã 

    2. Quần thể

    3. Cơ thể

    4. Hệ sinh thái 

    5. Tế bào

    29/09/2022 |   1 Trả lời

  • 29/09/2022 |   1 Trả lời

  • Đâu là ý đúng:

    (1) Tổ chức sống cấp cao hơn có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp.

    (2) Tổ chức sống cấp cao hơn còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà các tổ chức sống cấp thấp hơn không có.

    (3) Tổ chức sống cấp cao hơn không có các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp hơn.

    29/09/2022 |   1 Trả lời

  • 29/09/2022 |   1 Trả lời

  • 30/09/2022 |   1 Trả lời

  • 28/10/2022 |   1 Trả lời

  • 28/10/2022 |   1 Trả lời

  • 27/10/2022 |   1 Trả lời

  • 27/10/2022 |   1 Trả lời

Đáp án:

1:

So sánh đột biến gene và đột biến cấu trúc NST:
* Giống nhau:
- đều là những biến đổi xảy ra trên cấu trúc vật chất di truyền trong tế bào (ADN, NST).
- đều phát sinh từ các tác động của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể,
- đều di truyền cho thế hệ sau.
- phần đa gây hại cho sinh vật.
- một số được ứng dụng trong trồng trọt.

* Khác nhau:


+ ĐB gene:
- làm biến đổi cấu trúc của gene.
- có các dạng: mất cặp, thêm cặp, thay thế cặp nuclotit.
- có thể gặp ở người và các sinh vật khác.

+ ĐB cấu trúc NST:


- làm biến đổi cấu trúc hoặc số lượng của NST trong tế bào.
- gồm các dạng: đột biến cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo đoạn), đột biến số lượng (đa bội, dị bội).
- đột biến có thể gặp ở người, động vật và thực vật (dị bội, đột biến cấu trúc). Không gặp ở người và động vật (đột biến đa bội)

2:So sánh thể dị bội và thể đa bội:* Giống nhau:- đều là những thể do đột biến số lượng NST tạo ra.- đều phát sinh từ các tác từ môi trường ngoài và trong.- đều biểu hiện kiểu hình không bình thường, có thể gây hại cho sinh vật.- cơ chế tạo ra đều do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình phân bào.- số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng đều sai khác với 2n.- ở thực vật, thể đa bội và thể dị bội đều được ứng dụng trong trồng trọt.* Khác nhau:+ Thể dị bội:- thay đổi liên quan đến 1 hay 1 số cặp nào đó: 2n + 1 , 2n - 1 , 2n - 2 , 2n + 2 , ...- có thể gặp ở mọi sinh vật (con người, động vật và thực vật).- gây thay đổi kiểu hình ở một số bộ phận, gây ra các bênh hiểm nghèo.+ Thể đa bội:- thay đổi liên quan đến toàn bộ bộ NST của loài, tế bào có số NST là bội số n: 2n, 3n, 4n, 5n, ...- thường không thấy ở sinh vật bậc cao, chủ yếu được ứng dụng và phổ biến ở thực vật.

- thực vật đa bội có cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt.

Giải thích các bước giải: