L là viết tắt của từ gì năm 2024

L là gì?

L là “Fifty” trong tiếng Anh.

L là viết tắt của từ gì?

Từ được viết tắt bằng L là “Fifty”.

Fifty: Năm mươi. bằng chữ số La Mã.

Một số kiểu L viết tắt khác:

Label: Nhãn.

Lap: Lap.

Large: Lớn.

Laser: Laser. chỉ định nhiệm vụ cơ bản của máy bay quân sự Hoa Kỳ.

Latin: Latin.

Left: Trái.

Litre: Lít.

Low: Thấp. truyền.

Giải thích ý nghĩa của L

L có nghĩa “Fifty”, dịch sang tiếng Việt là “Năm mươi”.

giúp người dùng thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng. Lý do bởi không phải bất cứ ai cũng biết hết các chức năng của các ký hiệu được viết tắt này. Mỗi ký hiệu có những tính năng riêng biệt, do đó bạn cần hiểu rõ để sử dụng đúng cách. Hãy cùng theo dõi nội dung bài viết sau để hiểu thêm về các ký hiệu thang máy này.

Ký hiệu trong thang máy - Trên nút bấm bên ngoài

Bên ngoài thang máy có các nút bấm để người dùng dễ dàng sử dụng. Cụ thể bên ngoài thang máy bao gồm 2 nút cơ bản là (▲) và (▼).

Trong đó ký hiệu (▲) là ký hiệu đi lên, giúp người đi có thể đi lên các tầng cao theo ý muốn. Ký hiệu (▼) mũi tên đi xuống giúp bạn có thể thực hiện di chuyển đi xuống tầng bên dưới. Lưu ý chỉ bấm 1 lần để tránh tình trạng thang máy bị lỗi hệ thống điều khiển.

L là viết tắt của từ gì năm 2024
Ký hiệu trong thang máy - Trên nút bấm bên ngoài

Một số chữ viết tắt trên bảng điều khiển thang máy

Những nút ký hiệu trên bảng điều khiển thang máy này không phổ biến ở những dòng thang máy công cộng. Do đó bạn hãy theo dõi để có thể sử dụng thành thạo khi thấy những ký hiệu đặc biệt này.

Chữ viết tắt thang máy trong khách sạn 4, 5 sao

  • 1 – n: nút bấm gọi số tầng
  • G – ground: Ký hiệu tầng trệt.
  • R – restaurant: Ký hiệu nhà hàng.
  • L – Lounge hoặc Lobby: Ký hiệu sảnh chờ.
  • UL – upper lobby: Ký hiệu sảnh trên.
  • LL – lower lobby: Ký hiệu sảnh dưới.
  • UG – upper ground: Ký hiệu tầng lửng.
  • B – basement: Ký hiệu tầng hầm.
  • Garage: Ký hiệu tầng để xe.

Các chữ viết tắt thang máy trong siêu thị, chung cư, tòa nhà văn phòng

Một số chữ viết tắt trong thang máy siêu thị, chung cư để bạn có thể theo dõi và sử dụng phù hợp như sau:

  • 1 – n: Số tầng tương ứng.
  • G – ground: Ký hiệu tầng trệt.
  • B – basement: Ký hiệu tầng hầm.
  • R (hoặc RT) – rooftop: Ký hiệu tầng thượng.
  • MB – motorbike: Ký hiệu tầng để xe máy.
  • P – parking: Ký hiệu tầng để xe.
  • Các nút đặc biệt 3A, 12A, 12B thay thế cho tầng 4, 13,14.
    L là viết tắt của từ gì năm 2024
    Các chữ viết tắt thang máy trong siêu thị, chung cư, tòa nhà văn phòng

Chữ viết tắt trong thang máy trên cabin

Các ký hiệu, chữ viết tắt bên trong thang máy giúp người dùng dễ dàng điều khiển đến số tầng mình muốn đến. Các nút bấm trên bảng điều khiển thường được bố trí bên phải thang máy để thuận tiện cho người dùng. Những biển hiệu, cảnh báo sẽ được gắn bên trái, trên vách thang máy.

Cụ thể các nút điều khiển được ký hiệu khá đơn giản cho mọi đối tượng người dùng như sau:

  • OL dùng để báo hiệu quá tải được thể hiện rõ nét qua màn hình hiển thị.
  • (◄►): nút ký hiệu mở cửa, giữ cửa. Đây là nút hay dùng để thang máy đợi chúng ta đưa hàng hóa, đồ dùng hay người vào hay ra thang máy.
  • (►◄): nút ký hiệu đóng cửa nhanh.
  • Các nút gọi tầng: 1,2,3, 4, 5…. Mỗi số tầng khác nhau sẽ có các số gọi tương ứng. Thường ở tầng số 13 sẽ được thay thế bằng số 12A.
  • Nút bấm G, E, 0, M là ký hiệu tầng trên tầng hầm rồi đến các tầng trên như: 1, 2…
  • L(Lobby), B1, B2,… là các ký hiệu các nút ở tầng hầm.

\>>> XEM THÊM: Lỗi chữ E thang máy? Những biện pháp khắc phục lỗi Quá tải thang máy là gì? Cách khắc phục quá tải thang máy Nắm rõ các ký hiệu thang máy nêu trên sẽ giúp bạn sử dụng thang máy hiệu quả, chính xác và an toàn.

Trên đây là những ký hiệu chữ viết tắt trong thang máy mà chúng tôi cung cấp để bạn đọc tham khảo. Việc hiểu rõ những ký hiệu này giúp việc di chuyển, sử dụng thang máy an toàn hơn. Đây là những ký hiệu cơ bản nhất mà bạn nên nắm rõ khi muốn sử dụng thang máy để di chuyển. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào hãy liên hệ với thang máy

Viết tắt của chữ l là gì?

Size L là viết tắt của “Large” có nghĩa là rộng, dùng để chỉ quần áo dành cho những người có vóc dáng cao lớn. Size XL là viết tắt của “Extra Large” có nghĩa là rất lớn, dùng để chỉ quần áo cho người có ngoại hình cao to hay quá khổ.nullSize S, M, L, XL là gì? Cách chọn size áo phù hợp cho nam nữwww.bachhoaxanh.com › kinh-nghiem-hay › size-s-m-l-xl-la-gi-cach-cho...null

L là có nghĩa là gì?

L là yêu quý (Love), E là mong đợi (Expectations), A là giao việc (Assignment), D là phát triển (Development), E là đánh giá (Evaluation), R là khen thưởng (Rewards) và S là tự mình (Self).nullGiải mã chữ L trong từ | CareerViet.vncareerviet.vn › talentcommunity › giai-ma-chu-l-trong-tu.35A4F759.htmlnull

L viết tắt tiếng Anh là gì?

L là viết tắt của “litre” trong tiếng Anh Anh hoặc “liter” trong tiếng Anh Mỹ.null3 Cách phát âm L trong tiếng Anh (Audio + Ví dụ) - Monkeymonkey.edu.vn › hoc-tieng-anh › cach-phat-am-l-trong-tieng-anhnull

.com Là viết tắt của từ gì?

.com (viết tắt của từ commercial - thương mại, hoặc company - công ty) là tên miền cấp một (gTLD) dành cho các tổ chức kinh tế thương mại, được sử dụng trong hệ thống tên miền toàn cầu. Nó được thiết lập vào tháng 1 năm 1985 cùng với một số tên miền cấp 1 khác là . net, .null.com – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › .comnull