Ký hiệu hình tam giác trong toán học là gì

Các ký hiệu hình học: Hình học là một nhánh của toán học liên quan đến các tính chất của cấu hình của các đối tượng hình học – các đường (thẳng), đường tròn và điểm là cơ bản nhất.Lĩnh vực toán học liên quan đến không gian, đường thẳng, hình dạng và điểm

  • Hình học Máy bay là về các hình phẳng như hình tam giác, hình tròn và đường thẳng,
  • Hình học rắn là về các hình dạng rắn (3 chiều) như hình cầu và hình khối.

Biểu đồ ký hiệu hình học

Hãy cùng khám phá các ký hiệu và ý nghĩa Hình học điển hình được sử dụng trong Hình học cơ bản và các cấp độ nâng cao hơn qua biểu đồ ký hiệu Hình học này.

Biểu tượng

Tên ký hiệu

Ý nghĩa / định nghĩa của các ký hiệu

Thí dụ

∠góchình thành bởi hai tia∠ABC = 30º∟góc phải= 90ºα = 90ºgóc hình cầuAOB = 30´arcminute1º = 60´α = 60º59 ′ºtrình độ1 lượt = 360ºα = 60º´´arcsecond1´ = 60´´α = 60º59’59 ”B-→-<cá đuốidòng bắt đầu từ điểm ATỪđoạn thẳngđường thẳng từ điểm A đến điểm B|vuông gócđường vuông góc (góc 90º)AC | BC≅đồng ý vớisự tương đương của các hình dạng và kích thước hình học∆ABC ≅∆XYZ||song song, tương đôngnhững đường thẳng song songAB || CDΔTam giácHình tam giácΔABC ≅ΔBCD~giống nhauhình dạng giống nhau, không cùng kích thước∆ABC ~ ∆XYZSố Pihằng số piπ = 3,141592654…

là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình tròn

c = π · d = 2 · π · r| x – y |khoảng cáchkhoảng cách giữa các điểm x và y| x – y | = 51 ctốt nghiệpgrads đơn vị góc360º = 400 độcông việcradianđơn vị góc radian360º = 2π rad

Các ký hiệu về góc và hình tam giác là những ký hiệu quan trọng nhất và được sử dụng thường xuyên trong hình học.

Có nhiều ký hiệu trong Toán học có một số giá trị được xác định trước. Để đơn giản hóa các biểu thức, chúng ta có thể sử dụng các loại giá trị đó thay vì các ký hiệu đó. Một số ví dụ là ký hiệu pi ( π)  giữ giá trị 22/7 hoặc 3,17 và ký hiệu e trong Toán học  giữ giá trị e = 2,718281828…. Biểu tượng này được gọi là hằng số điện tử hoặc hằng số Euler. Bảng dưới đây có danh sách tất cả các ký hiệu phổ biến trong Toán học kèm theo ý nghĩa và ví dụ .

Có rất nhiều ký hiệu toán học rất quan trọng đối với học sinh. Để hiểu điều này một cách dễ dàng hơn, danh sách các ký hiệu toán học được ghi chú ở đây với định nghĩa và ví dụ. Có rất nhiều dấu hiệu và biểu tượng, từ dấu hiệu khái niệm cộng đơn giản đến dấu hiệu khái niệm tích hợp phức tạp. Ở đây, danh sách các ký hiệu toán học được cung cấp dưới dạng bảng, và các ký hiệu đó được phân loại theo khái niệm.

Các ký hiệu Toán học Cơ bản Tên có Ý nghĩa và Ví dụ

Các ký hiệu cơ bản giúp chúng ta làm việc với các khái niệm toán học một cách lý thuyết. Nói một cách đơn giản, không có ký hiệu, chúng ta không thể làm toán. Các dấu hiệu và ký hiệu toán học được coi là đại diện của giá trị. Các ký hiệu cơ bản trong toán học được sử dụng để thể hiện những suy nghĩ toán học. Mối quan hệ giữa dấu hiệu và giá trị đề cập đến nhu cầu cơ bản của toán học. Với sự trợ giúp của các ký hiệu, các khái niệm và ý tưởng nhất định được giải thích rõ ràng. Dưới đây  là danh sách các ký hiệu thường được sử dụng trong dòng toán học.

Biểu tượngTên ký hiệuÝ nghĩa hoặc Định nghĩaThí dụ≠không dấu bằngbất bình đẳng10 ≠ 6=dấu bằngbình đẳng3 = 1 + 2<bất bình đẳng nghiêm ngặtít hơn7 <10>bất bình đẳng nghiêm ngặtlớn hơn6> 2≤bất bình đẳngít hơn hoặc bằngx ≤ y, có nghĩa là, y = x hoặc y> x, nhưng không phải ngược lại.≥bất bình đẳnglớn hơn hoặc bằnga ≥ b, có nghĩa là, a = b hoặc a> b, nhưng ngược lại không đúng.[]dấu ngoặctính toán biểu thức bên trong đầu tiên[2 × 5] + 7 = 17()dấu ngoặc đơntính toán biểu thức bên trong đầu tiên3 × (3 + 7) = 30–dấu trừphép trừ5 – 2 = 3+thêm dấuthêm vào4 + 5 = 9∓trừ – hơncả phép toán trừ và phép cộng1 ∓ 4 = -3 và 5±thêm – trừcả phép toán cộng và trừ5 ± 3 = 8 và 2×dấu thời gianphép nhân4 × 3 = 12*dấu hoa thịphép nhân2 * 3 = 6÷dấu hiệu phân chia / thápsự phân chia15 ÷ 5 = 3∙dấu chấm nhânphép nhân2 ∙ 3 ​​= 6–đường chân trờiphép chia / phân số8/2 = 4/dấu gạch chéosự phân chia6 ⁄ 2 = 3modmodulotính toán phần còn lại7 mod 3 = 1a bquyền lựcsố mũ2 4  = 16.giai đoạn = Stagedấu thập phân, dấu phân cách thập phân4,36 = 4 +36/100√ acăn bậc hai√a · √a = a√9 = ± 3a ^ bdấu mũsố mũ2 ^ 3 = 84 √agốc thứ tư4 √a · 4 √a ·  4 √a ·  4 √a = a4 √16 = ± 23 √agốc khối lập phương3 √a · 3 √a ·  3 √a = a3 √343 = 7%phần trăm1% = 1/10010% × 30 = 3n √agốc thứ n (gốc)n √a ·  n √a · · · n lần = avới n = 3, n √8 = 2ppmmỗi triệu1 ppm = 1/100000010ppm × 30 = 0,0003‰phần nghìn1 ‰ = 1/1000 = 0,1%10 ‰ × 30 = 0,3pptmỗi nghìn tỷ1ppt = 10-1210ppt × 30 = 3 × 10-10ppbmỗi tỷ1 ppb = 1/100000000010 ppb × 30 = 3 × 10-7

 

Toán học Biểu tượng logic có ý nghĩa

Biểu tượngTên ký hiệuÝ nghĩa hoặc Định nghĩaThí dụ^dấu mũ / dấu mũvàx ^ y·vàvàx y+thêmhoặc làx + y&dấu vàvàx & y|đường thẳng đứnghoặc làx | Y∨dấu mũ đảo ngượchoặc làx ∨ yxquán bakhông – phủ địnhxx ‘trích dẫn đơnkhông – phủ địnhx ‘!Dấu chấm thankhông – phủ định! x¬không phảikhông – phủ định¬ x~dấu ngãsự phủ định~ x⊕khoanh tròn dấu cộng / oplusđộc quyền hoặc – xorx ⊕ y⇔tương đươngnếu và chỉ khi (iff)⇒ngụ ýn / an / a∀cho tất cản / an / a↔tương đươngnếu và chỉ khi (iff)n / a∄không tồn tạin / an / a∃có tồn tạin / an / a∵bởi vì / kể từn / an / a∴vì thến / an / a

 

Các ký hiệu Giải tích và Phân tích trong Toán học

Biểu tượngTên ký hiệuÝ nghĩa hoặc định nghĩaThí dụeepsilonđại diện cho một số rất nhỏ, gần bằng khôngε → 0lim x → agiới hạngiá trị giới hạn của một hàmlim x → a (3x + 1) = 3 × a + 1 = 3a + 1và ‘phát sinhđạo hàm – ký hiệu Lagrange(5x 3 ) ‘= 15x 2ee hằng số / số Eulere = 2,718281828…e = lim (1 + 1 / x) x, x → ∞và N)dẫn xuất thứ ndẫn xuất n lầnĐạo hàm cấp n của 3x n = 3 n (n-1) (n-2)…. (2) (1) = 3n!Y \ u0026quot;Dẫn xuất thứ haiđạo hàm của đạo hàm(4x 3 ) ”= 24xd2Ydx2Dẫn xuất thứ haiđạo hàm của đạo hàmd2dx26x3+x2)36 1dy / dxphát sinhdẫn xuất – ký hiệu Leibnizddx5dnYdxndẫn xuất thứ ndẫn xuất n lầnn / aY¨=d2Ydt2Đạo hàm thứ hai của thời gianđạo hàm của đạo hàmn / aY˙Đạo hàm đơn của thời gianđạo hàm theo thời gian – ký hiệu Newtonn / aD 2 xDẫn xuất thứ haiđạo hàm của đạo hàmn / aDxphát sinhdẫn xuất – ký hiệu Eulern / a∫tích phânđối lập với dẫn xuấtn / afy)một xđạo hàm riêng∂ (x2 + y2) / ∂x = 2xn / a∭tích phân batích phân của hàm 3 biếnn / a∬tích phân képtích phân của hàm 2 biếnn / a∯tích phân bề mặt đóngn / an / a∮đường bao đóng / tích phân đườngn / an / a[a, b]khoảng thời gian đóng cửa[a, b] = {x | a ≤ x ≤ b}n / a∰tích phân khối lượng đóngn / a( a , b )khoảng thời gian mở(a, b) = {x | a <x <b}n / avới*liên hợp phức tạpz = a + bi → z * = a-biz * = 3 + 2iTôiđơn vị tưởng tượngtôi ≡ √-1z = 3 + 2i∇nabla / deltoán tử gradient / phân kỳ∇f (x, y, z)vớiliên hợp phức tạpz = a + bi → z = a-biz = 3 + 2ix⃗ vectơV⃗ xTôi^j^vớik^n / ax * ytích chậpy (t) = x (t) * h (t)n / a∞nước chanhbiểu tượng vô cựcn / adhàm deltan / an / a

Các ký hiệu tổ hợp trong Toán học

Tổ hợp là một dòng toán học liên quan đến việc nghiên cứu sự kết hợp của các cấu trúc rời rạc hữu hạn. Một số biểu tượng quan trọng nhất là:

Ký hiệu hình tam giác trong toán học là gì
Ký hiệu hình tam giác trong toán học là gì

Các chữ cái trong bảng chữ cái Hy Lạp được sử dụng trong toán học

Các nhà toán học thường sử dụng bảng chữ cái Hy Lạp trong công việc của họ để biểu diễn các biến, hằng số, hàm, v.v. Một số ký hiệu Hy Lạp thường được sử dụng được liệt kê dưới đây:

Biểu tượng Hy LạpTên chữ cái Hy LạpTiếng Anh tương đươngCách phát âm

Chữ hoa
Chữ thường
ΒbBetabbe-taAaAlphaaal-faΔdĐồng bằngddel-taΓcGammagga-maΖgZetavớize-taΕeEpsiloneep-si-lonΘθThetathứ tựte-taCÁCcácVàheh-taKKKappakka-paΙιIotaTôiio-taΜμMumm-yooΛλLambdallam-daXXXixx-eeΝνkhông phảinnooCÁCCácOmicronOo-mee-c-ronSố PiSố PiSố Pippa-yeeΣσSigmaSsig-maP.ρRhorhàngΥυUpsilonuoo-psi-lonΤτCủa bạntta-ooΧχChichkh-eePhiPhiPhiphhọc phíΩωOmegaOo-me-gaΨψPsipsp-see

 

Các ký hiệu chữ số phổ biến

TênChâu âuRomanTiếng Ả Rập HinduTiếng Do Tháisố không0n / a0n / amột1I١Ahai2II٢Bsố ba3III٣ngày thứ babốn4IV٤Dsố năm5V٥Chúa Trờisáu6VI٦vàbảy7VII٧Ptámsố 8VIII٨Hchín9IX٩thứ chínmười10X١٠Cácmười một11XI١١Đúngmười hai12XII١٢Mười haimười ba13XIII١٣יגmười bốn14XIV١٤Taymười lăm15XV١٥Tumười sáu16XVI١٦16mười bảy17XVII١٧Dễ dàngmười tám18XVIII١٨Pcsmười chín19XIX١٩Nóhai mươi20XX٢٠trong khoảngba mươi30XXX٣٠Đếnbốn mươi40XL٤٠Mnăm mươi50L٥٠Nsáu mươi60LX٦٠Sbảy mươi70LXX٧٠Etám mươi80LXXX٨٠Fchín mươi90XC٩٠צmột trăm100C١٠٠K

Đây là một số ký hiệu quan trọng nhất và thường được sử dụng trong toán học. Điều quan trọng là phải làm quen hoàn toàn với tất cả các ký hiệu toán học để có thể giải các bài toán một cách hiệu quả. Cần lưu ý rằng nếu không biết các ký hiệu toán học, việc nắm bắt các khái niệm nhất định trên phạm vi phổ thông là vô cùng khó khăn. Một số tầm quan trọng chính của các ký hiệu toán học được tóm tắt dưới đây.

 

Tầm quan trọng của các ký hiệu toán học

  • Giúp biểu thị số lượng
  • Thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng
  • Giúp xác định loại hoạt động
  • Giúp việc tham khảo dễ dàng hơn
  • Các ký hiệu toán học phổ biến và phá vỡ rào cản ngôn ngữ

Các câu hỏi thường gặp về các ký hiệu toán học

Biểu tượng cho số pi là gì?

Kí hiệu của pi là π. Nó là một bảng chữ cái Hy Lạp. Giá trị của số pi xấp xỉ bằng 3,14 và nó được coi là một số vô tỉ. Nó được coi là hằng số toán học được sử dụng rộng rãi nhất, được định nghĩa là tỷ số giữa chu vi hình tròn và đường kính của nó.

Ký hiệu e trong toán học là gì?

Ký hiệu “e” trong toán học đại diện cho số Euler xấp xỉ bằng 2,71828… Nó được coi là một trong những số quan trọng nhất trong toán học. Nó là một số vô tỉ và nó không thể được biểu diễn dưới dạng một phân số đơn giản

Viết ra các ký hiệu cho các phép toán số học cơ bản.

Các ký hiệu cho các phép toán số học cơ bản là cộng (+), trừ (-), Nhân (×), Chia (÷).

Tại sao chúng ta sử dụng các ký hiệu toán học?

Toán học là một ngôn ngữ phổ quát và những điều cơ bản của toán học là giống nhau ở mọi nơi trong vũ trụ. Các ký hiệu toán học đóng một vai trò quan trọng trong việc này. Định nghĩa và giá trị của các ký hiệu là không đổi. Ví dụ, chữ cái La Mã X đại diện cho giá trị 10 ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta.