Khi cho sắt tác dụng với khí clo thu được sản phẩm là gì

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết



Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết về phương trình 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Cl2 (clo) phản ứng với Fe (sắt) để tạo ra FeCl3 (Sắt triclorua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: > 250

Điều kiện phản ứng để Cl2 (clo) tác dụng Fe (sắt) là gì ?

Nhiệt độ: > 250

Làm cách nào để Cl2 (clo) tác dụng Fe (sắt)?

cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo

Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là Cl2 (clo) tác dụng Fe (sắt) và tạo ra chất FeCl3 (Sắt triclorua)

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 là gì ?

Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ

Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

Sắt đă phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra FeCl3 (Sắt triclorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra FeCl3 (Sắt triclorua)

Phương Trình Điều Chế Từ Fe Ra FeCl3

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Fe (sắt) ra FeCl3 (Sắt triclorua)

Xem tất cả phương trình điều chế từ Fe (sắt) ra FeCl3 (Sắt triclorua)

Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.

Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử


Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

Kim loại nào sau đây khi tác dụng với khí clo và dung dịch axit clohiđric cho ra cùng một loại muối?

A. Al B. Ag C. Cu D. Fe

Xem đáp án câu 1

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:

A. Al và AgCl B. Fe và AgCl C. Cu và AgBr D. Fe và AgF

Xem đáp án câu 2

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:

A. Al và AgCl B. Fe và AgCl C. Cu và AgBr D. Fe và AgF

Xem đáp án câu 3

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II).

A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo. B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat. C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua. D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

Xem đáp án câu 4

Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:

A. Al và AgCl B. Fe và AgCl C. Cu và AgBr D. Fe và AgF

Xem đáp án câu 5

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chuỗi phương trình hóa học có sử dụng 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

Khi cho sắt tác dụng với khí clo thu được sản phẩm là gì

Cho kim loại sắt phản ứng với dung dịch axit HCl sản phẩm thu được có khí thoát ra và muối FeCl2 màu lục nhạt.

Tiếp tục cho kim loại sắt phản ứng với clorua sản phẩm thu được là muối sắt (III) clorua màu vàng nâu.

Sau đó cho muối FeCl3 phản ứng với kim loại sắt thu được sản phẩm muối có màu lục nhạt, là muối FeCl2.

Sau đó cho muối FeCl2 phản ứng với dung dịch bazo NaOh sản phẩm thu được là Fe(OH)2 kết tủa trắng xanh.

Tiếp theo đem Fe(OH)2 oxi hóa ngoài không khí, sau một thời gian thu được Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ.

Dẫn luồng khí CO qua sắt (III) oxit sản phẩm thu được có khí CO2 thoát ra và FeO.

Cuối cùng dẫn luồng khí CO qua sắt (II) oxit sản phẩm tạo thành có khí CO2 thoát ra và kim loại Fe.

Phương trình liên quan

7 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ




Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng về sắt

Khi cho sắt tác dụng với khí clo thu được sản phẩm là gì

a,

Đầu tiên, cho MnO2 phản ứng với HCl tạo thành muối MnCl2 và có khí clo thoát ra.

Tiếp theo, cho H2 phản ứng với  Cl2 tạo thành HCl

Kế tiếp, cho KMnO4 phản ứng với HCl sản phẩm thu được KCl, muối MnCl2 và có khí clo thoát ra.

Cho Ca tác dụng với  Cl2 tạo thành muối CaCl2

Sau đó, cho CaCl2 tác dụng NaOH tạo thành Ca(OH)2và muối NaCl

Cuối cùng, cho Cl2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo thành CaOCl2 và H2O

b,

Đầu tiên, cho KMnO4 tác dụng với HCl tạo thành KCl và muối MnCl2 có khí clo thoát ra.

Sau đó, cho Cl2 tác dụng với K thu được muối KCl

Nhiệt phân muối KCl thu được K và có khí thoát ra Cl2

Cho clo  phản ứng với  H2O thu được HCl và  HClO

Kế tiếp, cho Cl2 tác dụng với NaOH sản phẩm thu được gồm có  NaCl và NaClO có H2O thoát ra.

Cho muối NaClO phản ứng với HCl sản phẩm tạo thành có khí Cl2 , muối NaCl và  H2O

Tiếp theo, cho NaCl tác dụng với H2O kết quả thu được là khí  H2 , NaOH  và khí Cl2

Cuối cùng, cho Fe tác dụng với Cl2 sản phẩm tạo thành là muối FeCl3

Phương trình liên quan

13 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.

Hiển thị tối đa 3 phương trình

Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ

4HCl + MnO2 → Cl2 + 2H2O + MnCl2



16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl2


Xem tất cả phương trình của Chuỗi phản ứng về halogen

Bài Viết Hóa Học Liên Quan

Nội dung bài giảng Clo tìm hiểu về Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro), Clo còn thể hiện tính khử

Nitơ là nguyên tố có nhiều chuyện lạ: nó là 1 khí không duy trì sự sống nhưng không có cuộc sống nào lại không có mặt nitơ. Lịch sử tìm ra nitơ gắn liền việc tìm ra thành phần không khí và các chất khí như oxi, hiđro. Lúc đầu người ta đặt tên nitơ là azot (nghĩa là ko duy trì sự sống), về sau phát hiện nó chứa trong diêm tiêu nên đặt tên là NITROGEN (sinh ra diêm tiêu). Vậy nitơ có cấu tạo và tính chất như thế nào, dựa vào đó chúng ta sẽ biết những ứng dụng của nitơ trong sản xuất và đời sống. Vậy Nitơ có tính chất vật lí, hóa học, cách điều chế như thế nào chúng ta cùng nhau đi vào nội dung bài học ngày hôm nay.

Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về nguyên tố rất phố biến trong đời sống và sản xuất chính là Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được vị trí của Sắt trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Sắt.

Clo có những tính chất vật lí và hóa học đặc trưng nào? Hãy xem xét những tính chất đó theo lí thuyết đã học.

Nội dung bài giảng Tính chất của phi kim tìm hiểu về một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp; Biết những tính chất hoá học chung của phi kim: Tác dụng với oxi, với kim loại vàvới hiđrô. Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh yếu của 1 số phi kim.

Bài giảng Clo đi sâu tìm hiểu về Tính chất vật lí của clo; Clo có một số tính chất chung của phi kim(tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạtđộng mạnh; Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phòng thí nghiệm; Một số ứng dụng, thu khí clo trong công nghiệp, trong phòng thí nghiệm.

Hiểu được tính chất hóa học cơ bản của sắt và dẫn ra được những phản ứng hóa học thích hợp