Đáp án A nCO2= 6,72/22,4= 0,3 mol; nCa(OH)2= 0,4.1= 0,4 mol Sau phản ứng thu được muối trung hòa CaCO3 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Ta có: 0,3 < 0,4 nên CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 còn dư Ta có: nCaCO3= nCO2= 0,3 mol → mCaCO3= 0,3.100= 30,0 gam Phản ứng nào sau đây không đúng Trong công nghiệp CO được điều chế bằng phương pháp nào? Ứng dụng nào sau đây không sử dụng tính bán dẫn của Si? Dãy chất nào sau đây có thể tác dụng với cacbon ? Cho các nhận xét sau, nhận xét nào không đúng ? Cho các câu nhận xét sau, câu nhận xét không đúng là: Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 1,25 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được làCâu 59712 Vận dụng Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 1,25 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là Đáp án đúng: c Phương pháp giải Tính tỉ lệ nOH-/nCO2 = (*) + Nếu (*) ≥ 2 => Tạo muối CO32- + nếu 1 < (*) < 2 => Tạo muối CO32-và HCO3- + Nếu (*) ≤ 1 => Tạo muối HCO3- Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết ...
Câu 4: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 vào 500ml dung dịch nước vôi trong a. Tính khối lượng kết tủa thu được b. Tính nồng độ nước vôi trong đã dùng? Các câu hỏi tương tự Bài 1): nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O 0,3 0,3 0,3 (mol) mCaCO3 = 0,3*100 = 30 (g) Bài 2): CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O x x x (mol) Ta có: 100x = 10 => x = 0,1 (mol) V CO2 = 0,1*22,4 = 2,24 (lít) Bài 3): CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O x x x Ta có: 100x = 0,162 => x = 0,00162 (mol) CM Ca(OH)2 = 0,00162/0,1 = 0,0162 M Bài 4) nCO2 = 0,003 (mol) nCa(OH) = 2*0,01 = 0,02 (mol) CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O Trước PỨ: 0,003 0,02 Trong PỨ: 0,003 0,003 0,003 Sau PỨ : 0 0,017 0,003 (mol) Muối thu được là: CaCO3 mCaCO3 = 100*0,003 = 3 (g) Chúc em học tốt~~ |