Hàng hóa không có hóa đơn chứng từ năm 2024

Không ít các trường hợp doanh nghiệp mua bán hàng hóa, sử dụng dịch vụ không có hóa đơn. Theo đó, đối với các chi phí không có hóa đơn này kế toán phải xử lý ra sao?

Chi phí không có hóa đơn có được trừ khi tính thuế TNDN?

Căn cứ theo điểm 2.4 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC, chi phí không có hóa đơn vẫn được xác định là chi phí hợp lý và được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Mua hàng hóa, dịch vụ trong các trường hợp:

  • Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
  • Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
  • Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
  • Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
  • Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
  • Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

- Có Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu kèm chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ:

  • Hợp đồng mua bán.
  • Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Biên bản bàn giao hàng hóa.

Trong đó,

- Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.

- Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với giá trị mua hàng hóa, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên.

- Nếu giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Hàng hóa không có hóa đơn chứng từ năm 2024
Cách xử lý chi phí không có hóa đơn đầu vào (Ảnh minh họa)

Chi phí không có hóa đơn phải xử lý ra sao?

Tùy trường hợp, để chi phí không có hóa đơn được xác định là chi phí hợp lý doanh nghiệp cần xử lý như sau:

- Trường hợp mua hàng của người dân, mua các tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra không phân biệt trên hay là dưới 100 triệu đồng/năm thì cần có:

  • Hợp đồng mua bán, cung ứng dịch vụ.
  • Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
  • Bảng kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN.

- Trường hợp mua hàng, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh:

+ Có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT 100 triệu đồng/năm thì cần:

  • Hợp đồng mua bán.
  • Chứng từ thanh toán (Có thể thanh toán bằng tiền mặt vì không có hóa đơn).
  • Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
  • Bảng kê mua hàng không có hóa đơn Mẫu 01/TNDN kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP về thuế TNDN.

+ Có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì cần:

  • Hợp đồng mua bán.
  • Biên bản bàn giao hàng hóa, dịch vụ.
  • Hóa đơn bán hàng.
  • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

Lưu ý: Cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu có yêu cầu sử dụng hóa đơn thì sẽ được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

Trên đây là hướng dẫn xử lý chi phí không có hóa đơn đầu vào, nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ, tư vấn miễn phí.

Tham gia group Zalo của LuatVietnam để cập nhật nhanh nhất các văn bản mới nhất về Thuế: https://zalo.me/g/arporg098

Mua bán hàng hóa không hóa đơn hành vi bất hợp pháp, trừ những trường hợp được cho phép bởi pháp luật hiện hành. Do đó, việc bị xử phạt mua hàng không có hóa đơn là điều tất cả các bên mua bán sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm pháp lý với sai phạm mình gây ra.

Hàng hóa không có hóa đơn chứng từ năm 2024

Mua bán hàng không hóa đơn đúng hay sai?

1. Mua bán hàng không hóa đơn có bất hợp pháp không?

Hóa đơn được hiểu là chứng từ do bên bán lập ra, ghi nhận đầy đủ thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật. Không chỉ vậy, chứng từ này còn là một trong những căn cứ để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dùng để lưu trữ thông tin, phục vụ trong quá trình hoạt động của các DN sau này. Hiện nay, theo quy định pháp luật hiện hành, việc không xuất trình được hóa đơn trong một số hoạt động mua bán hàng hóa có thể khiến các bên bán và mua phải chịu xử phạt hành chính. Tại Khoản 1, Điều 18 của Thông tư 39/2014/ TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định: “Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.” Điều này đồng nghĩa rằng: các hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có tổng giá thanh toán từ 200.000 đồng trở lên thì bắt buộc bên bán phải lập hóa đơn cho bên mua. Như vậy, trừ một số trường hợp ngoại lệ được pháp luật cho phép thì hoạt động mua bán hàng hóa không hóa đơn sẽ bị quy vào hành vi bất hợp pháp và phải chịu xử phạt theo quy định của pháp luật. \>> Tham khảo: Hóa đơn đỏ là gì?

2. Một số trường hợp ngoại lệ không cần xuất hóa đơn

Hàng hóa không có hóa đơn chứng từ năm 2024

Một số trường hợp ngoại lệ không cần xuất hóa đơn.

Căn cứ vào Điểm 4, Khoản 2, Điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC và Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, một số trường hợp mua hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới đây sẽ được phép không cần có hóa đơn: - Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất hay đánh bắt trực tiếp bán ra; - Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc các nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của những người sản xuất thủ công, không kinh doanh trực tiếp bán ra; - Mua đất, đá, cát hay sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác và trực tiếp bán ra; - Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; - Mua tài sản, dịch vụ của các hộ hay cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra; - Mua hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân hay hộ kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế GTGT (100 triệu đồng/năm). \>> Có thể bạn quan tâm: Các đối tượng không chịu thuế GTGT.

3. Quy định xử phạt khi mua hàng hóa không có hóa đơn

Trừ những trường hợp ngoại lệ, các DN khi mua hàng hóa có trị giá trên 200.00 đồng nếu không có hóa đơn, không thể chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa thì đều phải chịu xử phạt mua hàng không có hóa đơn.

Hàng hóa không có hóa đơn chứng từ bị phạt như thế nào?

Như vậy, hot tiktoker có hành vi bán hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 40.000 000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.nullHot tiktoker bán hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ có thể bị xử phạt ...thuvienphapluat.vn › phap-luat › hot-tiktoker-ban-hang-hoa-khong-co-ho...null

Bán hàng không xuất hóa đơn bị phạt bao nhiêu?

Ngoài ra, theo Khoản 5 Điều 24 Nghị định này thì người bán sẽ bị phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng, đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho người mua.nullKhông Xuất Hóa Đơn Khi Bán Hàng Hóa, Dịch Vụ Có Phải Hành Vi Trốn ...easyinvoice.vn › khong-xuat-hoa-don-khi-ban-hang-hoa-dich-vu-co-phai-...null

Hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ là gì?

Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Nghị định 98/2020/NĐ-CP; định nghĩa về hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ như sau: Hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ là hàng hóa đang lưu thông trên thị trường nhưng không có căn cứ để có thể xác định được nguồn gốc nơi sản xuất hoặc xuất xứ của hàng hóa đó.nullBuôn bán hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ bị xử phạt thế nào?www.congnghieptieudung.vn › buon-ban-hang-hoa-khong-ro-nguon-goc-...null

Chi phí như thế nào là hợp lý?

Chi phí hợp lý là những khoản chi liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ cho doanh nghiệp, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.nullChi phí hợp lý là gì? Các chi phí hợp lý của doanh nghiệp là gì?ketoananpha.vn › chi-phi-hop-ly-cua-doanh-nghiepnull