Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 8 có đáp án và lời giải chi tiếtĐề bài
Câu 1: Chất trong không khí làm nên hiện tượng vôi sống hóa đá là
Câu 2: Dãy gồm các kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
Câu 3: Oxit là
Câu 4: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
II. Tự luận Câu 1: Nêu khái niệm của phản ứng trao đổi Câu 2: Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: CuO, HCl, NaCl, KOH Hướng dẫn giải chi tiết Lời giải chi tiết Trắc nghiệm Câu 1: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O \=> Phản ứng trên là nguyên nhân chứng minh cho hiện tượng vôi sống hóa đá Đáp án C Câu 2: Cu, Ag là những kim loại không tác dụng với H2SO4 loãng Đáp án C Câu 3: Oxit là hơp chất của oxi với nguyên tố hóa học khác Câu 4: CO2 là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính II. Tự luận Câu 1: Phản ứng hóa học trong đó hai chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau thành phần cấu tạo của chúng Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 16(g). Cho thêm dung dịch NaOH vào phần nước lọc đến dư. Lọc kết tủa rửa sạch nung ở nhiệt độ cao thu được sản phẩm có khối lượng 8(g). Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 2 Phản ứng hoá học được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. BÀI 2: Phản Ứng Hoá Học
Biến đổi vật lí Biến đổi hóa học Khái niệm Là hiện tượng chất biến đổi về trạng thái, hình dạng, kích thước, … nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. – Là hiện tượng chất biến đổi có tạo thành chất mới. Giống Đều có sự biến đổi Khác Không tạo thành chất mới Có tạo thành chất mới Ví dụ – Nước nóng chảy, bay hơi. – Hòa tan đường vào nước, …. – Nến cháy, gas cháy, … – Thức ăn bị ôi thiu, … II. Phản ứng hóa học 1. Khái niệm – Quá trình biến đổi chất này thành chất khác được gọi là phản ứng hóa học. – Chất ban đầu bị biến đổi gọi là chất phản ứng (hay chất tham gia, chất đầu), chất mới tạo thành gọi là sản phẩm. – Phương trình chữ: Tên các chất phản ứng $\xrightarrow{{}}$ Tên các chất sản phẩm 2. Diễn biến của phản ứng hóa học – Trong các phản ứng hóa học xảy ra sự phá vỡ liên kết trong phân tử chất đầu, hình thành các liên kết mới, tạo ra phân tử mới, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác. – Phản ứng hóa học xảy ra khi: Các chất tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần có chất xúc tác, … 3. Hiện tượng kèm theo các phản ứng hoá học – Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành: Thay đổi về màu sắc, mùi, trạng thái (tạo ra chất khí, chất kết tủa), có sự tỏa nhiệt và phát sáng, … III. Năng lượng của phản ứng hóa học 1. Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt Phản ứng tỏa nhiệt Phản ứng thu nhiệt – Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường. TQ: chất phản ứng → sản phẩm + năng lượng – Ví dụ: đốt đèn cồn, đốt củi,… – Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nhận năng lượng dưới dạng nhiệt từ môi trường. TQ: chất phản ứng + năng lượng → sản phẩm – Ví dụ: nung đá vôi, phân huỷ Cu(OH)2,… 2. Ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt + Cung cấp năng lượng cho sinh hoạt và sản xuất: + Vận hành động cơ, thiết bị máy công nghiệp, phương tiện giao thông
Câu 1: Khi đốt nến, một phần nến chảy lỏng, một phần nến bị cháy. Cây nến ngắn dần. Vậy phần nến nào đã bị biến đổi thành chất mới? Hướng dẫn: : Phần nến bị cháy đã bị biến đổi thành chất mới. Cụ thể nến cháy sinh ra carbon dioxide và nước. Câu 2: a, Xác định các giá trị nhiệt độ tương ứng với các bước thí nghiệm mô tả trong Hình 2.1. b, Ở quá trình ngược lại, hơi nước ngưng tụ thành nước lỏng, nước lỏng đông đặc thành nước đá. Vậy trong quá trình chuyển thể, nước có biến đổi thành chất khác không? Hướng dẫn: :
Kết quả tham khảo: Bước a b c Nhiệt độ 0 oC 5 oC 100 oC
Câu 3: Thí nghiệm về biến đổi hoá học 1. Sau khi trộn bột sắt và bột lưu huỳnh, hỗn hợp thu được có bị nam châm hút không? 2. Chất trong ống nghiệm (2) sau khi đun nóng và để nguội có bị nam châm hút không? 3. Sau khi trộn bột sắt và bột lưu huỳnh, có chất mới được tạo thành không? Giải thích. 4. Sau khi đun nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh, có chất mới được tạo thành không? Giải thích. Hướng dẫn: : 1. Sau khi trộn bột sắt và bột lưu huỳnh, đưa nam châm lại gần ống nghiệm (1) thấy nam châm hút, suy ra hỗn hợp thu được có bị nam châm hút. 2. Chất trong ống nghiệm (2) sau khi đun nóng và để nguội không bị nam châm hút. 3. Sau khi trộn bột sắt và bột lưu huỳnh không có chất mới tạo thành, do đây chỉ là sự trộn vật lí, không có sự thay đổi về chất và lượng, sắt trong hỗn hợp vẫn bị nam châm hút. 4. Sau khi đun nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh, có chất mới được tạo thành. Do đã có phản ứng hoá học xảy ra, sinh ra chất mới không bị nam châm hút. Câu 4: Lấy một số ví dụ trong đời sống về các quá trình xảy ra sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Hướng dẫn: : – Một số quá trình xảy ra sự biến đổi vật lí: + Nước lỏng để một thời gian trong ngăn đông tủ lạnh hoá rắn. + Hoà tan muối ăn vào nước. + Hoà tan đường ăn vào nước. – Một số quá trình xảy ra sự biến đổi hoá học: + Đốt cháy than để đun nấu. + Tượng đá bị hư hại do mưa acid. + Dây xích xe đạp bị gỉ. Câu 5: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide.
Hướng dẫn: :
Carbon + oxygen → carbon dioxide. Trong đó chất phản ứng là carbon và oxygen; chất sản phẩm là carbon dioxide.
Câu 6: Quan sát Hình 2.3 và Hướng dẫn: câu hỏi: 1. Trước và sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau? 2. Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H và số nguyên tử O có thay đổi không? Hướng dẫn: : 1. Trước phản ứng 2 nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử O liên kết với nhau. Sau phản ứng 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H. 2. Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử H và số nguyên tử O không thay đổi. Câu 7: Dấu hiệu nhận biết có chất mới tạo thành Chuẩn bị: dung dịch hydrochloric acid (HCl) loãng, sodium hydroxide (NaOH), copper(II) sulfate (CuSO4), barium chloride (BaCl2), kẽm viên (Zn); ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. Tiến hành: – Cho khoảng 3 mL dung dịch hydrochloric acid vào ống nghiệm (1) chứa kẽm viên và ống nghiệm (2) chứa 2 mL dung dịch barium chloride. – Cho khoảng 3 mL dung dịch sodium hydroxide vào ống nghiệm (3) chứa 2 mL dung dịch copper(II) sulfate. Quan sát hiện tượng xảy ra Ống nghiệm nào xảy ra phản ứng hoá học? Giải thích. Hướng dẫn: : Ống nghiệm (1) và (3) xảy ra phản ứng hoá học do có những dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành. Cụ thể: + Ống nghiệm (1) viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra. + Ống nghiệm (3) có kết tủa xanh tạo thành. Câu 8: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không? Hướng dẫn: : Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng dừng lại. Câu 9: Nhỏ giấm ăn vào viên đá vôi. Dấu hiệu nào cho biết đã có phản ứng hoá học xảy ra? Hướng dẫn: : Nhỏ giấm ăn vào viên đá vôi. Dấu hiệu cho biết đã có phản ứng hoá học xảy ra là xuất hiện sủi bọt khí, chỗ đá vôi bị nhỏ giấm tan ra. Câu 10: Thức ăn được tiêu hoá chuyển thành các chất dinh dưỡng. Phản ứng hoá học giữa chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt? Lấy thêm ví dụ về loại phản ứng này. Hướng dẫn: : – Phản ứng hoá học giữa chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng toả nhiệt. – Ví dụ một số phản ứng toả nhiệt: + Phản ứng đốt cháy than; + Phản ứng đốt cháy khí gas… Câu 11: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt? Hướng dẫn: : Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng thu nhiệt do khi ngừng cung cấp nhiệt phản ứng cũng dừng lại. Câu 12: Than, xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người? Em hãy sưu tầm hình ảnh và trình bày ứng dụng của các nhiên liệu này trong đời sống. Hướng dẫn: – Than, xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch. Than được sử dụng chủ yếu cho ngành nhiệt điện … Xăng, dầu được sử dụng chủ yếu trong ngành giao thông vận tải… Trong đời sống than được dùng làm nhiên liệu; xăng, dầu dùng để chạy động cơ ô tô, xe máy .. Câu 13: Các nguồn nhiên liệu hoá thạch có phải là vô tận không? Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Hãy nêu ví dụ về việc tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng thay thế để giảm việc sử dụng các nhiên liệu hoá thạch. Hướng dẫn: – Các nguồn nhiên liệu hoá thạch không phải là vô tận. Các loại nhiên liệu hoá thạch mất hàng trăm triệu năm mới tạo ra được. Nếu tận thu nhiên liệu hoá thạch sẽ làm cạn kiệt nhiên liệu này trong tương lai. – Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch sẽ thải vào môi trường một lượng lớn các khí thải, bụi mịn và nhiều chất độc hại khác, gây ô nhiễm môi trường, phá huỷ hệ sinh thái và cảnh quan nhiên nhiên, gây các bệnh về hô hấp, mắt … cho con người. – Một số ví dụ về việc tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng thay thế để giảm việc sử dụng các nhiên liệu hoá thạch: + Sử dụng xăng sinh học E5; E10 … + Sử dụng năng lượng gió để chạy máy phát điện, di chuyển thuyền buồm … + Sử dụng năng lượng mặt trời để tạo ra điện hoặc nhiệt.
(Không có)
Câu 1. [CTST – SGK] Hiệu ứng nhà kính gây nên những sự biến đổi lớn cho Trái Đất, trong đó, một điều đáng lo ngại chính là hiện tượng băng tan ở cả 2 cực (Bắc cực và Nam cực). Hiện tượng này xảy ra có phải là sự biến đổi vật lí không? Giải thích. Hướng dẫn Băng tan là hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng, không có sự biến đổi về chất nên hiện tượng này là sự biến đổi vật lí. Câu 2. [CD – SGK] Trong các quá trình được mô tả ở hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí? Giải thích. Hướng dẫn Các quá trình vật lí trong hình 1.1 là:
Câu 3. Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau: STT QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HÓA HỌC PHƯƠNG TRÌNH CHỮ 1 Đun nóng đường saccarozơ trong oxi không khí, đường bị cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước. 2 Than cháy trong oxi không khí, tạo thành khí cacbonic. 3 Lưu huỳnh cháy trong oxi không khí tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit). 4 Dưới tác dụng của chất diệp lục trong lá cây xanh và ánh sáng mặt trời, khí cacbonic và hơi nước phản ứng với nhau tạo thành đường glucozơ và khí oxi. 5 Viên kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric, thu được khí hiđro và dung dịch chứa muối kẽm clorua. Hướng dẫn STT QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HÓA HỌC PHƯƠNG TRÌNH CHỮ 1 Đun nóng đường saccarozơ trong oxi không khí, đường bị cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Saccarozơ + Oxi$\xrightarrow{{{t^o}}}$Cacbonic + Nước 2 Than cháy trong oxi không khí, tạo thành khí cacbonic. Than + Oxi$\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cacbonic 3 Lưu huỳnh cháy trong oxi không khí tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit). Lưu huỳnh + Oxi$\xrightarrow{{{t^o}}}$ Lưu huỳnh đioxit 4 Dưới tác dụng của chất diệp lục trong lá cây xanh và ánh sáng mặt trời, khí cacbonic và hơi nước phản ứng với nhau tạo thành đường glucozơ và khí oxi. Cacbonic + Nước$\xrightarrow{{ánh\,\,sáng,\,\,diệp\,\,lục}}$Glucozo + Oxi 5 Viên kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric, thu được khí hiđro và dung dịch chứa muối kẽm clorua. Kẽm + Axit clohiđric$\xrightarrow{{}}$Kẽm clorua + Hiđro Câu 4. [CD – SGK] Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí (phản ứng với oxygen) thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau: Quan sát sơ đồ trên và cho biết: (a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau? (b) Sau phản ứng có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau? (c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng. Hướng dẫn (a) Trước phản ứng có CH4 và O2, trong CH4 thì C liên kết với H, trong O2 thì 2 nguyên tử O liên kết với nhau. (b) Sau phản ứng có CO2 và H2O, trong CO2 thì C liên kết với O, trong H2O thì H liên kết với O. (c) Trước và sau phản ứng đều có 1C, 4H, 2O Câu 5. Hãy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay phản ứng thu nhiệt trong mỗi trường hợp sau: (a) Ngọn nến đang cháy. (b) Hòa tan viên vitamin C sủi vào nước. (c) Phân hủy đường tạo thành than và nước. (d) Cồn cháy trong không khí. Hướng dẫn (a) Phản ứng tỏa nhiệt vì làm nóng môi trường xung quanh. (b) Phản ứng thu nhiệt vì sau khi C sủi tan vào nước làm cốc nước mát hơn (giảm nhiệt độ). (c) Phân hủy đường là phản ứng thu nhiệt vì phải cung cấp nhiệt (đun) liên tục trong quá trình phản ứng. (d) Cồn cháy là phản ứng tỏa nhiệt vì làm môi trường xung quanh nóng lên.
MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu) Câu 1: Số chất tham gia phản ứng: $Hiđro + Oxi\xrightarrow{{{t^o}}}Nước$ là $Hiđro + Oxi\xrightarrow{{{t^o}}}Nước$ $Hiđro + Oxi\xrightarrow{{{t^o}}}Nước$
Câu 2: Phản ứng hóa học là
Câu 3: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó
Câu 4: Sản phẩm của phản ứng: natri (sodium) + oxygen → sodium oxide là
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống : Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia……….. với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác,…
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?
Câu 7: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu ) Câu 8: Trước và sau một phản ứng hóa học, yếu tố nào sau đây thay đổi?
Câu 9: Hiện tượng thiên nhiên sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
Câu 11: Cho bột kẽm vào dung dịch axit clohiđric thấy có nhiều bọt khí thoát ra, tạo thành dung dịch kẽm clorua và khí hiđro. Dấu hiệu hiệu chứng tỏ phản ứng đã xảy ra?
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG Câu 13: Quá trình nào sau đây xảy ra sự biến đổi hoá học?
Hướng dẫn
Câu 14: Quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3) gồm hai công đoạn: – Công đoạn 1: nghiền đá vôi thành nhiều viên nhỏ. – Công đoạn 2: các viên đá vôi nhỏ được cho vào lò nung nóng để thu được vôi sống và thoát ra khí CO2 Phát biểu nào sau đây sai?
Đá vôi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ vôi sống + khí carbon dioxide Hướng dẫn – Nghiền nhỏ đá vôi: biến đổi vật lí vì đá vôi thay đổi về hình dạng. – Nung đá vôi: biến đổi hoá học vì có tạo ra chất mới là vôi sống và khí carbon dioxide – Phản ứng xảy ra là: Đá vôi $\xrightarrow{{{t^o}}}$ vôi sống + khí carbon dioxide Câu 15: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?
Hướng dẫn – Thông thường + Các quá trình tạo thành các liên kết mới là quá trình tỏa nhiệt + Các quá trình phá hủy các liên kết là quá trình thu nhiệt – Nếu sau phản ứng: + Môi trường tăng nhiệt độ => quá trình tỏa nhiệt + Môi trường giảm nhiệt độ => quá trình thu nhiệt + Khí CH4 đốt ở trong lò. => Phá hủy các liên kết trong phân tử CH4 => Quá trình tỏa nhiệt + Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh. => KBr hấp thụ nhiệt từ nước => Quá trình thu nhiệt + Quá trình chạy của con người. => Hình thành các liên kết mới giữa các phân tử để cung cấp thêm năng lượng hoặc sinh ra mồ hôi, cơ thể nóng lên => Quá trình tỏa nhiệt |