Bài viết dưới đây tổng hợp các đề thi toán lớp 5 cuối kì 2 để các em học sinh có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Đề thi này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau với độ khó tăng dần, từ cơ bản đến nâng cao. Bài viết sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ cấu trúc của đề thi, đưa ra những mẹo giải quyết các dạng bài tập khó và cung cấp các tài liệu học tập hữu ích để các em có thể ôn tập hiệu quả.Bộ đề thi Toán lớp 5 cuối kì 2 năm 2023 (kèm đáp án chuẩn) Show
1. Đề thi Toán lớp 5 cuối học kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 1PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi ra giấy Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2. 157% = …….. A . 157 B . 15,7
Câu 3. 412,3 x …… = 4,123. Số điền vào chỗ chấm là: A . 100 B . 10
Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên y thỏa mãn điều kiện 3,2 x y < 15,6
Câu 5. Một thuyền khi xuôi dòng có vận tốc là 13,2 km/giờ. Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là 7,4 km/giờ. Như vậy vận tốc của dòng nước là:
Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m325cm3 = ……. cm3 là:
Câu 7. Cho hình tròn có đường kính là 10cm. Diện tích của hình tròn đó là:
II. Phần Tự luận (6,5 điểm) Bài 1 (1,5 điểm). Điền số hoặc đơn vị thích vào chỗ trống.
Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính 4,65 x 5,2 7 giờ 18 phút : 3 32,3 + 75,96 12 phút 15 giây – 7 phút 38 giây Bài 3 (2 điểm). Quãng đường AB dài 100 km. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 45 phút, giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Một xe máy đi trên quãng đường đó với vận tốc bằng 60% vận tốc của ô tô. Tính vận tốc của xe máy. Bài 4 (1 điểm). Tính bằng cách hợp lý
Tham khảo tin tuyển dụng việc làm part-time dành cho HSSV: 5
7
1
1
14
5
3
15
6
12
3
6
15
4
5
2
14
16
1
2
Đáp án Đề thi Toán lớp 5 cuối kì 2 – Đề 1PHẦN I (3,5 điểm). Khoanh tròn chữ cái đặt trước đáp án đúng của mỗi câu được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C C D C B A D PHẦN II (6,5 điểm) Bài 1 (1,5 điểm). – HS điền đúng phần a, d mỗi phần được 0,5 điểm. – HS điền đúng phần b, c mỗi phần được 0,25 điểm. Đáp án:
Bài 2 (2 điểm). HS làm đúng mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Học sinh tự đặt tính và kết quả là: 4,65 x 5,2 = 24,18 7 giờ 18 phút : 3 = 6 giờ 78 phút : 3 = 2 giờ 26 phút 32,3 + 75,96 = 108,26 12 phút 15 giây – 7 phút 38 giây = 11 phút 75 giây – 7 phút 38 giây = 4 phút 37 giây Bài 3 (2 điểm). Bài giải Thời gian ô tô từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) là: (0,5 điểm) 9 giờ 45 phút – 7 giờ 30 phút – 15 phút = 2 (giờ) (0,5 điểm) Vận tốc của ô tô là: 100 : 2 = 50 (km/h) (0,5 điểm) Vận tốc của xe máy là: 50 : 100 x 60 = 30 (km/h) (0,5 điểm) Đáp số: 30 km/h Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương Có thể giải như sau: Thời gian ô tô đi quãng đường AB kể cả thời gian nghỉ là: 9 giờ 45 phút – 7 giờ 30 phút = 2 giờ 15 phút Thời gian ô tô đi quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là: 2 giờ 15 phút – 15 phút = 2(giờ) Vận tốc ô tô là: 100 : 2 = 50(km/h) Vận tốc xe máy là: 50 x 60% = 30(km/h) Đáp số: 30km/h Bài 4 (1 điểm). HS làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
\= (0,2468 + 0,7532) + (0,08 x 12,5) x (0,4 x 2,5) (0,25 điểm) \= 1 + 1 x 1 \= 2 (0,25 điểm)
\= 2,75 giờ + 2,75 giờ x 8 + 2,75 giờ \= 2,75 giờ x (1 + 8 + 1) (0,25 điểm) \= 2,75 giờ x 10 \= 27,5 giờ (0,25 điểm) 2. Đề thi Toán lớp 5 cuối kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 2Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 – 48,9 có kết quả đúng là:
Câu 3. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Giá trị của biểu thức: 201,5 – 36,4 : 2,5 x 0,9 là: …….. Câu 4. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
Câu 5. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m2 = …..,…..ha
Câu 6. (0,5 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Câu 8: (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Câu 9: (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng \frac25 đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó? Câu 10: Tìm x: (1 điểm) 8,75 × x + 1,25 × x = 20 Đáp án Đề thi Toán lớp 5 cuối kì 2 – Đề 2PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án: C (0,5 điểm) Câu 3: Giá trị của biểu thức: 201,5 – 36,4 : 2,5 x 0,9 là: Đáp án: 188, 396 (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 5: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 6: Đáp án: B (0,5 điểm) PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 7: (2 đ) Đặt tính đúng và kết quả của phép tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm Kết quả các phép tính như sau:
Câu 8: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả: Bài giải: Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 Điểm) 9 giờ 42 phút – 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 Điểm) Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 Điểm) Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 Điểm) 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 Điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 Điểm) Câu 9: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả Bài giải: Đáy bé hình thang: (0,25 Điểm) 150 : 5 x 3 = 90 (m) (0,25 Điểm) Chiều cao hình thang: (0,25 Điểm) 150 : 5 x 2 = 60 (m) (0,25 Điểm) Diện tích hình thang: (0,25 Điểm) (150 + 90) x 60 : 2 = 7200 (m2) (0,5 Điểm) Đáp số: 7200 m2 (0,25 Điểm) Câu 10: (1đ) Tìm x 8,75 × x +1 ,25 × x = 20 (8,75 + 1,25 ) × x = 20 (0,25 Điểm) 10 × x = 20 (0,25 Điểm) x = 20 : 10 (0,25 Điểm) x = 2 (0,25 Điểm) 3. Đề thi Toán lớp 5 cuối kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 3Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6) – từ câu 7 trình bày bài giải vào giấy kiểm tra Câu 1. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số thập phân: 4,031; 4,31; 4,103; 4,130 là:
Câu 2. (1 điểm) Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là:
Câu 3. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2m; chiều cao 1,5m. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là?
Câu 4. (1 điểm) Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 1600 học sinh tiểu học. Số học sinh đi bộ đến trường là:
Câu 5. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 25% của 1 giờ = 15 phút 55 ha 17 m2 = 55,17ha Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
Câu 8. Tìm x: a, 92,75 : x = 25 b, x – 5,767 = 200 – 13,2 Câu 9: (1 điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Câu 10: (1 điểm) Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé. Đáp án Đề thi Toán lớp 5 cuối kì 2 – Đề 3Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C A Điểm 1 1 1 1 Câu 5: 25% của 1 giờ = 15 phút Đ 55 ha 17 m2 = 55,17ha S Câu 6: (1 điểm)
Câu 7: HS đặt tính đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Đáp án như sau
Câu 8: (1 điểm) a, 92,75 : x = 25 x = 92,75 : 25 x = 3,71 b, x – 5,767 = 200 – 13,2 x – 5,767 = 186,8 x = 186,8 + 5,767 x = 192,567 Câu 9: (1 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả: Bài giải: Thời gian xe máy đi từ A đến B là 9 giờ 42 phút – 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,25 điểm) Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 điểm) Vận tốc trung bình của xe máy là 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,25 điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm) Câu 10: Theo hình, đáy bé chính là bán kính của hình tròn Vậy đáy bé = 5 cm Đáy lớn hình thang là: 5 × 3 = 15 (cm) Đường kính của đường tròn là: 5 × 2 = 10 (cm) Diện tích hình thang bé là: (cm2) Diện tích hình vuông là : 5 × 5 = 25 (cm2) Diện tích tam giác là: (cm2) Diện tích hình thang lớn là: 12,5 + 62,5 + 25 = 100cm2 Tính được: – Đáy bé, đáy lớn, chiều cao: 0,5đ Diện tích hình thang: 0,5 đ 4. Đề thi Toán lớp 5 cuối kì 2 năm 2022 – 2023 được tải nhiềuĐể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi cuối kỳ sắp tới, dưới đây là bộ đề thi Toán lớp 5 cuối học kì 2 năm học 2022 – 2023 được tải nhiều nhất. Bộ đề thi này không chỉ giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố kiến thức đã học mà còn giúp quý phụ huynh đánh giá được năng lực và trình độ của con em mình. Tải đề thi Đề thi Toán lớp 5 cuối học kì 2 – Tại đây Nguồn tham khảo: vndoc.com 5. Lời kếtHy vọng rằng bộ đề thi Toán lớp 5 cuối học kì 2 năm học 2022 – 2023 mà chúng tôi giới thiệu sẽ giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ. Đừng quên truy cập vào trang Muaban.net để tìm hiểu về các vấn đề học tập, thi cử hoặc tìm việc làm tại đây. Có thể bạn quan tâm:
Thông tin cung cấp chỉ mang tính chất tổng hợp, hướng dẫn chung về các vấn đề được quan tâm. Muaban.net nỗ lực để nội dung truyền tải trong bài từ những nguồn uy tín, đáng tin cậy tại thời điểm đăng tải. Tuy nhiên, không nên dựa vào nội dung trong bài để ra quyết định liên quan đến tài chính, đầu tư, sức khỏe. Thông tin trên không thể thay thế lời khuyên của chuyên gia trong lĩnh vực. Do đó Muaban.net không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin trên để đưa ra quyết định. |