Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai bằng tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai. Vậy \(\frac{2}{-9}\)= \(\frac{6}{-27}\) Show
(-1). 25= -25 (-5).4= -20 Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai khác tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai. Vậy \(\frac{-1}{-5}\) không bằng \(\frac{4}{25}\) Bài 3 trang 30 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Tìm số nguyên x biết: a)\(\frac{-28}{35}= \frac{16}{x}\) b)\(\frac{x+7}{15}= \frac{-24}{36}\) Phương pháp: Tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu của phân số thứ hai bằng tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai. Trả lời: a)Ta có: (-28).x = 35. 16 x=\(\frac{35.16}{-28}= -20\) Vậy x= -20 b)Ta có: (x+7). 36 = 15. (-24) x+7 = \(\frac{15. (-24)}{36}= -10\) x= (-10) – 7 x= -17 Vậy x= -17 Chú ý: Ta có thể rút gọn phân số rồi áp dụng tính chất trên Bài 4 trang 30 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản: \(\frac{14}{21}\); \(\frac{-36}{48}\); \(\frac{28}{-52}\); \(\frac{-54}{-90}\) Phương pháp: Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có) Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm Trả lời:
\(\frac{14}{21}=\frac{14:7}{21:7}= \frac{2}{3}\)
\(\frac{-36}{48}=\frac{(-36) :12}{48:12}= \frac{-3}{4}\)
\(\frac{28}{-52}=\frac{28:4}{(-52) :4}= \frac{7}{-13}=\frac{-7}{13}\)
\(\frac{-54}{-90}=\frac{( -54): 18}{(-90) : 18}= \frac{-3}{-5}= \frac{3}{5}\) Bài 5 trang 30 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi:
Trả lời: a)Ta có: ƯCLN(21, 39)= 3 \( \frac{-21}{39}= \frac{(-21):3}{39:3}= \frac{-7}{13}\) b)Ta có: \(\frac{-7}{13}=\frac{-14}{26}=\frac{-21}{39}=\frac{-28}{52}=\frac{-35}{65}= \frac{-42}{78}= \frac{-49}{91}\) Giải Toán lớp 6 bài 28: Số thập phân hướng dẫn rất chi tiết các bước giải các bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 28, 29, 30. Đồng thời, còn tổng hợp cả lý thuyết trọng tâm, cùng những dạng bài tập trắc nghiệm cho các em ôn tập thật tốt. Với lời giải Toán 6 Bài 28 rất chi tiết, được biên soạn kỹ lưỡng, còn giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Bài 28: Số thập phân - Chương VII: Số thập phân cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Download.vn: Giải Toán 6 bài 28: Số thập phânGiải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏiEm hãy chỉ ra các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1a và hình 7.1b. Tìm số đối của các số thập phân đó. Đáp án Hình 7.1a: 29,96; 14,26; 7,5 và 3,4.
Hình 7.1b: số -4,2; -2,4.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt độngHoạt động 1Viết các phân số thập phân dưới dạng số thập phân. Đáp án Viết lại các phân số thập phân dưới dạng số thập phân như sau: ![\begin{matrix} \dfrac{{17}}{{10}} = 1,7 \hfill \ \dfrac{{34}}{{100}} = 0,34 \hfill \ \dfrac{{25}}{{1000}} = 0,025 \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B17%7D%7D%7B%7B10%7D%7D%20%3D%201%2C7%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B34%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%200%2C34%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B25%7D%7D%7B%7B1000%7D%7D%20%3D%200%2C025%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Hoạt động 2Viết các số đối của các phân số thập phân ở hoạt động 1: Đáp án Vì %20%3D%200) \=> Số đối của số là Vì %20%3D%200) \=> Số đối của số là Vì %20%3D%200) \=> Số đối của số là Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập, Vận dụngLuyện tập 11. Viết các phân số thập phân dưới dạng số thập phân rồi tìm số đối của các số thập phân đó 2. Viết các phân số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1b dưới dạng phân số thập phân Đáp án 1. 2. Luyện tập 2Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 0; -8,152; 0,12; -8,9 Đáp án Thứ tự từ bé đến lớn là: -8,9 ;-8,152 ;-8 ;0 ;0,12. Vận dụngĐọc đoạn tin hình 7.1b và cho biết thời điểm 19 giờ ngày 24-1-2016 và 6 giờ ngày 25-1-2016, thời điểm nào nhiệt độ tại Điện Biên xuống thấp hơn |