Bài tập về điều khoản trong hợp đồng năm 2024

Câu 5: Phần nội dung ghi lại nội dung của từng hợp đồng theo từng điều khoản được thống nhất, đúng hay sai?

  1. Đúng
  1. Sai

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án: A

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:

  • Trắc nghiệm Bố của Xi-Mông
  • Trắc nghiệm Ôn tập truyện lớp 9
  • Trắc nghiệm Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)
  • Trắc nghiệm Con chó Bấc
  • Trắc nghiệm Kiểm tra phần tiếng việt lớp 9 học kì II

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn 9 hay khác:

  • Soạn Văn 9 (hay nhất)
  • Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
  • Soạn Văn 9 siêu ngắn
  • Soạn Văn 9 (cực ngắn)
  • Văn mẫu lớp 9
  • Tác giả - Tác phẩm Văn 9
  • Tài liệu Ngữ văn 9 phần Tiếng việt - Tập làm văn
  • Giải vở bài tập Ngữ văn 9
  • Đề thi Ngữ Văn 9 có đáp án
  • Ôn thi vào lớp 10 môn Văn

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Loạt bài 1000 câu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn Tập 1, Tập 2 giúp bạn nắm vững dễ dàng kiến thức môn Ngữ văn lớp 9 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Ngày 04/2/2019 công ty B gửi chào hàng bán 1 số sản phẩm máy tính, điện thoại di động cho công ty A. Trong đơn chào hàng nêu rõ thời gian bên B cam kết với đối tác về các điều kiện chào hàng là 20 ngày kể từ ngày gửi chào hàng. Nhận được chào hàng, ngày 8/2/2019 công ty A gửi đơn cho công ty B về việc chấp nhận hầu hết các điều kiện chào hàng công ty B đã đưa ra trước đó, nhưng riêng số lượng sản phẩm công ty A muốn tăng thêm 1/3 sản phẩm nữa.

Hỏi:

Công ty A đã chấp nhận giao kết hợp đồng với công ty B chưa?

Giả sử ngày 28/2 A gửi đơn chấp nhận toàn bộ chào hàng của B. Vậy có được coi là hợp đồng được giao kết không?

Uploaded by

Thảo Diệu

100% found this document useful (1 vote)

1K views

48 pages

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

100% found this document useful (1 vote)

1K views48 pages

4. Câu Hỏi Ôn Tập Và Bài Tập. Pltmhh&Dv

Uploaded by

Thảo Diệu

Jump to Page

You are on page 1of 48

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập về điều khoản trong hợp đồng năm 2024

Ngày 04/2/2020 công ty B trực tiếp gửi chào hàng bán 1 số sản phẩm máy tính, điện thoại di động cho công ty A, bản mô tả chi tiết các điều kiện, tiêu chuẩn sản phẩm được gửi kèm theo. Trong đơn chào hàng nêu rõ thời gian bên B cam kết với đối tác về các điều kiện chào hàng là 20 ngày kể từ ngày gửi chào hàng. Nhận được chào hàng, ngày 8/2/20120 công ty A gửi đơn cho công ty B về việc chấp nhận hầu hết các điều kiện chào hàng công ty B đã đưa ra trước đó, nhưng riêng số lượng sản phẩm công ty A muốn tăng thêm 1/3 sản phẩm nữa.

Bài tập IFRS 15 có đáp án: Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng (đầy đủ câu hỏi trắc nghiệm và bài tập)

Chuẩn mực IFRS 15 nhằm cung cấp một mô hình ghi nhận doanh thu toàn diện cho tất cả các hợp đồng với khách hàng, góp phần cải thiện khả năng so sánh trong ngành, giữa các ngành trên thị trường vốn.

Bạn có thể đọc chi tiết về chuẩn mực IFRS 15 tại bài viết: IFRS 15 tiếng việt kèm ví dụ: Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng

Dưới đây là một số bài tập và câu hỏi lý thuyết về IFRS 15 để giúp bạn hiểu hơn về cách áp dụng chuẩn mực này.

Bài tập 1: Khách hàng A ký kết hợp đồng với nhà cung cấp mạng điện thoại XYZ để nhận gói dịch vụ trong vòng 12 tháng. Các điều khoản trong hợp đồng như sau: (ĐVT: CU, đơn vị tiền tệ)

  • Phí cố định hàng tháng 100
  • Khách hàng A nhận miễn phí điện thoại tại ngày kí kết hợp đồng

Công ty XYZ bán một điện thoại tương tự 300 và giá cung cấp dịch vụ trả trước không tặng máy 80/tháng. Trường hợp này lờ đi các thông tin của Sim điện thoại và tình huống khách hàng A sử dụng dịch vụ quy định trong gói dịch vụ đã cam kết trong hợp đồng.

Xử lý:

Theo IFRS15, các bước xác định doanh thu như sau:

  • Bước 1: Xác định hợp đồng và đối tượng của hợp đồng là HĐ gói cung cấp dịch vụ điện thoại trong 12 tháng.
  • Bước 2: Xác định nghĩa vụ riêng biệt trong hợp đồng gồm 2 nghĩa vụ riêng biệt đó là chuyển giao máy điện thoại cho khách hàng và cung cấp dịch vụ trong 1 năm.
  • Bước 3 và 4: Xác định giá trị của hợp đồng và phân bổ giá trị HĐ cho các nghĩa vụ riêng biệt (dựa vào giá bán riêng biệt của từng nghĩa vụ trong hợp đồng). Giá trị của hợp đồng: 1.200 x (100×12).

Bảng phân bổ giá trị hợp đồng cho từng nghĩa vụ

Nghĩa vụ riêng biệt Giá bán riêng biệt % Trên tổng giá trị Doanh thu Cung cấp điện thoại 300 (300/1260*100%) = 23,8% (1200*23,8%) = 285,6 Cung cấp dịch vụ 80 x 12 = 960 (960/1260*100%) = 76,2% (1200*76,2%) = 914,4 Tổng 1260 100% 1200

Bài tập 2: Một công ty ký hợp đồng xây dựng 1 cao ốc văn phòng hoàn tất vào ngày hoặc trước thời hạn được giao.

– Nếu họ đáp ứng thời hạn, giá trị hợp đồng là $100 triệu

– Đối với mỗi 10 ngày trễ hạn, nhà thầu được yêu cầu phải thanh toán cho khách hàng là $5 triệu

– Có 70% khả năng là thời hạn có thể đáp ứng. 10% khả năng trễ 10 ngày, 10% khả năng trễ 20 ngày và 5% khả năng trễ 30 ngày.

Giá trị hợp đồng ước tính là bao nhiêu?

Trả lời:

Tình huống Giá trị hợp đồng Xác suất GT được kì vọng 1 100 70% (100*70%) = 70 2 95 15% (95*15%) = 14.2 3 90 10% (90*10%) = 9 4 85 5% (85*5%) = 4.3 97.5

Trong năm đầu, công ty hoàn thành 60% tiến độ công việc. Doanh thu là: 97.5*60%= 58.5 triệu.

Trong năm thứ 2, khi dự án tiến triển, công ty ước tính lại là có 95% khả năng họ có thể đáp ứng thời hạn và chỉ 5% khả năng trễ hạn 10 ngày. Cuối năm thứ 2, dự án hoàn tất 90%, doanh thu cần ghi nhận là bao nhiêu?

Tình huống Giá trị hợp đồng Xác suất Giá trị được kì vọng 1 100 95% (100*95%) = 95 2 95 5% (95*5%) = 4.75 99.75

Doanh thu cần được ghi nhận = DT ghi nhận năm thứ 2 – DT đã ghi nhận trong năm đầu = 99.75*90% – 58.5= 31.275 triệu.

Bài tập 3: A bán hàng cho khách với điều kiện: nếu số lượng mua trong năm đạt từ trên 1.000 sản phẩm thì giá là $500/sp. Còn không thì giá là $550/sp. Trong năm tài chính 30/6/20X8:

– Tại 31/12/20X7: khách hàng mua 600 sp từ A. A ước tính rằng trong năm nay khách hàng sẽ mua không đến 1.000 sp. Do đó không đạt mức chiết khấu.

– Tại 31/3/20X8: Do nhu cầu đột xuất khách hàng mua thêm 300 sp từ A Co. Do đó A Co ước tính khách hàng sẽ đạt mức chiết khấu. Xác định giá trị giao dịch cho quý kết thúc 31/12 và 31/3

Trả lời:

  • Ngày 31/12: DT được ghi nhận: 550 x 600 = 330.000 nếu công ty hầu như chắc chắn rằng số lượng mua của khách hàng không đạt được ngưỡng 1000sp.
  • Ngày 31/3: Tình huống thay đổi, công ty ghi nhận doanh thu cho quý này theo mức giá chiết khấu (500 x 300 = 150.000) sau đó trừ đi thay đổi của doanh thu ghi nhận quý trước (50 x 600 = 30.000).

Một số câu hỏi lý thuyết ôn tập thêm

Câu 1: Nêu mô hình ghi nhận doanh thu 5 bước

Trả lời:

Bước 1: Điều kiện xác định hợp đồng – Thỏa mãn 5 điều kiện:

– Các bên duyệt hợp đồng và cam kết thưc hiện nghĩa vụ

– Có thể xác định các quyền của mỗi bên

– Xác định đc thời hạn thanh toán

– Hợp đồng có bản chất thương mại

– Có thể thu được các khoản thanh toán

Bước 2: Xác định nghĩa vụ thực hiện

Là cam kết trong HĐ với khách hàng cung cấp 1 loại sp, hàng hóa dịch vụ có tính tách biệt hoặc 1 loạt các hàng hóa hoặc dịch vụ tách biệt có đặc điểm giống nhau và có cách thức chuyển giao cho khách hàng giống nhau.

Bước 3 Xác định giá giao dịch = giá trị khoản thanh toán – giá trị thu hộ bên thứ 3.

Bước 4: Phân bổ: Phân bổ giá giao dịch cho mỗi nghĩa vụ thực hiện trên cơ sở của giá bán độc lập tương đối của mỗi hàng hóa dịch vụ được cam kết khác biệt.

Bước 5: Ghi nhận doanh thu: Thời điểm ghi nhận Doanh thu từ hợp đồng căn cứ vào khi quyền kiểm soát được chuyển giao.

Câu 2: Chính phủ kí kết hợp đồng với một công ty xây dựng 1 bệnh viện có nhiều bước từ đặt nền móng, xây các khu chức năng, phòng phẫu thuật, có một nghĩa vụ thực hiện trong dự án này. Đúng hay sai?

Trả lời:

Đúng => Một loạt các hàng hóa dịch vụ có tính tách biệt có đặc điểm giống nhau và có cách thức chuyển giao cho khách hàng giống nhau.

\>>> Xem thêm: Khoá học CertIFR – Chứng chỉ lập Báo cáo Tài chính quốc tế (Level 1)

Kiểm tra kiến thức về IFRS 15 với bộ câu hỏi trắc nghiệm có đáp án

Câu 1: Một khách hàng ký hợp đồng với một nhà sản xuất máy công trình hạng nặng để mua một máy kéo với giá 100.000 USD. Tất cả các sản phẩm do nhà sản xuất bán ra đều được bảo hành tiêu chuẩn một năm trong đó quy định thiết bị sẽ tuân thủ các thông số kỹ thuật đã thỏa thuận và sẽ hoạt động như đã cam kết trong khoảng thời gian một năm kể từ ngày mua. Khi ký hợp đồng, khách hàng cũng yêu cầu mua thêm 1 năm dịch vụ bảo hành trị giá 2.000 USD bắt đầu sau khi hết hạn bảo hành một năm tiêu chuẩn. Theo IFRS 15, đối với người bán, hợp đồng này bao gồm:

  1. Ba nghĩa vụ cần được ghi nhận doanh thu theo IFRS 15, đó là (i) chuyển giao một máy kéo; (ii) cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành tiêu chuẩn và (iii) cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành sau năm bảo hành tiêu chuẩn.
  2. Một nghĩa vụ chuyển giao máy kéo được ghi nhận doanh thu theo IFRS 15 và hai năm dự phòng bảo hành sản phẩm ghi nhận theo IAS 37
  3. Hai nghĩa vụ hi nhận doanh thu theo IFRS 15, đó là (1) chuyển giao một máy kéo cùng với bảo hành năm tiêu chuẩn và (ii) cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành sau năm bảo hành tiêu chuẩn.
  4. Hai nghĩa vụ cần được ghi nhận doanh thu theo IFRS 15, đó là chuyển giao một máy kéo và cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành sau năm bảo hành tiêu chuẩn. Ngoài ra ghi nhận dự phòng nợ phải trả nghĩa vụ bảo hành 1 năm kể từ ngày chuyển giao máy (năm bảo hành tiêu chuẩn) theo IAS 37.

Câu 2: Một DN ký một hợp đồng bán sản phẩm với một khách hàng. Quyền kiểm soát hàng hóa chuyển giao cho KHsau 2 năm kể từ khi ký hợp đồng nghĩa vụ của DN sẽ được thực hiện tại thời điểm chuyển giao sản phẩm chokhách hàng). Hợp đồng cho phép khách hàng có hai lựa chọn thanh toán: 5.000 CU sau hai năm kể từ khi KH cóđược quyền kiểm soát hàng hóa, hay 4.000 CU ngay khi KH ký hợp đồng. Lãi suất thực tế phổ biến trên thị trường là 11,8%. Tuy nhiên, DN xác định rằng lãi suất được sử dụng để tài trợ cho khách hàng của hợp đồng này là 6%. Khách hàng chọn phương án thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Theo IFRS 15, doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao sản phẩm cho khách hàng là:

  1. 4.494,4 CU
  2. 4.000 CU
  3. 5.000 CU
  4. 4.999,7 CU

Câu 3: Công ty A ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho Công ty B trong thời gian 2 năm, bắt đầu từ 1/1/X5đến 31/12/X6 với tổng giá trị hợp đồng là 1.500.000 $. Năm đầu tiên kết thúc vào ngày 31/12/X5, có chi phí thực tếphát sinh là 600.000$, hoàn tất một nữa khối lượng công việc của hợp đồng với trị giá 750.000$. Công ty A cũngước tính chi phí phát sinh hợp lý cho năm X6 là 600.000$. Hãy cho biết doanh thu và lãi gộp từ hợp đồng trongnăm 20×5 lần lượt là:

  1. 750.000 $ và 150.000 $
  2. Chưa ghi nhận doanh thu do chưa hoàn tất hợp đồng
  3. 1.500.000 $ và 150.000$
  4. 600.000 $ và 0 $

Câu 4: Công ty A ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý cho Công ty B trong thời gian 2 năm, bắt đầu từ 1/1/X5đến 31/12/X6 vởi tổng giá trị hợp đồng là 1.500.000 $. Năm đầu tiên kết thúc vào ngày 31/12/X5, có chi phí thực tếphát sinh là 600.000$, hoàn tất một nữa khối lượng công việc của hợp đồng với trị giá 750.000$. Công ty A cũngước tính chi phí phát sinh hợp lý cho năm X6 là 600.000$. Công ty chỉ xuất hóa đơn và thu tiền khách hàng khi đãcung cấp dịch vụ đầy đủ cho khách hàng. Bút toán nào cần được ghi nhận cho hợp đồng vào ngày 31/12/20×5:

  1. Nợ – Tài sản hợp đồng: 600.000$/Có Doanh thu: 600.000$
  2. Nợ – Tài sản hợp đồng: 750.000$/Có Doanh thu: 750.000$
  3. Nợ – Phải thu khách hàng: 750.000$/Có Doanh thu: 750.000$
  4. Nợ- Phải thu khách hàng: 600.000$/Có Doanh thu: 600.000$

Câu 5: Một doanh nghiệp vận hành một trang mạng cho phép khách hàng mua hàng từ một số nhà cung cấp. Các nhàcung cấp giao hàng trực tiếp cho khách hàng đã thanh toán trước và doanh nghiệp nhận được hoa hồng là 10%của giá bán. Trang mạng của doanh nghiệp cũng xử lý các khoản thanh toán từ khách hàng đến nhà cung cấp ởcác mức giá mà nhà cung cấp đặt ra. Doanh nghiệp không có nghĩa vụ nào khác đối với khách hàng sau khi sắpxếp cho các hàng hóa được giao. Phát biểu nào sau đây là đúng:

  1. Doanh nghiệp chỉ là một đại lý do phải chịu rủi ro tín dụng khi khách hàng không thanh toán
  2. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu là toàn bộ số tiền khách hàng thanh toán
  3. Doanh nghiệp chỉ là một đại lý do chịu trách nhiệm chính trong việc hoàn thành hợp đồng
  4. Doanh nghiệp là một đại lý và doanh thu ghi nhận là hoa hồng

Câu 6: Fragrant là một Shop nước hoa và bắt đầu cung cấp thẻ quà tặng cho KH từ 1/7/20X8. Shop có năm tài chínhkết thúc ngày 31/12/ hàng năm và có các thông tin chi tiết sau: Thời hạn hoàn (quà) của thẻ quà tặng: 1 năm; Thẻquà tặng phát hành vào 1/7/20X8: 300$; Thẻ quà tặng phát hành từ 1/7/20X8 đến 31/12/2018: 0$; Đến ngày31/12/20X8 đã hoàn trả (quà) cho KH là 180$ Dự kiến tỷ lệ “phá vỡ” ước tính vào ngày 1/7/20X8 & ngày31/12/20X8 đều là 5% giá trị thẻ phát hành. Bút toán ghi nhận ngày 1/7/20X8 là:

  1. Nợ- Tiền: 300$ và Có- Nợ phải trả: 300$
  2. Nợ- Tiền: 300$ và Có- Doanh thu: 300$
  3. Nợ- Tiền: 300$ và Có- Nợ phải trả: 120$; Có- Doanh thu: 180 $
  4. Nợ- Tiền: 180$ và Có- Doanh thu: 180$

Câu 7: Một DN bán lẻ bán cho một khách hàng một gói hàng hóa gồm một máy tính và một máy in với giá 900$. DN đãxác định rằng hợp đồng này có hai nghĩa vụ thực hiện tách biệt và thông thường bán máy in với giá 300$, máy tínhvới giá 700$. Phát biểu nào sau đây đúng nhất:

  1. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 270 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 630
  2. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 300 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 600
  3. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 200 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 700
  4. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 450 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 450

Câu 8: Siêu thị A khi bán máy hút bụi cho khách hàng với giá $ 100.000 đã thưởng cho khách hang một phiếu giảm giá 60% cho lần mua hàng tiếp theo. Siêu thị ước tính có 80% khách hàng sẽ sử dụng phiếu giảm giá này cho lần muahàng tiếp theo với mức trung bình là $30.000. Khi bán máy hút bụi cho khách hàng, siêu thị sẽ ghi nhận:

  1. Thỏa thuận này có duy nhất một nghĩa vụ với giá trị là $ 100.000
  2. Thỏa thuận này có duy nhất một nghĩa vụ với giá trị là $ 72.000
  3. Thỏa thuận này bao gồm nghĩa vụ cung cấp máy hút bụi giá trị $85.600 và phiếu giảm giá là $14.400
  4. Thỏa thuận này bao gồm nghĩa vụ cung cấp máy hút bụi giá trị $ 72.000 và phiếu giảm giá là $ 18.000

Câu 9: Công ty mỹ phẩm Thanh Vân bán sản phẩm dưỡng da cho khách hàng với giá $2.000/bộ sản phẩm. Nếu kháchhàng cùng lúc mua ba bộ sản phẩm và sau khi điền đơn đăng ký trực tuyến thành công để trở thành thành viênVIP của công ty sẽ nhận được thẻ quà tặng trị giá $ 200. Công ty ước tính từ kinh nghiệm quá khứ có 80% khách hàng đăng ký thành công và nhận được quà tặng. Vào ngày khách hàng mua 3 bộ sản phẩm, công ty sẽ ghi nhậnnhư sau:

  1. Nợ- Tiền: $ 6.000/ Có-Doanh thu: 5.844 & Có- Nợ phải trả: $156
  2. Nợ- Tiền: $ 6.000/ Có Doanh thu: $ 6.000
  3. Nợ- Tiền: $ 6.000/ Có Doanh thu: $5.800/ Có- Nợ phải trả: $200.
  4. Nợ- Tiền $ 5.800/NƠ- Tài sản hợp đồng: $200/Có- Doanh thu: $ 6.000

Câu 10: Nhà máy Sô cô la đã bán 1.000 hộp sản phẩm cho siêu thị với giá 10$/ hộp. Siêu thị bán cho khách hàng với giá$15/hộp. Nhà máy đã phát hành coupon trên báo vài tạp chí cho phép khách hàng được giảm giá $2/1 coupon khimua sản phẩm của nhà máy. Chương trình kéo dài 3 tháng kể từ khi phát hành. NHà máy sẽ bù lỗ cho siêu thị số tiền giảm giá này và ước tính có 400 cuopon sẽ được khách hàng sử dụng để được giảm gái khi mua sản phẩm củacông ty. Nhà máy sẽ hạch toán doanh thu bán 1.000 hộp sản phẩm cho siêu thị như sau:

  1. Nợ- Tiền: $ 10.000/ Có- Doanh thu: $9.200/ Có Nợ phải trả: $ 800
  2. Nợ- Tiền: $ 10.000/ Có- Doanh thu: $10.000
  3. Nợ- Tiền: $ 9.200/ Có- Doanh thu: $9.200
  4. Nợ- Tiền: $ 15.000/ Có- Doanh thu: $10.000/ Có Nợ phải trả: $ 1.000

Câu 11: Một DN có chương trình khách hàng thân thiết, thưởng cho khách hàng một điểm cho mỗi 10CU/lần mua hàng. Mỗi điểm có thể đổi thành giảm 1CU cho bất kỳ giao dịch mua sản phẩm của DN trong tương lai. Trong suốt kỳbáo cáo, khách hàng mua sản phẩm với giá 100.000CU và đạt được 10.000 điểm có thể đổi được cho các lần muahàng trong tương lai. Khoản thanh toán này là cố định và giá bán độc lập của số SP đã được mua là 100.000 CU. DN dự kiến KH sẽ đổi được 9.500 điểm. Doanh thu DN ghi nhận trong kỳ báo cáo là:

  1. 100.000 CU
  2. 95.000 CU
  3. 91.324 CU
  4. 109.500 CU

Câu 12: DN có chương trình khách hàng thân thiết, thưởng cho khách hàng một điểm cho mỗi 10CU/lần mua hàng. Mỗi điểm có thể đổi thành giảm 1CU cho bất kỳ giao dịch mua sản phẩm của DN trong tương lai. Trong suốt kỳbáo cáo (X0), khách hàng mua sản phẩm với giá 100.000CU và đạt được 10.000 điểm có thể đổi được cho các lần mua hàng trong tương lai. Khoản thanh toán này là cố định và giá bán độc lập của số SP đã được mua là 100.000CU. DN dự kiến KH sẽ đổi được 9.500 điểm. Vào cuối kỳ báo cáo tiếp theo (X1), KH đã đổi 4.500 điểm và DN tiếptục dự kiến KH sẽ đổi tổng cộng 9.500 điểm. Doanh thu cho số điểm khách hàng thân thiết năm X1 được ghi nhậnnhư sau:

  1. Nợ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 4.500 CU
  2. Nợ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 9.500 CU
  3. Nợ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 4.110 CU
  4. Nợ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 4.750 CU

Câu 13: DN có chương trình khách hàng thân thiết, thưởng cho khách hàng một điểm cho mỗi 10CU/lần mua hàng. Mỗiđiểm có thể đổi thành giảm 1CU cho bất kỳ giao dịch mua sản phẩm của DN trong tương lai. Trong suốt kỳ báo cáo (X0), khách hàng mua sản phẩm với giá 100.000CU và đạt được 10.000 điểm có thể đổi được cho các lần muahàng trong tương lai. Khoản thanh toán này là cố định và giá bán độc lập của số SP đã được mua là 100.000 CU. DN dự kiến KH sẽ đổi được 9.500 điểm. Vào cuối kỳ báo cáo tiếp theo (X1), KH đã đổi 4.500 điểm và DN tiếp tụcdự kiến KH sẽ đổi tổng cộng 9.500 điểm. Vào cuối kỳ báo cáo tiếp theo thứ hai (X2), số điểm lũy kế khách hàng đãđổi là 8.500 và DN điều chỉnh số điểm sẽ được đổi là 9.700 điểm. Doanh thu cho số điểm khách hàng thân thiết nămX2 được ghi nhận như sau:

  1. Nợ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 8.500 CU
  2. Nợ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 4.000 CU
  3. Nợ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 4.200 CU
  4. Nợ- Nợ phải trả & Có- Doanh thu: 3.493 CU

Câu 14: FMCG đã bán xà phòng giặt cho khách hàng với giá $10/đơn vị SP vào ngày 2/1/20X6. Nếu trong năm tài chínhkết thúc ngày 31/12/20X6 khách hàng mua 1.000 đơn vị sản phẩm, thì giá chỉ còn tương ứng $9/đơn vị sản phẩm. Trong quý 1/20X6, khách hàng đã mua 75 đơn vị sản phẩm. Công ty dự đoán khách hàng không thể mua vượt1.000 đươn vị sản phẩm. Khách hàng được một công ty niêm yết mua lại nên đã mở rộng kinh doanh. NGày1/6/20X6 khách hàng đã mua 500 đơn vị sản phẩm. Công ty ước tính thời gian còn lại trong năm khách hàng sẽmua lượng sản phẩm đảm bảo vượt ngưỡng 1.000 đơn vị sản phẩm. Tính đến ngày 1/6/20X6, doanh thu của côngty đã ghi nhận:

  1. $ 5.750
  2. $ 5.175
  3. $ 4.500
  4. $ 5.000

Câu 15: Ngày 1/10/2020, Eurowindow đã ký hợp đồng cung cấp 1.000 bộ khung cửa sổ bằng vật liệu mới với Novalan với giá độc lập mà công ty đang cung cấp cho thị trường là 500 USD/bộ. Theo yêu cầu của khách hàngEurowindow sẽ giao hàng vào 2 đợt. Đợt đầu Eurowindow đã giao trong năm 2020 là 400 bộ. Ngày 1/2/2021, trướckhi chuyển giao hàng đợt 2, hai bên đã điều chỉnh hợp đồng. Eurowindow sẽ cung cấp bổ sung cho Novaland 2.000bộ khung với giá chiết khấu 25% so với giá bán độc lập hiện nay. Ngoài ra, Novaland phát hiện lô hàng 400 bộkhung giao đợt đầu có lỗi nhỏ, vì vậy Eurowindow bồi thường 30 USD/ bộ. Số tiền bồi thường này trừ vào giá trị sốhàng bổ sung. Trong năm 2021 Eurowindow đã chuyển giao 1.000 bộ khung cho Novaland. Eurowindow ghi nhậndoanh thu năm 2020 và 2021 lần lượt là:

  1. 200.000 USD và 648.750 USD
  2. 188.000 USD và 656.258 USD
  3. 200.000 USD và 450.000 USD
  4. 188.000 USD và 648.750 USD

Câu 16: Hãng xe tải HINO thường cung cấp xe tải nhẹ trên thị trường với giá niêm yết là 20.000 USD/xe. HINO quy địnhkhách hàng thanh toán đủ tiền hàng sau 30 ngày, kể từ ngày giao hàng. Trong năm 2020, Hãng xe tải HINO ký mộthợp đồng cung cấp 100 xe tải nhẹ cho Công ty vận tải quốc tế DHL với tổng trị giá 2.000.000 USD. Vì đang khókhăn về tài chính nên DHL đề xuất sẽ thanh toán một nửa giá trị lô hàng ngay khi nhận được lô hàng, một nửa cònlại đề nghị thanh toán sau một năm kể từ ngày nhận hàng. DHL đồng y với đề xuất này với thỏa thuận mới hai bêncùng thống nhất là đơn giá của hợp đồng chính thức là 21.000 USD/xe. Ngày 1/1/2020, HINO đã giao đủ 100 xe tảicho DHL. Doanh thu và chi phí tài chính của HINO cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2020 lần lượt là:

  1. 2.000.000 USD và 20.000 USD
  2. 2.100.000 USD và 0 USD
  3. 1.050.000 USD và 100.000 USD
  4. 2.000.000 USD và 100.000 USD

Câu 17: Công ty trách nhiệm hữu hạn -TNHH Office Solutions đã phát triển một gói phần mềm truyền thông có tên làCommsoft. Office Solutions đã ký kết một hợp đồng với công ty Logisticity để cung cấp các khoản sau: a. Giấy phépsử dụng Commsoft; b. Dịch vụ lắp đặt. Điều này yêu cầu nâng cấp hệ thống vận hành máy tính, nhưng gói phầnmềm không cần được tùy chỉnh; c. Hỗ trợ kỹ thuật trong 3 năm d. Các cập nhật cho Commsoft trong 3 năm. OfficeSolutions không là công ty duy nhất có thể lắp đặt CommSoft, và các công ty khác cũng có thể cung cấp dịch vụ hỗtrợ kỹ thuật. Phần mềm có thể vận hành mà không cần các cập nhật và hỗ trợ kỹ thuật. Hợp đồng với khách hàngnày bao gồm bao nhiều nghĩa vụ mà doanh nghiệp cần đáp ứng khách hàng:

  1. 1 nghĩa vụ a.
  2. 2 nghĩa vụ a, b
  3. 3 nghĩa vụ a, b và c cùng d
  4. 4 nghĩa vụ a, b, c và d

\>>>> Tham khảo: Khoá học DipIFR – Chứng chỉ lập Báo cáo Tài chính quốc tế (Level 2)

Câu 18: Một công ty dịch vụ di động cung cấp cho các khách hàng kèm thêm một máy di động miễn phí khi khách hàngký hợp đồng hai năm sử dụng các dịch vụ mạng của công ty. Giá độc lập của máy di động là $100 và dịch vụ mạnglà $20 mỗi tháng. Trước khi áp dụng IFRS 15, công ty sẽ không ghi nhận doanh thu liên quan đến cái máy và tổngcộng là $240 hàng năm liên quan đến hợp đồng. Doanh thu máy di động được ghi nhận:

  1. Khi chuyển giao cho khách hàng là 82$
  2. Khi chuyển giao cho khách hàng hàng là 100 $
  3. Phân bổ đều cho các tháng tương ứng với dịch vụ cung cấp cho khách hàng theo hợp đồng
  4. Khi kết thúc hợp đồng là 100 $

Câu 19: Ngày 1/1/20X0, Công ty dịch vụ di động cung cấp cho các khách hàng kèm thêm một máy di động miễn phí khikhách hàng ký hợp đồng hai năm sử dụng các dịch vụ mạng của công ty. Giá độc lập của máy di động là $100 vàdịch vụ mạng là $20 mỗi tháng. Trước khi áp dụng IFRS 15, công ty sẽ không ghi nhận doanh thu liên quan đến cái máy và tổng cộng là $240 hàng năm liên quan đến hợp đồng. Tổng doanh thu ghi nhận cho năm tài chính kết thúcngày 31/12/20X0:

  1. $ 281
  2. $ 240
  3. $ 200
  4. $ 199

Câu 20: Trong năm 20X9, A là một công ty chuyên sản xuất xe tải, có một hợp đồng cung cấp 10 xe tải cho công ty V, chuyên kinh doanh dịch vụ vận tải: tổng giá trị hợp đồng là 300.000$ (30.000$/1 xe tải). Để có thời gian chuẩn bị, V đồng ý cho A chuyển giao số xe này thành 2 lần trong 3 tháng sắp tới, mỗi lần giao 5 xe. V sẽ kiểm soát số xe mỗilần giao. Sau lần giao đầu tiên vào 1/12/20X9, hai bên điều chỉnh hợp đồng. A sẽ cung cấp bổ sung 20 xe cho V (tổngcộng tất cả là 30 xe). Giá bán 20 xe bổ sung là 500.000 $ (25.000 $/1 xe), được tính như sau: (i)Chiết khấu 15% chosố xe bổ sung vì A hy vọng hợp tác lâu dài với V, tức đơn giá mỗi xe bổ sung là 25.500$/1 xe, (ii) A đồng ý giảm giácho mỗi xe đã gioa cho V bị lỗi là 2.000 $, tổng giá trị giảm trừ là 10.000$ và được trừ vào giá của số xe bổ sung.Như vậy giá mỗi xe bổ sung chính thức là 25.000 $/1 xe. Đến ngày 31/12/20X9, A đã giao tổng cộng 15 xe choV.Côngty A sẽ hạch toán doanh thu năm tài chính 20X9 là: