THCS.TOANMATH.com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề giao lưu học sinh giỏi môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá; kỳ thi được diễn ra vào ngày 27 tháng 01 năm 2024. Trích dẫn Đề giao lưu HSG Toán 8 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Quảng Xương – Thanh Hoá:
+ Chọn ngẫu nhiên hai số nguyên dương nhỏ hơn 13. Tính xác suất để hai số được chọn là hai số nguyên tố trong đó có một số chẵn và một số lẻ.
+ Cho a là số nguyên dương và b là ước nguyên dương của 2a2. Chứng minh rằng: a2 + b không là số chính phương.
+ Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh BC lấy điểm M bất kì. Kẻ ME vuông góc với AB tại E, MF vuông góc với AC tại F. Qua B kẻ đường thẳng (d1) song song với AC, qua C kẻ đường thẳng (d2) song song với AB. Gọi D là giao điểm của (d1) và (d2). 1. Chứng minh: tứ giác AEMF là hình chữ nhật và tổng EM/AC + FM/AB không phụ thuộc vào vị trí điểm M. 2. Gọi O là giao điểm của AM và EF, I là giao điểm của DE với BF. Chứng minh DE vuông góc với BF tại I và OI = OM. 3. Kí hiệu S1 là diện tích tam giác BEM; S2 là diện tích tam giác CFM. Xác định vị trí điểm M để S1, S2 lớn nhất. Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về:
Facebook: TOÁN MATH
Email: [email protected] thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng (Copper) phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí: Cu + H2SO4 + O2 → CuSO4 + H2O (1) Copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng (Copper) phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc nóng: Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (2) - Xác định vai trò của các chất trong hai phản ứng trên.
- Cân bằng hai phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Trong hai cách trên cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?
0% found this document useful (0 votes) 50 views 4 pages Original TitleDap an de Thi HSG Lop 9 Mon Hoa Hoc Tinh Quang Nam 20122013 Copyright© © All Rights Reserved DOC, PDF, TXT or read online from Scribd Share this document
Did you find this document useful?0% found this document useful (0 votes) 50 views4 pages Dap An de Thi HSG Lop 9 Mon Hoa Hoc Tinh Quang Nam 20122013Jump to Page You are on page 1of 4 Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Phòng giáo dục & đào tạo
Quảng xương
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 - VềNG 2
Mụn thi: Húa học
Thời gian: 150 phỳt
Cõu 1: (3 điểm)
Từ cỏc chất Na2O, CaO, H2O, CuSO4, FeCl3 . Viết cỏc phương trỡnh húa học điều chế cỏc hiđroxit tương ứng.
Cú 5 gúi bột trắng là KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dựng thờm nước, khớ cacbon đioxit và cỏc dụng cụ cần thiết. Hóy nhận biết từng chất bột trắng núi trờn.
Cõu 2: (4 điểm)
Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3, SiO2 và Fe2O3 vào dung dịch chứa một chất tan A thỡ thu được một chất kết tủa B duy nhất. Hóy cho biết A, B cú thể là những chất gỡ? Cho vớ dụ và viết phương trỡnh húa học minh họa.
Đơn chất của hai nguyờn tố X, Y ở điều kiện thường là chất rắn. Số mol X trong 8,4 gam nhiều hơn số mol Y trong 6,4 gam là 0,15mol. Biết khối lượng mol của X nhỏ hơn khối lượng mol của Y là 8 gam.
Xỏc định nguyờn tố X, Y
Cỏc nguyờn tố X, Y cú thể tạo nờn những loại hợp chất nào? Cho vớ dụ minh họa.
Cõu 3: (3 điểm)
Xỏc định cỏc chất A, B, C, D, E và viết phương trỡnh húa học thực hiện dóy chuyển đổi
húa học sau:
(5)
(9)
A D C A
FeS2 A B H2SO4
(3) E BaSO4
C
Cõu 4: (4 điểm) A là dung dịch H2SO4, B là dung dịch NaOH.
Trộn 50 ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B được dung dịch C. Cho quỳ tớm vào dung dịch C thấy cú màu đỏ. Thờm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch C đến khi quỳ trở lại màu tớm thỡ thấy hết 20 ml dung dịch NaOH.
Trộn 50ml dung dịch A với 100ml dung dịch B thu được dung dịch D. Cho quỳ tớm vào dung dịch D thấy cú màu xanh. Thờm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch D đến khi quỳ trở lại màu tớm thấy hết 20 ml dung dịch HCl.
Tớnh nồng độ mol của cỏc dung dịch A và B.
Cõu 5: (6 điểm) Hũa tan hỗn hợp kim loại Na và Ba (cú số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lớt khớ (đktc).
Cần dựng bao nhiờu ml dung dịch HCl 0,1M để trung hũa 10% dung dịch A.
Cho 56 ml CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 10% dung dịch A. Tớnh khối lượng kết tủa thu được.
Thờm m gam NaOH vào 10% dung dịch A ta được dung dịch B. Cho dung dịch B tỏc dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được kết tủa C. Tớnh m để cho khối lượng kết tủa C là lớn nhất, bộ nhất. Tớnh khối lượng kết tủa lớn nhất, bộ nhất.
Cho biết: H = 1; S = 32; O = 16; Mg = 24; Na = 23; Ba = 137; Cl = 35,5; Al = 27
(Thớ sinh được sử dụng mỏy tớnh theo quy định của Bộ Giỏo dục & đào tạo)
Phòng giáo dục & đào tạo
Quảng xương
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG HểA 9 VềNG 2
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1 -
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
CuSO4 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaSO4
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+ 3NaCl
2FeCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Fe(OH)3↓+ 3CaCl2
1,5 điểm
- Lấy mẫu thử
- Hũa tan lần lượt cỏc mẫu thử vào nước: Hai mẫu khụng tan là BaCO3 và BaSO4, ba mẫu tan là KNO3, K2CO3 và K2SO4.
- Sục khớ CO2 vào 2 ống nghiệm chứa 2 mẫu khụng tan: Mẫu tan là BaCO3 mẫu khụng tan là BaSO4:
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
- Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 thu được cho vào 3 mẫu muối kali tan: Dung dịch khụng tạo kết tủa trắng là KNO3:
K2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 ↓ + 2KHCO3
K2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 ↓ + 2KHCO3
- Sục khớ CO2 vào 2 ống nghiệm cú kết tủa trờn: kết tủa nào tan ra thỡ muối ban đầu là K2CO3. Muối kia là K2SO4.
1,5 điểm
2
-
Ta thấy hỗn hợp gồm: Fe2O3 là oxit bazo, SiO2 là oxit axit, Al2O3 là oxit lưỡng tớnh, nờn khi cho vào dung dịch chứa một chất tan A thu được một chất rắn duy nhất B sẽ xảy ra hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: A là kiềm (VD: NaOH), Al2O3 và SiO2 tan cũn chất rắn khụng tan là Fe2O3 (Chất B). PTHH:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
- Trường hợp 2: Chất A là axit (VD: dd HCl), Al2O3 và Fe2O3 tan cũn SiO2 khụng tan (Chất B). PTHH:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
- Đặt khối lượng mol của nguyờn tố X là x
Khối lượng mol của nguyờn tố Y là x + 8
Ta cú:
Giải PT trờn ta được: x = 24 X là Magie (Mg)
KL mol của nguyờn tố Y = 24 + 8 = 32 Y là Lưu huỳnh (S)
- Mg và S tạo được cỏc loại hợp chất:
- Oxit bazo: MgO , Oxit axit: SO2, SO3
- Bazo: Mg(OH)2
- Axit: H2SO3, H2SO4
- Muối: MgS, MgSO3, MgSO4
2 điểm
1 điểm
1 điểm
3
- A: SO2 C: Na2SO3 E: Na2SO4
B : SO3 D: H2SO3
- PTHH:
(1) 8FeS2 + 11O2 4Fe2O3 + 8SO2↑
(2) 2SO2 + O2 2SO3
(3) SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
(4) SO3 + H2O → H2SO4
(5) H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑
(6) SO2 + H2O → H2SO3
(7) H2SO3 + 2NaOH →Na2SO3 + 2H2O
(8) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
(9) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
(10) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NaCl
0,5 điểm
2,5 điểm
4
Đặt nồng độ mol của dd H2SO4 là x, của dd NaOH là y.
Theo gt: Số mol H2SO4 = 0,05x
Số mol NaOH = 0,05y
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1)
0,025y 0,05y
Theo PTHH (1) : Số mol H2SO4 dư = 0,05x – 0,025y
Số mol NaOH trung hũa axit dư = 0,1. 0,02 = 0,002 mol
Số mol H2SO4 dư = 0,002 : 2 = 0,001 mol
0,05x – 0,025 y = 0,001
Theo gt: Số mol H2SO4 = 0,05x
Số mol NaOH = 0,1y
PTHH: H2SO4 + 2NaOH →Na2SO4 + H2O (1)
0,05x 0,1x
Theo PTHH(1): Số mol NaOH dư = 0,1y – 0,1x
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
0,002 mol
Số mol HCl trong hũa NaOH dư = 0,1 . 0,02 = 0,002 mol
0,1y – 0,1x = 0,002
Ta cú hệ PT:
0,05x – 0,025 y = 0,001
0,1y – 0,1x = 0,002
Giải hệ PT ta được: x = 0,06 ; y = 0,08
Nồng độ dung dịch H2SO4 là 0,06M
Nồng độ dung dịch NaOH là 0,08M
1,5 điểm
1,5 điểm
1 điểm
5
-
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ (1)
x x x/2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (2)
y y y
NaOH + HCl → NaCl + H2O (3)
x/10 x/10
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O (4)
y/10 y/5
Đặt số mol Na và ba trong hỗn hợp lần lượt là x và y
Theo PTHH (1): Số mol H2 = x/2
Theo PTHH (2): Số mol H2 = y
Ta cú hệ PT: x – y = 0
Giải hệ PT ta được: x = y = 0,2
Theo PTHH (1): n NaOH = nNa = 0,2 mol
Theo PTHH (2): n Ba(OH)2 = nBa = 0,2 mol
Theo PTHH (3): nHCl = nNaOH = x/10= 0,02 mol
Theo PTHH (4): nHCl = 2nBa(OH)2 = 2.y/10 = y/5 = 0,04 mol
Tổng số mol HCl = 0,02 + 0,04 = 0,06 mol
Thể tớch dd HCl 0,1M = 0,06 : 0,1 = 0,6 lớt = 600 ml
1,5 điểm
-
Theo gt: nCO2 = 0,056 : 22,4 = 0,0025 mol
nNaOH + nBa(OH)2 = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol > 2.nCO2
Cho nờn kiềm dư và xảy ra cỏc phản ứng húa học sau:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (5)
(0,0025-x) (0,0025-x)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (6)
x x x
Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2 NaOH (7)
(0,0025 - x) (0,0025 - x)
Đặt số mol CO2 (6) là x Số mol CO2(5) = 0,0025 – x
Theo (5): nNa2CO3 = 0,0025 – x
Theo (6): nBaCO3 = x
nBa(OH)2 dư = 0,02 – x > nNa2CO3
Theo (7): nBaCO3 = 0,0025 – x
nBaCO3 (6) + nBaCO3 (7) = x + 0,0025 – x = 0,0025 mol
Vậy khối lượng BaCO3 = 0,0025 . 197 = 0,4925 gam
1,5 điểm
-
PTHH:
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4 (8)
(0,02 - ) 0,08 mol mol
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 ↓ + 3BaSO4 ↓ (9)
mol 0,02 mol mol 0,02mol
Theo gt: nAl2(SO4)3 = 0,1 . 0,2 = 0,02 mol
Nếu: nNaOH = 0,02 mol n Al2(SO4)3 (8) = mol
nBa(OH)2 = 0,02mol n Al2(SO4)3 (9) = mol
n Al2(SO4)3 (8) + (9) = 0,01 mol < 0,02 mol (nAl2(SO4)3 theo gt)
Al2(SO4)3 phản ứng hết
Vậy:
- Khối lượng kết tủa C lớn nhất khi Al(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
- Khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi Al(OH)3 tan hoàn toàn.
1 điểm
- Khối lượng kết tủa C lớn nhất khi Al(OH)3 kết tủa hoàn toàn: khi Al2(SO4)3 phản ứng hết với dung dịch B và kiềm khụng dư:
Theo PTHH (9): nAl2(SO4)3 = mol
n Al2(SO4)3 (8) = 0,02 - = mol
Theo PTHH (8): nNaOH = .6 = 0,08 mol
Vậy số mol NaOH thờm vào là: 0,08 – 0,02 = 0,06 mol
Khối lượng NaOH thờm vào m = 0,06 . 40 = 2,4 gam
Theo PTHH (8): nAl(OH)3 = mol
Theo PTHH (9): nAl(OH)3 = mol
nAl(OH)3 (9) = 0,04 mol
Khối lượng kết tủa C lớn nhất thu được (gồm Al(OH)3 và BaSO4) bằng: 0,04 . 78 + 0,02 . 233 = 7,78 gam
1 điểm
- Khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi Al(OH)3 tan hoàn toàn: NaOH dư hũa tan hết Al(OH)3
PTHH: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (10)
0,04 mol 0,04 mol
Theo PTHH (10): nNaOH = 0,04 mol
Số mol NaOH trong dung dịch B = 0,08 + 0,04 = 0,12 mol
Số mol NaOH thờm vào = 0,12 – 0,02 = 0,1 mol
Khối lượng NaOH thờm vào m = 0,1 . 40 = 4 gam
Khối lượng kết tủa C bộ nhất thu được (chỉ cú BaSO4)
m BaSO4 = 0,02 . 233 = 4,66 gam
1 điểm
Chỳ ý: Học sinh làm cỏch khỏc đỳng vẫn cho điểm tối đa
|