Bài tập bổ sung tiếng anh 8 có đáp án năm 2024

https://thcsphanhuychu.edu.vn/tai-nguyen/tai-lieu-ho-tro-day-hoc/bai-tap-tieng-anh-8-thi-diem-co-dap-an-file-word-150.html https://https://i0.wp.com/thcsphanhuychu.edu.vn/uploads/tai-nguyen/2020_09/2020-09-22_101821.png

Trường THCS Phan Huy Chú-Thạch Hà-Hà Tĩnh https://thcsphanhuychu.edu.vn/uploads/bannerphanhuychu003.jpg

Thứ hai - 21/09/2020 23:16

Bài tập bổ sung tiếng anh 8 có đáp án năm 2024

Sách gồm các nội dung tóm tắt các chủ điểm ngữ pháp cho HS lớp 8, bài tập bám sát nội dung SGK, đa dạng các hình thức bài tập ...Mời các bạn cùng tải về tham khảo.

Mô tả sản phẩm

Mục lục

Unit 1: My friends

Unit 2: Making arrangement

Unit 3: At home

.......................

Unit 14: Wonders o the world

Unit 15: Computers

Unit 16: Inventions........

Key

* * *

Sách cũng có bán tại - SÁCH ĐẤT VIỆT, chi nhánh:

- A30/9 QL50, Bình Hưng, Bình Chánh, TP.HCM (08.62 97 23 56)

- 124 Bình Qưới, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08 88 000 579)

- Chợ Chùa, Nghĩa Hành, Quảng Ngãi (055.3 861 881)

đem đến cho Quý độc giả những cuốn sách mới nhất, nhanh nhất, và chất lượng nhất.

Cuốn sách "Bài tập bổ sung tiếng anh 8" của do Võ Thị Thúy Anh - Tôn Nữ Phương Chi biên soạn dành cho các em học nâng cao tiếng anh 8, học tốt anh văn 8, sách giúp cho các em học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức ngữ pháp và vận dụng vào làm bài tập

CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY

  • 1. tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2023- 2024 (BẢN HS-GV) (BÀI 1-6) WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL [email protected] B À I T Ậ P B Ổ T R Ợ T I Ế N G A N H F R I E N D S P L U S Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection vectorstock.com/7952634
  • 2. Tiếng Anh 8 Friends Plus WORDS MEANINGS EXAMPLES I. VOCABULARY routine /ruːˈtiːn/ (n) thói quen I’m asking people about their morning routines. (Tôi đang hỏi mọi người về thói quen buổi sáng của họ.) tidy /ˈtaɪdi/ (v) dọn dẹp ngăn nắp I don’t often tidy my room. (Tôi không thường xuyên dọn dẹp phòng của mình.) relax /rɪˈlæks/ (v) thư giãn Then I can relax in the evening. (Sau đó tôi có thể thư giãn vào buổi tối.) look for /lʊk. fɔːr/ (phr.v) tìm kiếm I’m looking for a present for my mum. (Tôi đang tìm một món quà cho mẹ tôi.) II. LANGUAGE FOCUS cereal /ˈsɪəriəl/ (n) ngũ cốc I have some cereal or toast. (Tôi có một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng.) toast /təʊst/ (n) bánh mì nướng I have some cereal or toast. (Tôi có một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng.) netball /ˈnet.bɔːl/ (n) bóng rổ But I’ve got a netball tournament tomorrow. (Nhưng tôi có một giải đấu bóng rổ vào ngày mai.) professionally /prəˈfeʃ.ən. əl.i/ (adv) một cách chuyên nghiệp She started to sing professionally when she was only six. (Cô bắt đầu ca hát chuyên nghiệp khi chỉ mới sáu tuổi.) score /skɔː(r)/ (v) ghi điểm Mesut Özil scored two goals. (Mesut Özil ghi hai bàn.) funfair /ˈfʌnfeə(r)/ (n) lễ hội vui chơi It was a funfair last September. (Đó là một lễ hội vui chơi vào tháng 9 năm ngoái.) tournament /ˈtʊənəmənt/ (n) giải đấu But I’ve got a netball tournament tomorrow. (Nhưng tôi có một giải đấu bóng rổ vào ngày mai.) sport /spɔːt/ (n) thể thao I didn’t see you at the sports centre. (Tôi không thấy bạn ở trung tâm thể thao.) scared /skerd/ (adj) sợ hãi I wasn’t scared, but I was nervous. nervous /ˈnɜːvəs/ (adj) căng thẳng I wasn’t scared, but I was nervous. (Tôi không sợ hãi, nhưng tôi lo lắng.) consonant /ˈkɒn.sə.nənt/ ( n) phụ âm A consonant cluster is a group of consonants without any vowels between them. (Một cụm phụ âm là một nhóm các phụ âm không có bất kỳ nguyên âm nào giữa chúng.) scholar /ˈskɒlə(r)/ (n) học giả/ học sinh được cấp There are some excellent pieces by leading scholars. (Có một số tác phẩm xuất sắc của các học giả hàng đầu.)
  • 3. /dɪˈskʌvə(r)/ (v) khám phá Scientists have discovered how to predict an earthquake. (Các nhà khoa học đã khám phá ra cách dự đoán một trận động đất.) planet /ˈplæn.ɪt/ (n) hành tinh The Solar System has at least eight planets. (Hệ mặt trời có ít nhất tám hành tinh.) exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ (n) triển lãm The exhibition will illustrate how life evolved from water. (Triển lãm sẽ minh họa sự sống tiến hóa từ nước như thế nào.) concert /ˈkɒnsət/ (n) buổi hòa nhạc The musicians are busy rehearsing for the concert. (Các nhạc sĩ đang bận rộn tập luyện cho buổi hòa nhạc.) festival /ˈfestɪvl/ (n) lễ hội Hotel rooms in the city are overpriced during the festival. (Các phòng khách sạn trong thành phố đắt đỏ trong thời gian diễn ra lễ hội.) parade /pəˈreɪd/ (n) diễu hành From our hotel room window, we had a grandstand view of the parade. (Từ cửa sổ phòng khách sạn, chúng tôi có thể quan sát khán đài của cuộc diễu hành.) HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) Hiện tại đơn là gì? Định nghĩa: Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên. Đây là dạng thì đơn giản nhất nhưng là nền tảng để các bạn học các thì khác. Vì thế, các bạn cần chú ý thực hành đầy đủ để ghi nhớ bài học nữa nhé! Công thức hiện tại đơn 1. Câu khẳng định ST Động từ tobe Động từ thường Công thức S + am/ is/ are+ N/ Adj - I + am - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are S + V(s/es) - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) Ví dụ - I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.) - He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) - The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) - They are students. (Họ là sinh viên.) - I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.) - She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.) - The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) Lưu ý: - Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
  • 4. các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies) - Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…) Video học thì hiện tại đơn 2. Câu phủ định Động từ “to be” Động từ chỉ hành động Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) Chú ý (Viết tắt) is not = isn’t are not = aren’t do not = don’t does not = doesn’t Ví dụ • I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.) • He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.) • The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) • I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.) • She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý: Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia) Ví dụ: Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”) => Câu đúng: She doesn’t like chocolate. 3. Câu nghi vấn a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) Động từ to “be” Động từ chỉ hành động Công thức Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. Ví dụ Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không? A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Động từ to “be” Động từ chỉ hành động Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? Ví dụ - Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) - Who are they? (Họ là ai?) - Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
  • 5. do you do? (Bạn làm nghề gì?) 4. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ chỉ tần suất always, constantly usually, frequently often, occasionally sometimes seldom, rarely every day/ week/ month ... Cách dùng hiện tại đơn 1. Cách dùng trong trường hợp thường Thì hiện tại đơn được sử dụng để: Ví dụ Phân tích Chức năng 1. Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại Ví dụ 1: - I usually (get) …… up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.) A. get B. am getting C. will get Có từ tín hiệu usually, everyday chỉ những thói quen thường xảy ra ® Cần điền thì hiện tại đơn ® Loại B. am getting và C. will get ® Chọn A. Get Chức năng 2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên Ví dụ 2: - The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời) A. moved B. moves C. will move Trái Đất luôn luôn quay xung quanh Mặt Trời, đó là sự thật hiển nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi ® Loại A. moved và C. will move ® Chọn B. moves Chức năng 3. Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định VD: train (tàu), plane (máy bay),... Ví dụ 3: - The plane (land) …… at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.) A. will land B. landed C. lands Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, nhưng đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi ® Sử dụng thì Hiện tại đơn ® Chọn C. lands Chức năng 4. Sử dụng trong câu điều kiện loại I Ví dụ 4: - If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.) A. pass B. passed C. will pass Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn ® Loại B. passed và C. will pass ® Chọn A. pass Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon… Bài tập hiện tại đơn Exercise 1. Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn We go shopping every weekend. Does it rain every afternoon in the hot season? They don’t like to hang out during weekdays. The Earth revolves around the Sun. She only eats fish.
  • 6. do they watch movie? Does he drink tea for breakfast? I don’t know how to play piano. Your exam starts at 09:00. Is London a large city? Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc. 1. My brother always ................................ Saturday dinner. (make) 2. Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make) 3. "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I ................................" (smoke) 4................................ Mark ................................ to school every day? (go) 5................................ your parents ................................ your boyfriend? (like) 6. How often ................................ you ................................ hiking? (go) 7. Where ................................ your sister ................................? (work) 8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have) 9. Who ................................ the ironing in your house? (do) 10. We ................................ out once a week. (hang) Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định). Ví dụ: 0. Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people. -> We've got plenty of chairs, thanks. We don't want(not want) any more. 1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ................................ (speak) French. 2. Most students live quite close to the college, so they ......................... (walk) there every day. 3. How often ................................ you ................................ (look) in a mirror? 4. I've got four cats and two dogs. I ................................ (love) animals. 5. No breakfast for Mark, thanks. He ................................ (eat) breakfast. 6. What's the matter? You ................................ (look) very happy. 7. Don't try to ring the bell. It ................................ (work). 8. I hate telephone answering machines. I just ................................ (like) talking to them. 9. Matthew is good at basketball. He ................................ (win) every game. 10. We always travel by bus. We ................................ (own) a car. Exercise 4: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa. 1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life. 2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer. 3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m. 4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian. 5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot. 6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday. 7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores. 8. I like oranges and she (like)……………..apples. 9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday. 10. They (have)…………………breakfast together every morning. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả những sự việc/hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói. Công thức hiện tại tiếp diễn 1. Câu khẳng định Công thức S + am/ is/ are + Ving ∑ I + am + Ving
  • 7. She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving ∑ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving Ví dụ - I am studying Math now. (Tôi đang học toán.) - She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.) - We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.) - The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.) - Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing) - Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing) - Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring) - Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing: +, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running) trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm. +, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting. Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering... +, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không. Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé. - Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying) Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối) Xem video chi tiết nha: 2. Câu phủ định Công thức S + am/are/is + not + Ving Chú ý (Viết tắt) is not = isn’t are not = aren’t Ví dụ - I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.) - He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn.) - Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.) 3. Câu nghi vấn a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) Công thức Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. Ví dụ Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) A: Yes, I am. b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? Ví dụ - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) - What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?) Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau: Trạng từ chỉ thời gian now (bây giờ) right now (ngay bây giờ)
  • 8. moment (ngay lúc này) at present (hiện tại) It’s + giờ cụ thể + now Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.) Một số động từ Look!/ Watch! (Nhìn kìa) Listen! (Nghe này!) Keep silent! (Hãy giữ im lặng!) Watch out! = Look out! (Coi chừng!) Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!) Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) Note: Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn: 1. want 2. like 3. love 4. prefer 5. need 6. believe 7. contain 8. taste 9. suppose 10. remember 11. realize 12. understand 13. depend 14. seem 15. know 16. belong 17. hope 18. forget 19. hate 20. wish 21. mean 22. lack 23. appear 24. sound Cách sử dụng 1. Sử dụng bình thường Ví dụ Phân tích ví dụ Chức năng 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói We (have)……….. lunch now. (Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa.) A have B are having C had Có từ tín hiệu now → Chọn đáp án B Chức năng 2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói I’m quite busy these days. I (do) ……….. my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.) A am doing B do C will do Việc làm luận án đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói → Chọn đáp án A Chức năng 3. Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn I bought the ticket yesterday. I (fly)……….. to Japan tomorrow. (Hôm qua tôi đã mua vé máy bay rồi. Ngày mai tôi sẽ bay đến Nhật Bản.) A will fly B am flying C am going to fly Việc bay đến nhật đã được đặt vé, nghĩa là đã lên kế hoạch từ trước → Loại đáp án A Lịch trình bay đến Nhật là cố định, không thể thay đổi trừ khi có sự cố → Loại C → Đáp án là B Chức năng 4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” He (always / come)……….. late. (Anh ta toàn đến muộn.) A always came B always comes C is always coming Phàn nàn về 1 thói quen xấu lặp đi lặp lại → Đáp án là C Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
  • 9. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây. 1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35. 2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much. 3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English. 4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary. 5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions. Exercise 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết). start get increase change rise 1. The population of the world …………………………… very fast. 2. The world …………………………. Things never stay the same. 3. The situation is already bad and it …………………………… worse. 4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive. 5. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong. Exercise 3. Chia động từ cho các câu sau đây. 1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Monday at 5 p.m. 2. My brother (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests. 3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately. 4. In my country, we (drive) ………………………… on the left-hand side of the road. 5. My parents (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months. 6. The number of wild butterflies (fall) ………………………… dramatically as a result of changes in farming methods. 7. More people (play) ………………………… sports on a regular basis nowadays. 8. I have never thought of studying abroad before. I (not/leave) ………………………… Vietnam anytime soon. 9. Nowadays, people (use) ………………………… the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation. 10. The number of web users who shop online (increase) ………………………… due to the convenience of the Internet. Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. Look! The car (go) ………………….. so fast. 2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room. 3.………….. your brother (walk) ………………… a dog over there at present? 4. Now they (try) ………………….. to pass the examination. 5. It’s 7 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen. 6. Be quiet! You (talk) ………………….. so loudly. 7. I (not stay) ………………….. at home at the moment. 8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks. 9. At the present, they (travel) ………………….. to Washington. 10. He (not work) ………………….. in the construction site now. Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. 1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami. ………………………………………………………………………………….. 2. Họ đang uống cà phê với đối tác. ………………………………………………………………………………….. 3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa! ………………………………………………………………………………….. 4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà. …………………………………………………………………………………..
  • 10. trai của bạn đang làm gì rồi? ………………………………………………………………………………….. 6. Họ đang đi đâu vậy? ………………………………………………………………………………….. 7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không? ………………………………………………………………………………….. 8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy! ………………………………………………………………………………….. 9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy. ………………………………………………………………………………….. 10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi. ………………………………………………………………………………….. Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau. 1. Andrew has just started evening classes. He ................. German. A. are learning B. is learning C. am learning D. learning 2. The workers ................................a new house right now. A. are building B. am building C. is building D. build 3. Tom ............................. two poems at the moment? A. are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing 4. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now. A. is instructing B. are instructing C. instructs D. instruct 5. He .......................... his pictures at the moment. A. isn’t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting 6. We ...............................the herbs in the garden at present. A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting 7. They ........................ the artificial flowers of silk now? A. are.......... makeing B. are......... making C. is........... making D. is ........... making 8. Your father ...............................your motorbike at the moment. A. is repairing B. are repairing C. don’t repair D. doesn’t repair 9. Look! The man ......................... the children to the cinema. A. is takeing B. are taking C. is taking D. are takeing 10. Listen! The teacher.......................a new lesson to us. A. is explaining B. are explaining C. explain D. explains 11. They ………… …….. tomorrow. A. are coming B. is coming C. coming D. comes Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng. 1. Are you do homework right now? …………………………………………… 2. The children play football in the back yard at the moment. …………………………………………… 3. What does your elder sister doing? …………………………………………… 4. Look! Those people are fight with each other. …………………………………………… 5. Noah is tries very hard for the upcoming exam. …………………………………………… Quá khứ đơn (Past simple) Công thức quá khứ đơn 1. Câu khẳng định Động từ “to be” Động từ thường Cấu trúc S + was/ were + N/Adj S + V-ed Lưu ý I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
  • 11. Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua tặng cô 1 bó hoa vào hôm qua.) - They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago. (Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.) - We went to Japan last week. (Tuần trước chúng tôi đã đến Nhật Bản.) - I met my old friend at the shopping mall yesterday. (Tôi đã gặp người bạn cũ của mình trong trung tâm mua sắm ngày hôm qua.) 2. Câu phủ định Động từ “to be” Động từ thường Cấu trúc S + was/were not + N/Adj S + did not + V (nguyên thể) Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t Ví dụ - She wasn’t very happy last night because of her son’s bad behavior to her friends. (Tối qua cô ấy đã rất không vui vì cách cư xử không tốt của con trai với bạn mình.) - It was Sunday yesterday. (Hôm qua là Chủ nhật) - He didn’t go to work last week. (Tuần trước cậu ta đã không đi làm.) - We didn’t get any phone calls from the HR department yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi không nhận được cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.) 3. Câu nghi vấn Động từ “to be” Động từ thường Cấu trúc Q: Was/Were+ S + N/Adj? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. Q: Did + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + did. No, S + didn’t. Ví dụ - Q: Was Neil Armstrong the first person to step on The Moon? (Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng không?) A: Yes, he was / No, he wasn’t. (Có, ông ấy có./ Không, ông ấy không.) - Q: Were you at school yesterday? (Hôm qua con có đi học không?) A: Yes, I was./ No, I was not. (Có, con có./ Không, con không.) - Q: Did you visit President Ho Chi Minh Mausoleum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) - Q: Did he oversleep and was late for school yesterday? (Có phải hôm qua cậu ấy ngủ quên và đi học muộn không?) A: Yes, he did./ No, he didn’t.(Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) MỞ RỘNG THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ ∑ Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d” ∑ Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. ∑ Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. ∑ Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”.
  • 12. play – played, stay – stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied, cry – cried Dấu hiệu nhận biết Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ – yesterday: hôm qua – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago …) Xem video chi tiết ở đây nha: Cách dùng thì quá khứ đơn Các trường hợp dùng thì quá khứ đơn Ví dụ Phân tích Chức năng 1. Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ I (see)........... Tam in the park last Sunday. (Tớ nhìn thấy Tâm trong công viên vào chủ nhật tuần trước.) A. saw B. see C. will see Có từ tín hiệu last Sunday, Hành động đã kết thúc trong quá khứ → Chọn đáp án A Chức năng 2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ She (come) ........... to class, (open) ........... the notebook and (start) ........... to take note what the teacher was saying. (Cô ấy đến lớp, mở vở ra và bắt đầu ghi chép những gì giáo viên đang giảng.) A. comes, opened, will start B. came, opened, started C. comes, opens, starts Một chuỗi hành động xảy ra liên tục và đều đã kết thúc trong quá khứ → Sử dụng thì Quá khứ đơn → Chọn đáp án B Chức năng 3. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ When I was sleeping, the phone suddenly (ring) ........... (Lúc tôi đang ngủ thì điện thoại kêu.) A. rings B. will ring C. rang Khi 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác xen vào → Hành động xen vào được chia ở thì Quá khứ đơn → Chọn đáp án C Chức năng 4. Dùng trong câu điều kiện loại II If I (have) ........... a wealthy husband, I would travel around the world. (Nếu tôi có 1 người chồng giàu có, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.) A. had B. have C. had had Trong câu điều kiện loại II (Câu điều kiện không có thực ở hiện tại), mệnh đề giả định If chia ở thì quá khứ giả định (Giống thì Quá khứ đơn ngoại trừ động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi) → Chọn đáp án A Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Hai thì này rất hay bị nhầm lẫn với nhau và vì thế đã có rất nhiều trường hợp bị dùng sai thì dẫn đến việc bị giảm band điểm. Các bạn cần chú ý: Sự khác biệt giữa thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành Giống Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ Khác Chỉ nói về quá khứ e.g.: I highlighted the key words. (Tôi đã đánh dấu các từ khóa khi tôi đọc sách và tôi đã hoàn thành việc đánh dấu.) Liên hệ quá khứ với hiện tại e.g.: I’ve highlighted the key words. (Tôi đã đánh dấu các từ khóa tại một thời điểm nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu sau này.) Nói về một thời điểm đã xác Không xác định thời điểm cụ thể
  • 13. có thể tự hiểu về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động e.g.: I read the leaflets when I was in the library. (Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi trong thư viện. Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tờ rơi nữa.) e.g.: Have you read the leaflet? (Đã đọc tờ rơi chưa? Không cần biết là đọc khi nào nhưng phải đọc trước thời điểm nói.) Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc e.g.: I read five books last week. (‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc) Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định e.g.: I’ve read five articles this week. (‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc) Bài tập quá khứ đơn Exercise 1: Hoàn thành câu với những từ cho trước. 1. I/ move/ Hanoi/ when/ I/ in/ high school. 2. My family/ use/ eat out/ every weekend/ then/ go/ cinema/ watch/ latest/ blockbuster. 3. My sister/ spend/ $500/ her birthday party/ last year/ because/ it/ her 30th 4. I/ buy/ Sarah/ farewell gift/ because/ she/ leave/ Sydney/ next month. 5. There/ massive/ traffic jam/ Melrose Avenue/ because/ car accident/ happen/ an hour/ before/ I/ get/ there. 6. I/ guess/ Vietnamese people/ not use/ celebrate/ Christmas. 7. I/ not able/ buy/ bag/ at first/ because/ expensive/ but/ it/ on sale/ a few days later/ so/ I/ decide/ buy/ it. Exercise 2. Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn. 1. I ………………. at home last weekend. (stay) 2. Angela ………………. to the cinema last night. (go) 3. I and my friends ………………. a great time in Nha Trang last year. (have) 4. My vacation in Hue last summer ………………. wonderful. (be) 5. Last June I ………………. Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit) 6. My parents ………………. very tired after the trip. (be) 7. I ………………. a lot of gifts for my little sister. (buy) 8. Lan and Mai ………………. sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see) 9. Trung ………………. chicken and rice for dinner. (eat) 10. They ………………. about their holiday in Hoi An. (talk). Exercise 3. Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Tìm và sửa chúng. 1. At present, I’m work as a teacher in a secondary school and I plan to work here for 2 or 3 years before going to Australia to study. ……..……………………………………………………………………………………………. 2. Fire are one of the most important inventions in history. ……..……………………………………………………………………………………………. 3. Beyoncé was now a very well-known all over the world and she has released several albums in her singing career. ……..……………………………………………………………………………………………. 4. In the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in Japan. ……..……………………………………………………………………………………………. 5. They haven’t seen each other since a long time. ……..…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………
  • 14. Tiếng Anh 8 Friends Plus WORDS MEANINGS EXAMPLES I. VOCABULARY routine /ruːˈtiːn/ (n) thói quen I’m asking people about their morning routines. (Tôi đang hỏi mọi người về thói quen buổi sáng của họ.) tidy /ˈtaɪdi/ (v) dọn dẹp ngăn nắp I don’t often tidy my room. (Tôi không thường xuyên dọn dẹp phòng của mình.) relax /rɪˈlæks/ (v) thư giãn Then I can relax in the evening. (Sau đó tôi có thể thư giãn vào buổi tối.) look for /lʊk. fɔːr/ (phr.v) tìm kiếm I’m looking for a present for my mum. (Tôi đang tìm một món quà cho mẹ tôi.) II. LANGUAGE FOCUS cereal /ˈsɪəriəl/ (n) ngũ cốc I have some cereal or toast. (Tôi có một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng.) toast /təʊst/ (n) bánh mì nướng I have some cereal or toast. (Tôi có một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng.) netball /ˈnet.bɔːl/ (n) bóng rổ But I’ve got a netball tournament tomorrow. (Nhưng tôi có một giải đấu bóng rổ vào ngày mai.) professionally /prəˈfeʃ.ən. əl.i/ (adv) một cách chuyên nghiệp She started to sing professionally when she was only six. (Cô bắt đầu ca hát chuyên nghiệp khi chỉ mới sáu tuổi.) score /skɔː(r)/ (v) ghi điểm Mesut Özil scored two goals. (Mesut Özil ghi hai bàn.) funfair /ˈfʌnfeə(r)/ (n) lễ hội vui chơi It was a funfair last September. (Đó là một lễ hội vui chơi vào tháng 9 năm ngoái.) tournament /ˈtʊənəmənt/ (n) giải đấu But I’ve got a netball tournament tomorrow. (Nhưng tôi có một giải đấu bóng rổ vào ngày mai.) sport /spɔːt/ (n) thể thao I didn’t see you at the sports centre. (Tôi không thấy bạn ở trung tâm thể thao.) scared /skerd/ (adj) sợ hãi I wasn’t scared, but I was nervous. nervous /ˈnɜːvəs/ (adj) căng thẳng I wasn’t scared, but I was nervous. (Tôi không sợ hãi, nhưng tôi lo lắng.) consonant /ˈkɒn.sə.nənt/ ( n) phụ âm A consonant cluster is a group of consonants without any vowels between them. (Một cụm phụ âm là một nhóm các phụ âm không có bất kỳ nguyên âm nào giữa chúng.) scholar /ˈskɒlə(r)/ (n) học giả/ học sinh được cấp There are some excellent pieces by leading scholars. (Có một số tác phẩm xuất sắc của các học giả hàng đầu.)
  • 15. /dɪˈskʌvə(r)/ (v) khám phá Scientists have discovered how to predict an earthquake. (Các nhà khoa học đã khám phá ra cách dự đoán một trận động đất.) planet /ˈplæn.ɪt/ (n) hành tinh The Solar System has at least eight planets. (Hệ mặt trời có ít nhất tám hành tinh.) exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ (n) triển lãm The exhibition will illustrate how life evolved from water. (Triển lãm sẽ minh họa sự sống tiến hóa từ nước như thế nào.) concert /ˈkɒnsət/ (n) buổi hòa nhạc The musicians are busy rehearsing for the concert. (Các nhạc sĩ đang bận rộn tập luyện cho buổi hòa nhạc.) festival /ˈfestɪvl/ (n) lễ hội Hotel rooms in the city are overpriced during the festival. (Các phòng khách sạn trong thành phố đắt đỏ trong thời gian diễn ra lễ hội.) parade /pəˈreɪd/ (n) diễu hành From our hotel room window, we had a grandstand view of the parade. (Từ cửa sổ phòng khách sạn, chúng tôi có thể quan sát khán đài của cuộc diễu hành.) HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) Hiện tại đơn là gì? Định nghĩa: Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên. Đây là dạng thì đơn giản nhất nhưng là nền tảng để các bạn học các thì khác. Vì thế, các bạn cần chú ý thực hành đầy đủ để ghi nhớ bài học nữa nhé! Công thức hiện tại đơn 1. Câu khẳng định ST Động từ tobe Động từ thường Công thức S + am/ is/ are+ N/ Adj - I + am - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are S + V(s/es) - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) Ví dụ - I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.) - He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) - The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) - They are students. (Họ là sinh viên.) - I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.) - She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.) - The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) Lưu ý: - Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
  • 16. các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies) - Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…) Video học thì hiện tại đơn 2. Câu phủ định Động từ “to be” Động từ chỉ hành động Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) Chú ý (Viết tắt) is not = isn’t are not = aren’t do not = don’t does not = doesn’t Ví dụ • I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.) • He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.) • The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) • I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.) • She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý: Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia) Ví dụ: Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”) => Câu đúng: She doesn’t like chocolate. 3. Câu nghi vấn a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) Động từ to “be” Động từ chỉ hành động Công thức Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. Ví dụ Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không? A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Động từ to “be” Động từ chỉ hành động Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? Ví dụ - Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) - Who are they? (Họ là ai?) - Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
  • 17. do you do? (Bạn làm nghề gì?) 4. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ chỉ tần suất always, constantly usually, frequently often, occasionally sometimes seldom, rarely every day/ week/ month ... Cách dùng hiện tại đơn 1. Cách dùng trong trường hợp thường Thì hiện tại đơn được sử dụng để: Ví dụ Phân tích Chức năng 1. Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại Ví dụ 1: - I usually (get) …… up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.) A. get B. am getting C. will get Có từ tín hiệu usually, everyday chỉ những thói quen thường xảy ra ® Cần điền thì hiện tại đơn ® Loại B. am getting và C. will get ® Chọn A. Get Chức năng 2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên Ví dụ 2: - The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời) A. moved B. moves C. will move Trái Đất luôn luôn quay xung quanh Mặt Trời, đó là sự thật hiển nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi ® Loại A. moved và C. will move ® Chọn B. moves Chức năng 3. Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định VD: train (tàu), plane (máy bay),... Ví dụ 3: - The plane (land) …… at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.) A. will land B. landed C. lands Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, nhưng đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi ® Sử dụng thì Hiện tại đơn ® Chọn C. lands Chức năng 4. Sử dụng trong câu điều kiện loại I Ví dụ 4: - If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.) A. pass B. passed C. will pass Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn ® Loại B. passed và C. will pass ® Chọn A. pass Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon… Bài tập hiện tại đơn Exercise 1. Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn We go shopping every weekend. Does it rain every afternoon in the hot season? They don’t like to hang out during weekdays. The Earth revolves around the Sun. She only eats fish.
  • 18. do they watch movie? Does he drink tea for breakfast? I don’t know how to play piano. Your exam starts at 09:00. Is London a large city? Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc. 1. My brother always ................................ Saturday dinner. (make) 2. Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. (not eat; make) 3. "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I ................................" (smoke) 4................................ Mark ................................ to school every day? (go) 5................................ your parents ................................ your boyfriend? (like) 6. How often ................................ you ................................ hiking? (go) 7. Where ................................ your sister ................................? (work) 8. Ann ................................. usually ................................ lunch. (not have) 9. Who ................................ the ironing in your house? (do) 10. We ................................ out once a week. (hang) Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định). Ví dụ: 0. Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people. -> We've got plenty of chairs, thanks. We don't want(not want) any more. 1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ................................ (speak) French. 2. Most students live quite close to the college, so they ......................... (walk) there every day. 3. How often ................................ you ................................ (look) in a mirror? 4. I've got four cats and two dogs. I ................................ (love) animals. 5. No breakfast for Mark, thanks. He ................................ (eat) breakfast. 6. What's the matter? You ................................ (look) very happy. 7. Don't try to ring the bell. It ................................ (work). 8. I hate telephone answering machines. I just ................................ (like) talking to them. 9. Matthew is good at basketball. He ................................ (win) every game. 10. We always travel by bus. We ................................ (own) a car. Exercise 4: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa. 1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life. 2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer. 3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m. 4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian. 5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot. 6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday. 7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores. 8. I like oranges and she (like)……………..apples. 9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday. 10. They (have)…………………breakfast together every morning. ĐÁP ÁN Exercise 1. Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn We go shopping every weekend. We don’t go shopping every weekend. Do we/ you go shopping every weekend? It rains every afternoon in the hot season. It doesn’t rain every afternoon in the hot season. Does it rain every afternoon in the hot season?
  • 19. to hang out during weekdays. They don’t like to hang out during weekdays. Do they like to hang out during weekdays? The Earth revolves around the Sun. The Earth doesn’t revolve around the Sun. Does the Earth revolve around the Sun? She only eats fish. She doesn't eat fish only. Does she only eat fish? They watch movie every weekend. They don’t watch movie every weekend. How often do they watch movie? He drinks tea for breakfast. He doesn’t drink tea for breakfast. Does he drink tea for breakfast? I know how to play piano. I don’t know how to play piano. Do you know how to play piano? Your exam starts at 09:00. Your exam doesn’t start at 09:00. Does your exam start at 09:00? London is a large city. London isn’t a large city. Is London a large city? Exercise 2. 1. makes 2. doesn’t eat; make 3. don’t smoke 4. Does …… go 5. Do …… like 6. do ….go 7. does … work 8. doesn’t … have 9. does 10. hang Exercise 3. 1. doesn’t speak 2. walk 3. do …look 4. love 5. doesn’t eat 6. look 7. doesn’t work 8. like 9. wins 10. don’t own Exercise 4: 1. is, helps 2. travel 3. finishes 4. doesn’t eat, is 5. are, smile 6. starts 7. doesn’t study 8. likes 9. cook 10. have HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) - Công thức, dấu hiệu và bài tập giải chi tiết Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả những sự việc/hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói. Công thức hiện tại tiếp diễn 1. Câu khẳng định Công thức S + am/ is/ are + Ving ∑ I + am + Ving ∑ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving ∑ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving Ví dụ - I am studying Math now. (Tôi đang học toán.) - She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.) - We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.) - The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.)
  • 20. các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing) - Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing) - Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring) - Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing: +, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running) trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm. +, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting. Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering... +, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không. Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé. - Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying) Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối) Xem video chi tiết nha: 2. Câu phủ định Công thức S + am/are/is + not + Ving Chú ý (Viết tắt) is not = isn’t are not = aren’t Ví dụ - I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.) - He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn.) - Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.) 3. Câu nghi vấn a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No) Công thức Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. Ví dụ Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) A: Yes, I am. b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh- Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? Ví dụ - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) - What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?) Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau: Trạng từ chỉ thời gian now (bây giờ) right now (ngay bây giờ) at the moment (ngay lúc này) at present (hiện tại) It’s + giờ cụ thể + now Ví dụ: It’s 12 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.) Một số động từ Look!/ Watch! (Nhìn kìa) Listen! (Nghe này!) Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
  • 21. = Look out! (Coi chừng!) Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!) Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) Note: Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn: 1. want 2. like 3. love 4. prefer 5. need 6. believe 7. contain 8. taste 9. suppose 10. remember 11. realize 12. understand 13. depend 14. seem 15. know 16. belong 17. hope 18. forget 19. hate 20. wish 21. mean 22. lack 23. appear 24. sound Cách sử dụng 1. Sử dụng bình thường Ví dụ Phân tích ví dụ Chức năng 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói We (have)……….. lunch now. (Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa.) A have B are having C had Có từ tín hiệu now → Chọn đáp án B Chức năng 2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói I’m quite busy these days. I (do) ……….. my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.) A am doing B do C will do Việc làm luận án đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói → Chọn đáp án A Chức năng 3. Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn I bought the ticket yesterday. I (fly)……….. to Japan tomorrow. (Hôm qua tôi đã mua vé máy bay rồi. Ngày mai tôi sẽ bay đến Nhật Bản.) A will fly B am flying C am going to fly Việc bay đến nhật đã được đặt vé, nghĩa là đã lên kế hoạch từ trước → Loại đáp án A Lịch trình bay đến Nhật là cố định, không thể thay đổi trừ khi có sự cố → Loại C → Đáp án là B Chức năng 4. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” He (always / come)……….. late. (Anh ta toàn đến muộn.) A always came B always comes C is always coming Phàn nàn về 1 thói quen xấu lặp đi lặp lại → Đáp án là C Bài tập thì hiện tại tiếp diễn Exercise 1. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây. 1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35. 2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much. 3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.
  • 22. I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary. 5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions. Exercise 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết). start get increase change rise 1. The population of the world …………………………… very fast. 2. The world …………………………. Things never stay the same. 3. The situation is already bad and it …………………………… worse. 4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive. 5. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong. Exercise 3. Chia động từ cho các câu sau đây. 1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Monday at 5 p.m. 2. My brother (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests. 3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately. 4. In my country, we (drive) ………………………… on the left-hand side of the road. 5. My parents (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months. 6. The number of wild butterflies (fall) ………………………… dramatically as a result of changes in farming methods. 7. More people (play) ………………………… sports on a regular basis nowadays. 8. I have never thought of studying abroad before. I (not/leave) ………………………… Vietnam anytime soon. 9. Nowadays, people (use) ………………………… the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation. 10. The number of web users who shop online (increase) ………………………… due to the convenience of the Internet. Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. Look! The car (go) ………………….. so fast. 2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room. 3.………….. your brother (walk) ………………… a dog over there at present? 4. Now they (try) ………………….. to pass the examination. 5. It’s 7 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen. 6. Be quiet! You (talk) ………………….. so loudly. 7. I (not stay) ………………….. at home at the moment. 8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks. 9. At the present, they (travel) ………………….. to Washington. 10. He (not work) ………………….. in the construction site now. Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. 1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami. ………………………………………………………………………………….. 2. Họ đang uống cà phê với đối tác. ………………………………………………………………………………….. 3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa! ………………………………………………………………………………….. 4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà. ………………………………………………………………………………….. 5. Em trai của bạn đang làm gì rồi? ………………………………………………………………………………….. 6. Họ đang đi đâu vậy? ………………………………………………………………………………….. 7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không? …………………………………………………………………………………..
  • 23. nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy! ………………………………………………………………………………….. 9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy. ………………………………………………………………………………….. 10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi. ………………………………………………………………………………….. Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau. 1. Andrew has just started evening classes. He ................. German. A. are learning B. is learning C. am learning D. learning 2. The workers ................................a new house right now. A. are building B. am building C. is building D. build 3. Tom ............................. two poems at the moment? A. are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing 4. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now. A. is instructing B. are instructing C. instructs D. instruct 5. He .......................... his pictures at the moment. A. isn’t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting 6. We ...............................the herbs in the garden at present. A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting 7. They ........................ the artificial flowers of silk now? A. are.......... makeing B. are......... making C. is........... making D. is ........... making 8. Your father ...............................your motorbike at the moment. A. is repairing B. are repairing C. don’t repair D. doesn’t repair 9. Look! The man ......................... the children to the cinema. A. is takeing B. are taking C. is taking D. are takeing 10. Listen! The teacher.......................a new lesson to us. A. is explaining B. are explaining C. explain D. explains 11. They ………… …….. tomorrow. A. are coming B. is coming C. coming D. comes Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng. 1. Are you do homework right now? …………………………………………… 2. The children play football in the back yard at the moment. …………………………………………… 3. What does your elder sister doing? …………………………………………… 4. Look! Those people are fight with each other. …………………………………………… 5. Noah is tries very hard for the upcoming exam. …………………………………………… KEY: Exercise 1. 1. studied → am studying; was planning → am planning 2. have been working → am working; was → is; loved - love 3. learnt → am learning; is forcing → forces 4. called → am calling; have celebrated → are celebrating 5. rose → is rising Exercise 2. 1. is increasing 2. is changing 3. is getting 4. is rising 5. is starting Exercise 3. 1. is seeing 6. is falling
  • 24. studying; don’t think 3. are taking 4. drive 5. are travelling 7. are playing 8. am not leaving 9. are using/ use 10. is increasing Exercise 4. 1. is going 2. is crying 3. Is … walking 4. are trying 5. are cooking 6. are talking 7. am not staying 8. is lying 9. are travelling 10. isn’t working Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. 1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami. 2. They are drinking coffee with their partners. 3. Look! It is raining! 4. They are buying some cakes for the kids at home. 5. What is your little brother doing? 6. Where are they going? 7. Is Peter reading books in his room? 8. You should bring along a coat. It is getting cold! 9. Lisa is eating in the canteen with her best friend. 10. My father is repairing my bike. Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau. 1. B (Andrew) 2. A (The workers) 3. D (Bỏ dấu “?”) 4. A 5. B 6. D 7. B 8. A 9. C 10. A 11. A Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng. 1. do => doing 2. play => are playing 3. does => is 4. fight => fighting 5. tries => trying Quá khứ đơn (Past simple) Công thức quá khứ đơn 1. Câu khẳng định Động từ “to be” Động từ thường Cấu trúc S + was/ were + N/Adj S + V-ed Lưu ý I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were Ví dụ - Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a bouquet yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua tặng cô 1 bó hoa vào hôm qua.) - They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago. (Họ ở Băng Cốc vào - We went to Japan last week. (Tuần trước chúng tôi đã đến Nhật Bản.) - I met my old friend at the shopping mall yesterday. (Tôi đã gặp người bạn cũ của mình trong trung tâm mua sắm ngày hôm qua.)
  • 25. hè 3 năm trước.) 2. Câu phủ định Động từ “to be” Động từ thường Cấu trúc S + was/were not + N/Adj S + did not + V (nguyên thể) Lưu ý was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t Ví dụ - She wasn’t very happy last night because of her son’s bad behavior to her friends. (Tối qua cô ấy đã rất không vui vì cách cư xử không tốt của con trai với bạn mình.) - It was Sunday yesterday. (Hôm qua là Chủ nhật) - He didn’t go to work last week. (Tuần trước cậu ta đã không đi làm.) - We didn’t get any phone calls from the HR department yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi không nhận được cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.) 3. Câu nghi vấn Động từ “to be” Động từ thường Cấu trúc Q: Was/Were+ S + N/Adj? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t. Q: Did + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + did. No, S + didn’t. Ví dụ - Q: Was Neil Armstrong the first person to step on The Moon? (Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng không?) A: Yes, he was / No, he wasn’t. (Có, ông ấy có./ Không, ông ấy không.) - Q: Were you at school yesterday? (Hôm qua con có đi học không?) A: Yes, I was./ No, I was not. (Có, con có./ Không, con không.) - Q: Did you visit President Ho Chi Minh Mausoleum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) A: Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) - Q: Did he oversleep and was late for school yesterday? (Có phải hôm qua cậu ấy ngủ quên và đi học muộn không?) A: Yes, he did./ No, he didn’t.(Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) MỞ RỘNG THÊM ĐUÔI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ ∑ Ví dụ: catch – catched, turn – turned, need – needed Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần thêm “d” ∑ Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. ∑ Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. ∑ Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u), ta thêm “ed”. Ví dụ: play – played, stay – stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied, cry – cried Dấu hiệu nhận biết
  • 26. chỉ thời gian trong quá khứ – yesterday: hôm qua – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago …) Xem video chi tiết ở đây nha: Cách dùng thì quá khứ đơn Các trường hợp dùng thì quá khứ đơn Ví dụ Phân tích Chức năng 1. Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ I (see)........... Tam in the park last Sunday. (Tớ nhìn thấy Tâm trong công viên vào chủ nhật tuần trước.) A. saw B. see C. will see Có từ tín hiệu last Sunday, Hành động đã kết thúc trong quá khứ → Chọn đáp án A Chức năng 2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ She (come) ........... to class, (open) ........... the notebook and (start) ........... to take note what the teacher was saying. (Cô ấy đến lớp, mở vở ra và bắt đầu ghi chép những gì giáo viên đang giảng.) A. comes, opened, will start B. came, opened, started C. comes, opens, starts Một chuỗi hành động xảy ra liên tục và đều đã kết thúc trong quá khứ → Sử dụng thì Quá khứ đơn → Chọn đáp án B Chức năng 3. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ When I was sleeping, the phone suddenly (ring) ........... (Lúc tôi đang ngủ thì điện thoại kêu.) A. rings B. will ring C. rang Khi 1 hành động đang xảy ra thì có 1 hành động khác xen vào → Hành động xen vào được chia ở thì Quá khứ đơn → Chọn đáp án C Chức năng 4. Dùng trong câu điều kiện loại II If I (have) ........... a wealthy husband, I would travel around the world. (Nếu tôi có 1 người chồng giàu có, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.) A. had B. have C. had had Trong câu điều kiện loại II (Câu điều kiện không có thực ở hiện tại), mệnh đề giả định If chia ở thì quá khứ giả định (Giống thì Quá khứ đơn ngoại trừ động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi) → Chọn đáp án A Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Hai thì này rất hay bị nhầm lẫn với nhau và vì thế đã có rất nhiều trường hợp bị dùng sai thì dẫn đến việc bị giảm band điểm. Các bạn cần chú ý: Sự khác biệt giữa thì Quá khứ đơn và thì Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành Giống Đều nói về những sự kiện, hành động bắt đầu trong quá khứ Khác Chỉ nói về quá khứ e.g.: I highlighted the key words. (Tôi đã đánh dấu các từ khóa khi tôi đọc sách và tôi đã hoàn thành việc đánh dấu.) Liên hệ quá khứ với hiện tại e.g.: I’ve highlighted the key words. (Tôi đã đánh dấu các từ khóa tại một thời điểm nào đó trước lúc nói và có thể sẽ tiếp tục đánh dấu sau này.) Nói về một thời điểm đã xác định, hoặc có thể tự hiểu về thời điểm xảy ra sự kiện, hành động e.g.: I read the leaflets when I was in the library. (Tôi đã đọc tờ rơi khi tôi còn ngồi Không xác định thời điểm cụ thể e.g.: Have you read the leaflet? (Đã đọc tờ rơi chưa? Không cần biết là đọc khi nào nhưng phải đọc trước thời điểm nói.)
  • 27. viện. Bây giờ tôi không còn ngồi ở thư viện nữa và tôi cũng không đọc tờ rơi nữa.) Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian xác định, đã kết thúc e.g.: I read five books last week. (‘last week’ = tuần trước, đã kết thúc) Sử dụng những cụm từ chỉ thời gian không xác định e.g.: I’ve read five articles this week. (‘this week’ = tuần này, có thể vẫn chưa kết thúc) Bài tập quá khứ đơn Exercise 1: Hoàn thành câu với những từ cho trước. 1. I/ move/ Hanoi/ when/ I/ in/ high school. 2. My family/ use/ eat out/ every weekend/ then/ go/ cinema/ watch/ latest/ blockbuster. 3. My sister/ spend/ $500/ her birthday party/ last year/ because/ it/ her 30th 4. I/ buy/ Sarah/ farewell gift/ because/ she/ leave/ Sydney/ next month. 5. There/ massive/ traffic jam/ Melrose Avenue/ because/ car accident/ happen/ an hour/ before/ I/ get/ there. 6. I/ guess/ Vietnamese people/ not use/ celebrate/ Christmas. 7. I/ not able/ buy/ bag/ at first/ because/ expensive/ but/ it/ on sale/ a few days later/ so/ I/ decide/ buy/ it. Exercise 2. Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn. 1. I ………………. at home last weekend. (stay) 2. Angela ………………. to the cinema last night. (go) 3. I and my friends ………………. a great time in Nha Trang last year. (have) 4. My vacation in Hue last summer ………………. wonderful. (be) 5. Last June I ………………. Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit) 6. My parents ………………. very tired after the trip. (be) 7. I ………………. a lot of gifts for my little sister. (buy) 8. Lan and Mai ………………. sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see) 9. Trung ………………. chicken and rice for dinner. (eat) 10. They ………………. about their holiday in Hoi An. (talk). Exercise 3. Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Tìm và sửa chúng. 1. At present, I’m work as a teacher in a secondary school and I plan to work here for 2 or 3 years before going to Australia to study. ……..……………………………………………………………………………………………. 2. Fire are one of the most important inventions in history. ……..……………………………………………………………………………………………. 3. Beyoncé was now a very well-known all over the world and she has released several albums in her singing career. ……..……………………………………………………………………………………………. 4. In the future, I came back to Indonesia to work after having a long vacation in Japan. ……..……………………………………………………………………………………………. 5. They haven’t seen each other since a long time. ……..……………………………………………………………………………………………. V. ĐÁP ÁN Exercise1. 1. I moved to Hanoi when I was in high school. 2. My family used to eat out every weekend then go to the cinema to watch the latest blockbusters. 3. My sister spent $500 for her birthday party last year because it was her 30th 4. I bought Sarah a farewell gift because she’s leaving (for) Sydney next month. 5. There was a massive traffic jam on Melrose Avenue because a car accident happened an hour before I got there. 6. I guess Vietnamese people weren’t used to celebrating Christmas. 7. I wasn’t able to buy the bag at first because it was expensive, but it was on sale a few days later, so I decided to buy it. Exercise 2. 1. stayed 6. were
  • 28. had 4. was 5. visited 7. bought 8. saw 9. ate 10. talked Exercise 3. 1. work → working 2. are → is 3. was → is 4. came → will come 5. since → for …………………………………………………………………………………………………………………
  • 29. AND FASHIONS WORDS MEANINGS EXAMPLE I.VOCABULARY craze /kreɪz/ (n) sự ham mê She has a craze for collecting stamps. (Cô ấy có một sự say mê về sưu tập tem.) fad /fæd/ (n) xu hướng nhất thời He thought computers would be just a fad. (Anh ấy nghĩ rằng máy tính sẽ chỉ là một mốt nhất thời) follower /ˈfɒləʊə(r)/ ( n) người theo dõi She has over 100,000 followers on Instagram. (Cô ấy có hơn 100.000 người theo dõi trên Instagram.) gadget /ˈɡædʒɪt/(n) đồ dùng This handy gadget separates egg yolks from whites. (Dụng cụ cầm tay này tách lòng đỏ trứng ra khỏi lòng trắng.) social media /ˈsəʊʃəl ˈmiːdiə/ (n/p) phương tiện truyền thông Companies are increasingly making use of social media in order to market their goods. (Các công ty đang ngày càng tận dụng các phương tiện truyền thông xã hội để tiếp thị hàng hóa của họ.) interested in /ˈɪn.trɪst / (phrase) có hứng thú với I am interested in playing piano. (Tôi có hứng thú đến việc chơi piano.) really into /bi ˈrɪə.li ˈɪn.tuː/ (phrase) thích I am really into watching football matches. (Tôi thực sự thích xem các trận đấu bóng đá.) crazy about /bi ˈkreɪ.zi əˈbaʊt/ (phrase) phát cuồng vì I am crazy about many kpop bands. (Tôi phát cuồng vì nhiều ban nhạc kpop) II. READING generally /ˈdʒenrəli/ (adv) thường Crazes generally start in the playground when we’re young. (Những cơn sốt thường bắt đầu ở sân chơi khi chúng ta còn nhỏ.) obviously /ˈɒb.vi.əs.li / (adv) rõ ràng We see someone doing something fun and obviously we want to join them. (Chúng tôi thấy ai đó đang làm điều gì đó thú vị và rõ ràng là chúng tôi muốn tham gia cùng họ.) amazingly /əˈmeɪ.zɪŋ. li/ (adv) một cách đáng ngạc nhiên Amazingly, it became popular, and people used to watch the best pole- sitters. (Thật ngạc nhiên, nó đã trở nên phổ biến và mọi người thường xem những người trông nom giỏi nhất.) pole- sitter /pəʊlˈsɪt.ər/ (n/p) người ngồi trên cột cao Amazingly, it became popular, and people used to watch the best pole- sitters. (Thật ngạc nhiên, nó đã trở nên phổ biến và mọi người thường xem những người trên cột cao giỏi nhất.) popular /ˈpɒpjələ(r)/ (adj) phổ biến Amazingly, it became popular, and people used to watch the best pole- sitters.
  • 30. nhiên, nó đã trở nên phổ biến và mọi người thường xem những tay đua xuất phát đầu tiên giỏi nhất.) absolutely /ˈæbsəluːtli / (adv) chắn chắn You must be absolutely silent or the birds won't appear. (Bạn phải tuyệt đối im lặng nếu không lũ chim sẽ không xuất hiện.) quickly /ˈkwɪkli/ (adv) một cách nhanh chóng Things can quickly become a craze. (Mọi thứ có thể nhanh chóng trở thành một cơn sốt.) immediately /ɪˈmiːdiə tli/ (adv) ngay lập tức We can post online games scores or photos immediately. (Chúng tôi có thể đăng điểm số trò chơi trực tuyến hoặc hình ảnh ngay lập tức.) Apparently /əˈpær.ən t.li/ (adv) một cách rõ ràng Apparently, he sold millions of them. No one really knows what the next craze will be. (Rõ ràng, anh ta đã bán hàng triệu chiếc. Không ai thực sự biết cơn sốt tiếp theo sẽ là gì.) digital /ˈdɪdʒɪtl/ (adj) kỹ thuật số He wants to sell digital products. (Anh ấy muốn bán các sản phẩm kỹ thuật số.) III. LANGUAGE FOCUS compete /kəmˈpiːt/ (v) cạnh tranh People usually compete for prizes in competitions. (Mọi người thường cạnh tranh vì giải thưởng trong các cuộc thi.) prize /praɪz/ (n) giải thưởng People used to compete for prizes in competitions. (Mọi người thường tranh giành giải thưởng trong các cuộc thi.) energy /ˈenədʒi/ (n) năng lượng The competitors used to eat twelve times a day for energy. (Các người thi đấu thường ăn mười hai lần một ngày để lấy năng lượng.) purse /pɜːs/ (n) ví (nữ) A man was stealing her purse. (Một người đàn ông đã ăn cắp ví của cô.) celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v) kỉ niệm What were you celebrating at the event? (Bạn đã kỉ niệm điều gì gì tại sự kiện này?) IV. VOCABULARY AND LISTENING baggy /ˈbæɡi/ (adj) thùng thình I think they’re a bit baggy. (Tôi nghĩ rằng chúng có chút thùng thình.) blouse /blaʊz/ (n) áo khoác But after some time many of the women removed their blouses and put them on their laps (Nhưng sau một thời gian, nhiều phụ nữ đã cởi bỏ áo khoác và đặt chúng lên đùi.) indigo /ˈɪndɪɡəʊ/ (n) màu chàm He was dressed in a black shirt and frayed indigo jeans. (Anh ta mặc một chiếc áo sơ mi đen và quần jean màu chàm
  • 31. /ˈtreɪnə(r)/ (n) giày thể thao He has a pair of yellow trainers. (Anh ấy có một đôi giày thể thao màu vàng.) patterned /ˈpæt.ənd/ (adj) có hoa văn They decorate the house with patterned wallpaper. (Họ trang trí nhà bằng giấy dán tường có hoa văn.) knee- length /ˈniː.leŋθ/ (adj) dài đến gối In the past, the women were attired in knee-length leather or bark skirts (Trước đây, phụ nữ mặc váy da hoặc váy vỏ cây dài đến đầu gối.) V. SPEAKING comfortable /ˈkʌmftə bl/ (adj) thoải mái They are so comfortable. (Chúng thật thoải mái.) decide /dɪˈsaɪd/ (v) quyết định They decide to do their homework tonight. (Họ quyết định làm bài tập về nhà tối nay.) suggestion /səˈdʒestʃə n/ (n) sự gợi ý Listen to your friend’s suggestion. (Lắng nghe lời sự gợi ý của bạn bè.) VI. WRITING decade /ˈdekeɪd/ (n) thập kỷ During this decade, the most common outfit for Vietnamese people was a loose shirt and flared trousers. (Trong thập kỷ này, trang phục phổ biến nhất của người Việt Nam là áo sơ mi rộng và quần ống loe.) common /ˈkɒmən/ (adj) thông thường During this decade, the most common outfit for Vietnamese people was a loose shirt and flared trousers. (Trong thập kỷ này, trang phục phổ biến nhất của người Việt Nam là áo sơ mi rộng và quần ống loe.) outfit /ˈaʊt.fɪt/ (n) trang phục During this decade, the most common outfit for Vietnamese people was a loose shirt and flared trousers. (Trong thập kỷ này, trang phục phổ biến nhất của người Việt Nam là áo sơ mi rộng và quần ống loe.) loose shirt /luːs ʃɜːt/ (n/p) sơ mi rộng During this decade, the most common outfit for Vietnamese people was a loose shirt and flared trousers. (Trong thập kỷ này, trang phục phổ biến nhất của người Việt Nam là áo sơ mi rộng và quần ống loe.) flared trousers /fleəd ˈtraʊ.zəz/ (n/p) quần ống loe During this decade, the most common outfit for Vietnamese people was a loose shirt and flared trousers. (Trong thập kỷ này, trang phục phổ biến nhất của người Việt Nam là áo sơ mi rộng và quần ống loe.) collar /ˈkɒl.ər/ cổ áo Especially, rich girls used to wear shirts with lotus collars or
  • 32. dressers (Đặc biệt, các cô gái giàu có thường mặc sơ mi cổ sen hoặc váy cổ điển.) vintage /ˈvɪn.tɪdʒ/ (adj) thuộc về quá khứ, cổ điển Especially, rich girls used to wear shirts with lotus collars or vintage dressers. (Đặc biệt, các cô gái giàu có thường mặc sơ mi cổ sen hoặc váy cổ điển.) praise /preɪz/ (v) khen The songs of musicians like Nguyễn Ngọc Thiện and Nguyễn Văn Tý praised a new life. (Ca khúc của các nhạc sĩ Nguyễn Ngọc Thiện, Nguyễn Văn Tý ca ngợi cuộc sống mới.) nation building /ˈneɪ.ʃən ˈbɪl.dɪŋ/ (n/p) sự xây dựng đất nước For example, Ơi Cuộc Sống Mến Thương and Bài Ca Năm Tấn were about the nation building. (Ví dụ, Ơi Cuộc Sống Mến Thương và Bài Ca Năm Tấn nói về công cuộc dựng nước.) technology /tekˈnɒləd ʒi/ (n) công nghệ At that time technology was more basic. (Vào thời điểm đó, công nghệ là cơ bản hơn.) for instance /fɔːr ˈɪn.stəns/ (phrase) ví dụ Television started to become popular in the 1980s, but people only had black- and -white TVs, for instance. (Truyền hình bắt đầu trở nên phổ biến vào những năm 1980, nhưng mọi người chỉ có TV đen trắng chẳng hạn.) tug of war /tʌg/ /ɒv/ /wɔː/ (n/p) kéo co There were crazes for fun things, such as tug of war, bamboo jacks and blind man’s buff. (Có những cơn sốt đối với những thứ vui nhộn, chẳng hạn như kéo co, que chuyền và bịt mắt bắt dê.) bamboo jacks /bæmˈbuː dʒæks/ (n/p) que chuyền There were crazes for fun things, such as tug of war, bamboo jacks and blind man’s buff. (Có những cơn sốt đối với những thứ vui nhộn, chẳng hạn như kéo co, que chuyền và bịt mắt bắt dê.) blind man’s buff /blaɪnd/ /mænz/ /bʌf/ (n/p) bịt mắt bắt dê There were crazes for fun things, such as tug of war, bamboo jacks and blind man’s buff. (Có những cơn sốt đối với những thứ vui nhộn, chẳng hạn như kéo co, que chuyền và bịt mắt bắt dê.) massive trend /ˈmæs.ɪv trend/ (n/p) xu hướng lớn In those days, they were a massive trend for teenagers. (Vào thời đó, chúng là một xu hướng lớn đối với thanh thiếu niên.) teenager /ˈtiːneɪdʒə(r) / (n) thanh thiếu niên In those days, they were a massive trend for teenagers. (Vào thời đó, chúng là một xu hướng lớn đối với thanh thiếu niên.) fashionable /ˈfæʃnəbl/ (adj) hợp thời trang What was fashionable then? (Điều gì là hợp thời trang?)
  • 33. dẫn Gary Dahl started selling a pet rock in a special box with instructions. (Gary Dahl bắt đầu bán một viên đá thú cưng trong một chiếc hộp đặc biệt có hướng dẫn.) GRAMMAR Used to – be used to – get used to A. Lý thuyết 1. Used to S + used to + Vinf + O… ➔ Cấu trúc used to dùng để nói về 1 thói quen hay hành động đã từng xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Thông thường, cấu trúc này dùng ở thì quá khứ đơn. Ex: I used to go swimming once a week. (Tôi đã từng đi bơi 1 lần một tuần) S + did(n’t) + use to + Vinf + O… Ex: He didn’t used todo morning exercise. (Anh ấy chưa từng tập thể dục) Did + S + use to + Vinf + O…? Ex: Did she used to go to school late? (Cô ấy có thường đi học muộn không?) 2. Be used to S + be used to + cụm danh từ/Ving + O… ➔ Be used to thể hiện hành động, sự việc đã rất quen thuộc, lặp đi lặp lại đến nỗi có kinh nghiệm với việc đó rồi, không còn mới lạ hay khó khăn. Ex: Nam is used to getting up early in the morning. (Nam đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng) 3. Get used to S + get used to + N/Ving + O… ➔ Khi muốn diễn tả hành đông, sự việc đang dần trở nên quen thuộc với ai đó thì dùng cấu trúc get used to. Ex: Lam got used to the noise in the room while he learnt. (Lâm dần quen với tiếng ồn trong phòng khi anh ấy học) B. Bài tập Used to, be/get used to Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất 1.I used to __________ in Germany when I was 7. A.to live B.live C.living D.lived 2. She’s used to ____________ late at night. A.working B.work C.to work D.worked 3. Mr. Bean has lived in Vietnam for 4 years. He _____________ the hot climate here. A.are used to B.gets used to C.used to D.A and B are correct 4. Mai is used to ___________ her house by herself. A.clean B.cleaning C.cleaned D.to clean 5. Lam didn’t ____________ do morning exxercise, so now he is getting fat. A.be used to B.used to C.use to D.get used to 6. Hung is used to ___________ many hours in front of the computer. A.to spend B.spend C.spent D.spending 7. My father used to _________ much coffee. Now, he doesn’t. A.drink B.to drink C.drank D.drinking 8. Tung isn’t used to __________ in those bad conditions. A.work B.to work C.working D.worked 9. Has she __________ driving on the right left? A.use to B.used to C.been used to D.got used to 10. My mother should be pretty used to _______ without electricity by now.
  • 34. C.lived D.to live Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1.When my brother first moved to Korea he wasn’t used to (eat) _________ so much meat. 2. My mother doesn’t think she will ever get used to (walk) _________ up early. 3. Long used to (tobe) ___________ a long distance driver when he was younger. 4. That knife is used (cut) __________ bread. 5. Don’t worry! Someday I’ll get used to (speak) __________ France. 6. They used to (sing) _________ everyday, but now they learn English. 7. We were used to (eat) __________ at noon when we started school. 8. We used to (travel) __________ to Nha Trang on foot. 9. Fron got used to (go) _________ to bed late to complete everything. 10. Windy used to (drink) __________ much carbonated water. Bài 3: Viết lại câu 1.Duong had lots of money but she lost it all when her business failed. ➔__________________________________________________________. 2. My brother likes romantic music now, although he wasn’t keen on it he was younger. ➔__________________________________________________________. 3. Jin seem to have lost interest in herhobbies. ➔__________________________________________________________. 4. Cuong gave up smoking 5 years ago. ➔__________________________________________________________. 5. My mother lived in Danang when she were young. ➔__________________________________________________________. 6. Quynh was my best friend, but we aren’t friends any more. ➔__________________________________________________________. 7. When Hungwas young, he was a national football champion. ➔__________________________________________________________. Past simple tense(Thì Quá khứ đơn) Structure (Cấu trúc) Cấu trúc Ví dụ Câu khẳng định S + V-ed She came back last Friday. Câu phủ định S + didn’t (did not) + V She didn't come back last Friday. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ Did + S + V? Yes, S + did. No, S + didn’t. Did she come back last Friday? Yes, she did. / No, she didn’t. Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- Wh- + did (not) + S + V? When did she come back? Usage (Cách sử dụng) Cách sử dụng Ví dụ Diễn tả một sự việc diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại She lived in Tokyo for seven years. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ She came to class, opened the notebook and started to take note what the teacher was saying. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ When I was sleeping, the phone suddenly rang. Sử dụng trong câu điều kiện loại II If I had enough money, I would travel around the world. Sign (Dấu hiệu nhận biết)
  • 35. khứ đơn có thể được nhận biết thông qua các từ, cụm từ chỉ thời gian như: yesterday, (two days, three weeks) ago, last (year, month, week), in (2002, June), from (March) to (June), in the (2000, Past continuous tense (Thì Quá khứ tiếp diễn) Structure (Cấu trúc) Cấu trúc Ví dụ Câu khẳng định S + was/were + V-ing We were just talking about it before you arrived. Câu phủ định S + was/were not + V-ing We were not talking about it before you arrived. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ Was/Were + S + V-ing? Yes, S + was/were. No, S + was/were + not. Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? Yes, she was. / No, she wasn’t. Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- Wh- + was/were (not) + S + V-ing? What were you just talking about before I arrived? Usage (Cách sử dụng) Cách sử dụng Ví dụ Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ At 9 a.m yesterday, he was watching Spider man. Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ While I was cooking, my brother was doing his homework. Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác When he worked here, he always was always making noise. Sign (Dấu hiệu nhận biết) Thì Quá khứ tiếp diễn có thể được nhận biết thông qua: ∑ Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định như: at 10 o’clock last night, at this time 2 days ago… ∑ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào hoặc có “while” khi diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ Ví dụ: The light went out when we were watching TV. She was dancing while I was singing. 980s), in the last century, in the past… Bài tập 1: Chọn đúng thì của các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn): 1. Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus. 2. What were you doing/ did you do when I called? 3. I didn’t visit/ weren’t visiting my friends last summer holiday. 4. It rained/ was raining heavily last July. 5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book. 6. My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month. 7. While we were running/ ran in the park, Mary fell over. 8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday? 9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night? 10. They were watching/ watched football on TV at 7 p.m. yesterday. Bài tập 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn): 1. I was play football when she called me. 2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday? 3. What was she do while her mother was making lunch?