Các từ chỉ số lượng (một, hai, ba, v.v..) là các tính từ đề cập đến số lượng và các số thứ tự (thứ nhất, thứ hai, thứ ba, v.v.) ám chỉ sự phân bổ. Show
Cách đọc số thập phânKhi đọc số thập phân trong tiếng Anh bằng cách phát âm dấu thập phân là "point" (chấm), sau đó đọc từng chữ số riêng lẻ. Tiền không được đọc theo cách này.
Cách đọc phân sốKhi đọc các phân số sử dụng số từ cho tử số và số thứ tự cho mẫu số, dùng số thứ tự số nhiều nếu tử số lớn hơn 1. Điều này áp dụng cho tất cả các số trừ số 2, được đọc "half" khi nó là mẫu số và "halves" nếu có nhiều hơn một.
Phát âm phần trămTỷ lệ phần trăm dễ đọc trong tiếng Anh. Chỉ cần nói số và sau đó thêm từ "percent".
Cách đọc tổng số tiềnĐể đọc một số tiền, trước tiên hãy đọc toàn bộ số, sau đó thêm tên tiền tệ. Nếu có số thập phân, phần số thập phân đi theo được phát âm như số nguyên và nếu tiền có tên trong đơn vị tiền tệ, hãy thêm từ đó vào cuối. Lưu ý rằng số thập phân thông thường không được đọc theo cách này. Những quy tắc này chỉ áp dụng cho tiền tệ.
Phát âm đơn vị đo lườngChỉ cần đọc số, theo sau là đơn vị đo lường, thường sẽ được viết tắt dưới dạng ký hiệu.
Phát âm NămĐọc năm bằng tiếng Anh tương đối phức tạp. Nói chung, khi năm là một số có bốn chữ số, hãy đọc hai chữ số đầu tiên dưới dạng số nguyên, sau đó là hai chữ số thứ hai dưới dạng một số nguyên khác. Có một vài ngoại lệ đối với quy tắc này. Những năm trong 100 năm đầu tiên của một thiên niên kỷ mới có thể được đọc thành số nguyên mặc dù chúng có bốn chữ số, hoặc chúng có thể được đọc dưới dạng hai số có hai chữ số. Thiên niên kỷ luôn được đọc là số nguyên vì nếu không chúng sẽ khó phát âm. Các thế kỷ mới được đọc như một con số nguyên vẹn của hàng trăm. Chúng ta không sử dụng từ "thousand", ít nhất là không phải để đọc năm trong vòng 1000 năm qua. Số năm chỉ có ba chữ số có thể được đọc dưới dạng số có ba chữ số, hoặc dưới dạng một chữ số, theo sau là số có hai chữ số. Số năm là số có hai chữ số được đọc dưới dạng số nguyên. Bạn có thể đặt trước bất cứ năm nào bằng các từ "the year" để làm cho ý nghĩa của bạn rõ ràng, và điều này là phổ biến cho hai và ba chữ số năm. Những năm trước công nguyên được đọc là BC theo sau, được phát âm là hai chữ cái trong bảng chữ cái. Điều thú vị là, các quy tắc này cũng áp dụng cho việc đọc địa chỉ đường phố.
Nói số không như thế nàoThật không may, việc sử dụng khác nhau giữa các quốc gia nói tiếng Anh lại khác nhau. Những phát âm này áp dụng cho tiếng Anh Mỹ.
Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh chuẩn chưa? Nếu chưa thì bắt đầu bài học ngày hôm nay thôi nhé! Trước đó bạn có thể xem trước bài CÁCH ĐỌC NGÀY – THÁNG TRONG TIẾNG ANH nhé 1. QUY TẮC ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANHCác bạn hãy ghi nhớ những quy tắc khá phức tạp dưới đây để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn cũng như không bị lúng túng trong khi giao tiếp nhé. 1.2 – Khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ sốTa đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên. Ví dụ năm 1995 thì ta sẽ chia ra làm 2 phần để đọc là 19 và 95
Với những năm mà đầu tiên của 1 thế kỷ, ví dụ như là năm 1608 thì ta sẽ thêm chữ O vào trước số cuối cùng trong năm. Ví dụ:
1.2. Cách đọc năm sau năm 2000Cho năm 2000 thì chúng ta đọc là two thousand Cho các năm từ 2001 đến 2010, cách đọc phổ biến nhất là: two thousand and + number.
Cho những năm sau năm 2010 trở đi thì có 2 cách đọc phổ biến:
Ví dụ: Với năm 2012, cả 2 cách đọc dưới đây đều đúng.
1.3 – Năm trong tiếng Anh mà chỉ có ba chữ sốchúng ta có 2 cách đọc với năm có 3 chữ số. Cách 1 là ta có đọc như một số có ba chữ số. Cách 2 là là một số có một chữ số tiếp theo là một số có hai chữ số. Ví dụ:
1.4 Năm trong tiếng Anh mà là một số có hai chữ sốTa có thể đọc như một số nguyên Ví dụ:
1.5 – Năm trong tiếng Anh trước công nguyênĐược theo sau bởi BC, phát âm như hai chữ cái của bảng chữ cái. Ví dụ:
1.6 – Khi đề cập đến 1 thế kỷChúng ta sẽ thêm “s” vào sau số của thế kỷ đó.
2 – VÍ DỤ CÁCH ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANHBạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh ở phần I, tiếp theo chúng ta sẽ thực hành với một vài ví dụ. DANH SÁCH CÁC THÁNG VÀ CÁC NGÀY TRONG TUẦN CÁCH ĐỌC NGÀY TRONG TIẾNG ANH Năm Cách đọc 2014 twenty fourteen hoặc two thousand fourteen 3008 three thousand eight hoặc three thousand and eight 2005 two thousand and five 2000 two thousand 1945 nineteen fourty-five 1904 nineteen O four 1761 seventeen sixty-one 1600 sixteen hundred 1900 nineteen hundred 1006 ten o six 1256 twelve fifty-six 866 eight hundred sixty-six hoặc eight sixty-six 25 twenty-five 3250 BC thirty two fifty BC 3000 BC three thousand BC Luyện tâp: hãy thử viết ra năm sinh của mình và của người thân nhé. 3 – CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM NGÀY THÁNG3.1 – THEO ANH-ANHNăm hay đi cùng ngày tháng, và chúng ta thường phải đọc và viết cả ngày tháng năm bằng tiếng Anh, vậy nên hãy ghi nhớ để cách viết dưới đây của chúng nhé. Công thức: ngày + tháng + năm – Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến. DANH SÁCH CÁC THÁNG VÀ CÁC NGÀY TRONG TUẦN CÁCH ĐỌC NGÀY TRONG TIẾNG ANH
– Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày
3.2 – THEO ANH-MỸCông thức: tháng + ngày + năm – Nếu như viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày, lưu ý có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.
– Cách thông dụng nhất mà bạn có thể viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh bằng các con số:
Hãy chú ý nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất xảy ra nhầm lẫn vì nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 1 tháng 10 năm 2006 nhưng sẽ là mồng 10 tháng 1 năm 2006 theo văn phong Anh-Mỹ. Thay vì cách viết dễ gây hiểu nhầm, bạn nên viết rõ ràng tháng bằng chữ (October thay vì số 10 hoặc viết tắt ngắn gọn ( Oct, Aug, Sept, Dec…) để tránh sự nhầm lẫn. – Khi đọc năm trong tiếng Anh có kèm ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Lưu ý: Nếu bạn đọc ngày trước tháng trong tiếng Anh thì phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.
4 – CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM THỨ NGÀY THÁNG CƠ BẢNCó 2 cách để đọc như sau: 4.1 – Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (theo Anh – Mỹ)
4.2 – Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (theo Anh – Anh)
Đôi lúc, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau: Tuesday, December 3, 2004 (A.E) Tuesday, 3 December, 2004 (B.E) Đọc: Tuesday, December the third, two thousand and four. Hoặc: Tuesday, the third of December, two thousand and four.
ĐỌC THÊM |