Thịt, cá, tôm, cua giàu chất gì Khoa học lớp 4

  • Thịt, cá, tôm, cua giàu chất gì Khoa học lớp 4
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

1. Liên hệ thực tế

Kể tên những thức ăn mà gia đình em thường ăn vào bữa sáng, trưa, tối.

Trả lời:

Bữa sáng: bún, phở, mì tôm, bánh mì, ngô, khoai, xôi...

Bữa trưa, tối: Cơm, thịt, cá, tôm, mực, trứng, rau củ....

2. Quan sát, đọc và trả lời

a) Quan sát và đọc ghi chú dưới hình

b. Trả lời câu hỏi:

- Kể tên các thức ăn, đồ uống có trong các hình trên.

- Thức ăn, đồ uống được chia thành mấy nhóm. Là những nhóm nào?

- Kể thêm tên một số loại thức ăn của từng nhóm.

Trả lời:

Tên thức ăn, nước uống có trong các hình trên là:

- Mì tôm, cơm, đậu phụ, cá, lạc, dầu ăn, vừng đen, khoai, ngô, cá, thịt, trứng, tôm, dưa hấu, chuối, sữa, rau xanh...

Thức ăn, đồ uống được chia thành 4 nhóm:

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo

- Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng.

Tên một số loại thức ăn của từng nhóm:

- Thức ăn chứa nhiều chất bột đường: Cơm, bánh ngọt, khoai, ngô, mì tôm...

- Thức ăn chứa nhiều chất đạm: thịt, cá, trứng, đậu phụ, tôm, cua...

- Thức ăn chứa nhiều chất béo: thịt mỡ, dầu ăn, vừng đen, lạc...

- Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng: hoa quả, sữa, rau xanh, ...

3. Đọc và viết

a) Đọc nội dung sau:

Tuỳ theo thành phần chất dinh dưỡng chủ yếu có trong thức ăn người ta chia thức ăn thành 4 nhóm chính:

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo

- Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng.

Một thức ăn có thể chứa nhiều loại chất dinh dưỡng, chất xơ và nước.

b) viết vào vở tên các nhóm thức ăn

Trả lời:

- Thức ăn chứa nhiều chất bột đường: Cơm, bánh ngọt, khoai, ngô, mì tôm...

- Thức ăn chứa nhiều chất đạm: thịt, cá, trứng, đậu phụ, tôm, cua...

- Thức ăn chứa nhiều chất béo: thịt mỡ, dầu ăn, vừng đen, lạc...

- Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng: hoa quả, sữa, rau xanh, ...

a) Lấy “Bộ thẻ chữ các loại thức ăn, đồ uống” ở góc học tập:

b) Mỗi nhóm học sinh chọn ít nhất 10 thẻ chữ, rồi xếp các thẻ đó thành 4 nhóm phù hợp với 4 nhóm thức ăn

c) Đối chiếu nhận xét kết quả với nhóm bạn

Trả lời:

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm: Thịt lợn, trứng, sữa, cá, tôm, cua, mực, hạt óc chó, hạt điều, ....

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo: Dầu đậu nành, thịt mỡ, vừng đen, dầu ô liu, quả bơ, bánh ngọt, trứng, thịt bò, phô mai...

- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường: Cơm, mì tôm, bánh quy, bánh mì, mì sợi, bún, ngô, khoai...

- Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng: dưa hấu, rau muống, sữa, chuối, bưởi, rau ngót, bí đỏ, đu đủ, xoài...

2. Hãy thử

- Kể tên một loại thức ăn có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn?

- Giải thích vì sao loại thức ăn đó được xếp vào nhiều nhóm?

Trả lời:

- Theo em, loại thức ăn có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn là đậu nành

- Đậu nành là loại thức ăn được xếp vào nhiều nhóm vì đậu nành chứa nhiều axit béo, đạm, xơ, vitamin và khoáng chất cần thiết cho con người. Những chất dinh dưỡng này cung cấp năng lượng, giúp cơ thể hoạt động ở mức tối ưu.

Cùng gia đình thực hiện ăn uống đủ 4 nhóm thức ăn.

Xem thêm các bài Giải bài tập Khoa học lớp 4 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Thịt, cá, tôm, cua giàu chất gì Khoa học lớp 4
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Thịt, cá, tôm, cua giàu chất gì Khoa học lớp 4

Thịt, cá, tôm, cua giàu chất gì Khoa học lớp 4

Thịt, cá, tôm, cua giàu chất gì Khoa học lớp 4

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Thịt, cá, tôm, cua giàu chất gì Khoa học lớp 4

Thịt, cá, tôm, cua giàu chất gì Khoa học lớp 4

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Khoa học 4 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Khoa học 4 chương trình mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập SGK Khoa học 4 bài 5

Giải bài tập SGK Khoa học 4 bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo có lời giải đầy đủ các phần SGK Khoa học 4 trang 12, 13. Lời giải khoa học lớp 4 bài 5 này sẽgiúp các em học sinh nắm được các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo và vai trò của chúng đối với cơ thể người. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài tập SGK Khoa học 4 bài 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường

Giải Vở bài tập Khoa học 4 bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo

Hướng dẫn giải bài tập Khoa học 4 tập 1 trang 12, 13

Liên hệ thực tế và trả lời (SGK Khoa học 4 tập 1 trang 12)

1. Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em biết.

Trả lời:

Một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em biết: đậu nành, thịt lợn, trứng gà, thịt vịt, cá, đậu phụ, tôm, thịt bò, cua, ốc,...

2. Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể.

Trả lời:

Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.

Liên hệ thực tế và trả lời (SGK Khoa học 4 tập 1 trang 13)

1. Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất béo mà bạn biết.

Trả lời:

Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, đỗ tương, …

2. Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể.

Trả lời:

Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.

Chất béo có vai trò tham gia vào cấu trúc cơ thể. Ở người trưởng thành, có khoảng 18-24% trọng lượng cơ thể là chất béo. Chất béo là chất thiết yếu, có mặt ở màng tế bào và các màng nội quan của tế bào như nhân và ti thể, vì vậy đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động sống của tế bào. Chất béo cũng có vai trò trong dự trữ năng lượng, điều hòa hoạt động, bảo vệ cơ thể trước những thay đổi về nhiệt độ…

Các nghiên cứu về dinh dưỡng cơ bản khẳng định chất béo trong khẩu phần ăn của con người có 2 vai trò chính là cung cấp năng lượng và hấp thu vận chuyển các vitamin tan trong dầu mỡ. Đậm độ năng lượng của chất béo cao nhất trong các chất sinh năng lượng. 1 gram chất béo khi đốt cháy trong cơ thể cung cấp 38kj, tương ứng với 9kcal, gấp hơn 2 lần so với chất đạm (Protein) và chất đường bột (Glucid). Chất béo là dung môi vận chuyển (carrier) các vitamin tan trong dầu mỡ (như vitamin A, D, E và K). Các vitamin này vào cơ thể một phần lớn phụ thuộc vào hàm lượng của chất béo trong thực phẩm. Điều đó có nghĩa là khi lượng chất béo trong khẩu phần ăn thấp sẽ dẫn đến giảm hấp thu các vitamin này. Điều này làm cho chất béo trở nên quan trọng hơn vì các vitamin tan trong dầu có vai trò quan trọng đối với các chức năng thị giác, khả năng đáp ứng miễn dịch, tạo máu, tăng trưởng và chống lão hóa,... Trong chế biến thực phẩm, chất béo có vai trò tạo hương vị thơm ngon, cảm giác no lâu.

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập SGK Khoa học 4 bài 6: Vai trò của vi-ta-min chất khoáng và chất xơ