Sửa lỗi sai conservation also involves to search for alternative

and forty percent of cancer is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more

prone

to contact certain illnesses because of the characteristic foods they consume. That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that nitrates nitrites (commonly used to preserve color in meat) as well as other food additives caused cancer. Yet, these carcinogenic additives remain in our food, and it becomes more difficult all the time to know which ingredients on the packaging label of processed food are helpful or harmful. The

additives

that we eat are not all so direct. Farmers often give penicillin to cattle and poultry, and because of this, penicillin has been found in the milk of treated cows. Sometimes similar drugs are administered to animals not for medical purposes, but for financial reasons. The farmers are simply trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the

1

T

I SÁCH T

I: TAISACHONTHI.COM

ĐỀ MINH HỌA SỐ 1

Biên soạn: Cô Trang

Anh

(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM

2022

Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

ĐÁP ÁN ĐỀ 1

1. D

2. B

3. D

4. A

5. D

6. B

7. D

8. D

9. B

10. B

11. B

12. D

13. C

14. A

15. D

16. C

17. D

18. D

19. B

20. A

21. A

22. B

23. B

24. D

25. A

26. B

27. B

28. B

29. D

30. C

31. C

32. B

33. A

34. B

35. C

36. B

37. A

38. B

39. B

40. A

41. A

42. A

43. A

44. A

45. C

46. D

47. A

48. B

49. A

50. B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A.

worked

B.

stopped

C.

forced

D.

amounted

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của đuôi –

ed

  1. worked

/ˌwɜːrk

t

/ B. stopped

/stɑːp

t/

  1. forced

/fɔːrs

t

/ D. amounted

/əˈmaʊnt

ɪd

/

\=> Đáp án D đuôi

-

ed được phát âm là

/tɪd/

. Các đáp án còn lại được phát âm là

/t/

.

Question 2:

A.

course

B.

courtesy

C.

resource

D.

force

Đáp án B

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

  1. course /k

ɔ

ːrs/

  1. cou

rtesy /ˈk

ɜ

ːrtəsi/

  1. resou

rce /rɪˈz

ɔ

ːs/

  1. force /f

ɔ

ːrs/

\=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là

/ɜː/

, các đáp án còn lại được phát âm là

/ɔː/

.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Question 3:

A.

focus

B.

injure

C.

offer

D.

provide

Đáp án D

K

iến thức về trọng âm

  1. focus /ˈfəʊkəs/

: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, khi có cả âm /əʊ/ và âm /ə/ thì trọng âm ưu tiên rơi vào âm

/əʊ/

.

  1. injure /ˈɪndʒər/:

từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng

âm

không bao giờ rơi vào nguyên âm

/ə/

.

  1. offer /ˈɔːfər/:

từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm

/ə/.

  1. provide /prəˈvaɪd/:

từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm

/ə/

.

\=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

Question 4:

A.

counterpart

B.

obedience

C.

aggressive

D.

tradition

Đáp án A

Kiến thức về

trọng âm

  1. counterpart /ˈkaʊntərpɑːrt/:

từ này có trọng âm rơi vào âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Vì theo quy tắc, danh từ ba âm tiết có âm thứ hai là âm nhẹ như

/ə/

hoặc

/i/

thì trọng âm rơi vào âm đầu. Hoặc danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm đầu.

  1. obe

dience /əˈbiːdiəns/:

từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, danh

2

T

I SÁCH T

I: TAISACHONTHI.COM

từ ba âm tiết có âm thứ đầu là âm nhẹ như

/ə/

hoặc

/i/

thì trọng âm rơi vào âm hai.

  1. aggressive /əˈɡresɪv/:

từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc

đuôi

-

sive làm trọng âm rơi vào âm trước nó.

  1. tradition /trəˈdɪʃn/:

từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi

-tion

làm trọng âm rơi vào âm trước nó.

\=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm

rơi vào âm tiết thứ hai.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5:

As soon as the teacher came in, she _________ John why he ________ to class the previous day.

A.

asked/didn’t go

B.

had asked/hadn’t gone

C.

will have asked/hasn’t gone

D.

asked/hadn’t gone

Đáp án D

Kiến thức về sự hòa hợp thì

+ Vị trí đầu chia quá khứ đơn vì diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (the

previous day)

+ Vị trí thứ hai chia quá khứ hoàn thành vì hành động “không đi học” là hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cô giáo hỏi)

Tạm dịch:

Ngay khi giáo viên bước vào lớp, cô ấy hỏi John sao hôm trước không đi học.

Question 6:

It was not until later _________ the man discovered that he had been cheated by salesgirl.

A.

when

B.

that

C.

before

D.

while

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc câu

Tạm dịch

: Mãi đến sau đó thì người đàn ông mới phát hiện ra rằng mình bị cô gái bán hàng lừa gạt.

\=> Cấu trúc:

It was not until + ...... + that + clause:

mãi đến sau này thì .....

Question 7:

_____ a scholarship, I entered one of the most privileged universities of the United Kingdom.

A.

To award

B.

Being awarded

C.

Having awarded

D.

Having been awarded

Đáp án D

Kiến thức về rút gọn câu

Tạm dịch

: Được nhận học bổng, tôi vào học tại một trong những trường đại học đặc quyền nhất của Vương quốc Anh.

+ Hai vế có cùng chủ ngữ là “I”, ta có thể bỏ chủ ngữ vế đầu, đồng thời chuyển động từ về dạng Ving khi nó mang nghĩa chủ động và Vp2/Ved khi nó mang nghĩa bị động.

+ Vì hành động “được nhận học bổng” xảy ra trước hành động còn lại trong câu nên ta dùng “having been Vp2/Ved”.

Question 8:

She's been promising to pay back the money for six months, but she is forgetfull ____ the promise she has made.

A.

at

B.

with

C.

to

D.

of

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

*Cấu trúc:

be regretful of sth:

quên mất cái gì (bổn phận lẽ ra nên làm)

Tạm dịch

: Cô ấy đã hứa sẽ trả lại tiền trong sáu tháng, nhưng cô ấy lại quên lời hứa mà mình đã hứa.

Question 9:

If it hadn't been for the storm, the farmers _________ a great harvest last year.

A.

would have

B.

would have had

C.

had had

D.

should have

Đáp án B

Kiến thức về câu điều kiện

*Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

3

T

I SÁCH T

I: TAISACHONTHI.COM

If it hadn’t been for sth/doing sth, S + would/could have Vp2 + O

\=>

Diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ

Tạm dịch:

Nếu không có bão thì năm ngoái bà con nông dân đã bội

thu.

Question 10:

It would be nice to work with _________ people who accept new ideas.

A.

pig-headed

B.

open-minded

C.

strong-willed

D.

single-handed

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

  1. pig-

headed /ˌpɪɡ ˈhedɪd/ (a): cứng đầu, không sẵn lòng thay đổi quan điểm

  1. open-

minded /ˌəʊpən ˈmaɪndɪd/ (a): cởi mở, sẵn lòng lắng nghe

  1. strong-

willed /ˌstrɔːŋ ˈwɪld/ (a): quyết tâm mãnh liệt

  1. single-

handed /ˌsɪŋɡl ˈhændɪd/ (a): tự mình làm, không ai giúp đỡ

Tạm dịch:

Sẽ rất tuyệt nếu được làm việc với những người cởi mở, những người biết ghi nhận những ý tưởng mới.

Question 11:

Carl suggested _________ to the gym for a good workout.

A.

to go

B.

going

C.

to have gone

D.

having gone

Đáp án B

Kiến thức về danh động

từ

+ Cấu trúc:

Suggest + Ving:

gợi ý làm gì

Tạm dịch

: Carl gợi ý đến phòng gym để luyện tập thể dục thể thao.

Question 12:

When my boyfriend found a fly in his drink, he started to create a scene. Oh, honey, please don't make a ______ with it.

A.

fuss

B.

mess

C.

play

D.

scene

Đáp án D

Kiến thức về cụm từ cố định

+ Ta có cụm từ:

Make/create a scene with sth:

gây náo loạn nơi công cộng hoặc biểu lộ cảm xúc phấn khích; chuyện bé mà làm ầm ĩ lên, gây sự chú ý không cần thiết.

Tạm dịch

: Khi bạn trai tôi tìm thấy một con ruồi trong đồ uống của mình, anh ta bắt đầu làm ầm ĩ lên. Ôi, anh yêu, làm ơn đừng gây náo loạn lên như vậy.

Question 13:

Descriptive analysis of language merely reflects ______used without concern for the social prestige of these structures.

A.

how grammar structures and vocabulary is

B.

which are grammar structures and vocabulary

C.

how grammar structures and vocabulary are

D.

it is how grammar structures and vocabulary are

Đáp án C

Kiến thức về các loại cấu trúc

Xét các đáp án:

  1. Sai động từ vì chủ ngữ là “grammar structures and vocabulary” nên phải chia động từ số nhiều
  1. Sai vì đây không phải câu hỏi nên không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
  1. Đúng, ta dùng: “

How + S + V

” như một mệnh đề danh từ, làm tân ngữ cho động từ “reflects”

  1. Sai vì có nhiều hơn 1 động từ chính trong một mệnh đề.

Tạm dịch:

Phân tích mang tính mô tả của ngôn ngữ chỉ đơn thuần phản ánh cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng mà không quan tâm đến uy tín

xã hội của những cấu trúc này.

Question 14:

Regular radio broadcasting to inform and entertain the general public started in _______ 1920s.

A.

the

B.

a

C.

0

D.

an

Đáp án A

Kiến thức mạo từ

+ Ta dùng:

The + [năm + s]:

để chỉ những năm của thập kỷ đó

\=> The 1920s: những năm 1920 (từ 1920

-1929)

Tạm dịch:

Bắt đầu phát thanh thường xuyên để thông báo và giải trí cho công chúng trong những năm 1920.