So sánh quần cư nông thôn và thành thị Địa 9

So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị?

Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị?

Câu trả lời:

Quần cư nông thôn:

  • Có mật độ dân số thấp.
  • Sống theo làng mạc, thôn xóm.
  • Chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương.
  • Sống theo quản hệ thị tộc (dòng máu).
  • Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.

Quần cư đô thị:

  • Có mật độ dân số cao.
  • Sống theo khối, phường.
  • Chủ yếu là nhà cao tầng, khu chung cư, biệt thự...
  • Sống trong một cộng đồng có luật pháp.
  • Nghể chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ.

Bài 2 trang 14 SGK Địa lí 9

Đề bài

Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

Đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.

Đặc điểm

Quần cư nông thôn

Quần cư thành thị


Mật độ dân số

Thấp

Cao

Tên gọi điểm quần cư

Làng, ấp (người Kinh). Bản (người Tày, Thái, Mường,...); Buôn, plây (các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên); Phum, sóc (Khơ-me).

Phường, quận, khu đô thị, chung cư,…

Hình thái nhà cửa

Nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt.

Nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc biệt thự; các chung cư, khu đô thị mới.

Hoạt động kinh tế chủ yếu

Nông nghiệp

Công nghiệp, dịch vụ

Chức năng

Chủ yếu có chức năng hành chính và văn hóa – xã hội.

Là các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật quan trọng.

Loigiaihay.com

  • So sánh quần cư nông thôn và thành thị Địa 9

    Bài 3 trang 14 sgk địa lí 9

    Quan sát bảng 3.2, nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.

  • So sánh quần cư nông thôn và thành thị Địa 9

    Giải bài 1 phần câu hỏi và bài tập trang 14 SGK Địa lí 9

    Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.

  • So sánh quần cư nông thôn và thành thị Địa 9

    Trả lời câu hỏi mục III trang 13 SGK Địa lí 7

    1. Dựa vào bảng 3.1, hãy: Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào. 2. Hãy lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng quy mô các thành phố.

  • So sánh quần cư nông thôn và thành thị Địa 9

    Trả lời câu hỏi mục II trang 12 SGK Địa lí 9

    1. Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết. 2. Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta.

  • So sánh quần cư nông thôn và thành thị Địa 9

    Trả lời câu hỏi mục I trang 10 SGK Địa lí 9

    Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?

1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị

Có hai kiêu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư đô thị.

Quần cư nông thôn hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước.

Quần cư đô thị là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.

Lối sống nông thôn và lối sống đô thị cũng có những điểm khác biệt.

Trên thế giới, tỉ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng trong khi tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm dần.