So sánh amin và amino axit

Bài 2 trang 80 SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao

Quảng cáo

Đề bài

a) So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit, polipeptit và protein.

b) So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit.

Lời giải chi tiết

a) Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon ta có amin.

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức chứa đồng thời nhóm –NH2và COOH.

Protein là những polipeptit cao phân tử tạo từ nhiều gốc α-amino axit .

b) -Giống nhau: Cùng tác dụng với dung dịch axit .

-Khác nhau: Amino axit tham gia được phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng trùng ngưng còn amin thì không.

loigiaihay.com

Bài tiếp theo

So sánh amin và amino axit

  • Bài 3 trang 80 SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao

    Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau:

  • Bài 4 trang 80 SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao

    Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin (Phe)?

  • Bài 5 trang 80 SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao

    Hãy giải thích các hiện tượng sau: a) Khi bị dây axit nitric vào da thì chỗ da đó vàng. b) Khi ăn phải thức ăn có lẫn muối kim loại nặng (như chì, thủy ngân,…) thì bị ngộc độc. c) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “ riêu cua” nổi lên.

  • Bài 6 trang 80 SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao

    a) Khối lượng các gốc glyxyl (từ glyxin) chiếm 50% khối lượng của một loại tơ tằm (fibroin) Hãy tính khối lượng glyxin mà các con tằm cần để tạo nên 1kg tơ đó. b) Xác định phân tử khối gần đúng của protein X chứa 0,16% lưu huỳnh, biết rằng phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.

  • Bài 1 trang 79 SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao

    Điền vào ô trống của mỗi câu chữ Đ (đúng ) hoặc chữ S (sai) sao cho phù hợp:

Quảng cáo
Báo lỗi - Góp ý

Bài 14: Luyện tập. Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, protein

Bài 2 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao):

a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein

b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit

Lời giải:

a. Amin là chất hữu cơ thu được khi thay thế 1,2,3 nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc Hidrocacbon.

Amino axit là chất mà phân tử có chứa đồng thời hai loại nhóm chức là –COOH và –NH2

Protein: Hợp chất cao phân tử tạo nên từ các α- amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit –CO-NH-

b. So sánh tính chất hóa học của amin và amin axit

Amin có tính bazo: R-NH2 + HCl → RNH3Cl

Amino axit có tính lưỡng tính và tham gia phản ứng trùng ngưng.

Tham khảo toàn bộ: Giải Hóa 12 nâng cao

Cách giải Bài tập So sánh tính bazo của các Amin, Amino Axit hay, chi tiết - Hoá học lớp 12

❮ Bài trước Bài sau ❯

Kiến thức cơ bản về amin-amino axit vàprotein

Leave a comment Go to comments

So sánh amin và amino axit

AMIN

I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN

1. Khái niệm

Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.Ví dụ:

So sánh amin và amino axit

2. Phân loại Amin được phân loại theo hai cách thông dụng nhất:

a) Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon: amin thơm, amin béo, amin dị vòng. Ví dụ:

So sánh amin và amino axit

b) Theo bậc của amin: Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Theo đó, các amin được phân loại thành: amin bậc 1, bậc 2, bậc 3. Ví dụ:

So sánh amin và amino axit

3. Danh pháp

a) Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức : ank + yl + amin
b) Cách gọi tên theo danh pháp thay thế : ankan + vị trí + amin
c) Tên thông thường chỉ áp dụng với một số amin

Hợp chất Tên gốc – chứcTên thay thế Tên thường

CH3–NH2 metylaminmetanamin
CH3–CH(NH2)–CH3 isopropylaminpropan-2-amin
CH3–NH–C2H5 etylmetylaminN-metyletanamin
CH3–CH(CH3)–CH2–NH2 isobutylamin2-metylpropan-1-amin
CH3–CH2–CH(NH2)–CH3 sec-butylaminbutan-2-amin
(CH3)3C–NH2 tert-butylamin2-metylpropan-2-amin
CH3–NH–CH2–CH2–CH3 metylpropylaminN-metylpropan-1-amin
CH3–NH–CH(CH3)2 isopropylmetylaminN-metylpropan-2-amin
C2H5–NH–C2H5 đietylaminN-etyletanamin
(CH3)2N–C2H5 etylđimetylaminN,N-đimetyletanamin
C6H5–NH2 phenylaminbenzenamin anilin

Chú ý:

– Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c…
– Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ nhất. Đặt một nguyên tử N trước mỗi nhóm thế của amin – Khi nhóm –NH2 đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino. Ví dụ: CH3CH(NH2)COOH (axit 2-aminopropanoic)

4. Đồng phân Amin có các loại đồng phân:

– Đồng phân về mạch cacbon:
– Đồng phân vị trí nhóm chức
– Đồng phân về bậc của amin

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

– Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn
– Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen

III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ SO SÁNH LỰC BAZƠ

1. Cấu trúc phân tử của amoniac và các amin

So sánh amin và amino axit

2. Cấu tạo phân tử của amoniac và các amin

So sánh amin và amino axit

Trên nguyên tử nitơ đều có cặp electron tự do nên amoniac và các amin đều dễ dàng nhận proton. Vì vậy amoniac và các amin đều có tính bazơ.

3. Đặc điểm cấu tạo của phân tử anilin

So sánh amin và amino axit

– Do gốc phenyl (C6H5–) hút cặp electron tự do của nitơ về phía mình, sự chuyển dịch electron theo hiệu ứng liên hợp p – p (chiều như mũi tên cong) làm cho mật độ electron trên nguyên tử nitơ giảm đi, khả năng nhận proton giảm đi. Kết quả là làm cho tính bazơ của anilin rất yếu (không làm xanh được quỳ tím, không làm hồng được phenolphtalein).
– Nhóm amino (NH2) làm tăng khả năng thế Br vào gốc phenyl (do ảnh hưởng của hiệu ứng +C). Phản ứng thế xảy ra ở các vị trí ortho và para do nhóm NH2 đẩy electron vào làm mật độ electron ở các vị trí này tăng lên

4. So sánh lực bazơ

a) Các yếu tố ảnh hưởng đến lực bazơ của amin:

– Mật độ electron trên nguyên tử N: mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại
– Hiệu ứng không gian: gốc R càng cồng kềnh và càng nhiều gốc R thì làm cho tính bazơ giảm đi, phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon. Ví dụ tính bazơ của (CH3)2NH CH3NH2 (CH3)3N ; (C2H5)2NH (C2H5)3N C2H5NH2

b) Phương pháp

Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ. Ví dụ: p-NO2-C6H4NH2 C6H5NH2 NH3 CH3NH2 C2H5NH2 C3H7NH2

IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính chất của chức amin

a) Tính bazơ: tác dụng lên giấy quỳ tím ẩm hoặc phenolphtalein và tác dụng với axit

– Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac
– Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein

So sánh amin và amino axit

b) Phản ứng với axit nitrơ:

– Amin no bậc 1 + HNO2 → ROH + N2 + H2O. Ví dụ: C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O
– Amin thơm bậc 1 tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp tạo thành muối điazoni.
Ví dụ: C6H5NH2 + HONO + HCl

So sánh amin và amino axit
C6H5N2+ Cl– + 2H2O
benzenđiazoni clorua

c) Phản ứng ankyl hóa: amin bậc 1 hoặc bậc 2 tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, ….)

Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn.
Ví dụ: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI

d) Phản ứng của amin tan trong nước với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa

3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

So sánh amin và amino axit

V – ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

1. Ứng dụng (SGK hóa học nâng cao lớp 12 trang 60)

2. Điều chế

a) Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac

Ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl halogenua. Ví dụ:

So sánh amin và amino axit

b) Khử hợp chất nitro

Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng cách khử nitrobenzen (hoặc dẫn xuất nitro tương ứng) bởi hiđro mới sinh nhờ tác dụng của kim loại (như Fe, Zn…) với axit HCl. Ví dụ:

So sánh amin và amino axit

Hoặc viết gọn là:

So sánh amin và amino axit

Ngoài ra, các amin còn được điều chế bằng nhiều cách khác

AMINO AXIT

I – ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP

1. Định nghĩa

– Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) – Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y

2. Cấu tạo phân tử

– Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
– Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử

So sánh amin và amino axit

3. Phân loại

Dựa vào cấu tạo gốc R để phân 20 amino axit cơ bản thành các nhóm. Một trong các cách phân loại là 20 amino axit được phân thành 5 nhóm như sau:

a) Nhóm 1: các amino axit có gốc R không phân cực kị nước, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Gly (G), Ala (A), Val (V), Leu (L), ILe (I), Pro (P)

So sánh amin và amino axit

b) Nhóm 2: các amino axit có gốc R là nhân thơm, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Phe (F), Tyr (Y), Trp

So sánh amin và amino axit

So sánh amin và amino axit

c) Nhóm 3: các amino axit có gốc R bazơ, tích điện dương, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Lys (K), Arg (R), His (H)

So sánh amin và amino axit

d) Nhóm 4: các amino axit có gốc R phân cực, không tích điện, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Ser (S), Thr (T), Cys (C), Met (M), Asn (N), Gln (Q)

So sánh amin và amino axit

e) Nhóm 5: các amino axit có gốc R axit, tích điện âm, thuộc nhóm này có 2 amino axit: Asp (D), Glu (E)

So sánh amin và amino axit

4. Danh pháp

a) Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ:
H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ; HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic

b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ:
CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic
H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic
H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic

c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường. Ví dụ:
H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)

III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit

a) Tác dụng lên thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:

– x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu
– x y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
– x y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ

b) Tính chất lưỡng tính:

– Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O
hoặc: H3N+–CH2–COO– + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O
– Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH
hoặc: H3N+–CH2–COO– + HCl → ClH3N–CH2–COOH

2. Phản ứng este hóa nhóm COOH

So sánh amin và amino axit

3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2

H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2 –COOH + N2 + H2O
axit hiđroxiaxetic

4. Phản ứng trùng ngưng

– Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit
– Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime
– Ví dụ:

So sánh amin và amino axit

V – ỨNG DỤNG

– Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
– Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
– Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)
– Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin (CH3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc bổ gan

PEPTIT VÀ PROTEIN

A – PEPTIT

I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI

1. Khái niệm

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit

So sánh amin và amino axit

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit

2. Phân loại

Các peptit được phân thành hai loại:

a) Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit…
b) Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein

II – CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP

1. Cấu tạo và đồng nhân

– Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH

So sánh amin và amino axit

– Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
– Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn

So sánh amin và amino axit

2. Danh pháp

Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên). Ví dụ:

So sánh amin và amino axit

III – TÍNH CHẤT

1. Tính chất vật lí

Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng màu biure:

– Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng
– Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím

b) Phản ứng thủy phân:

– Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng
– Sản phẩm: các α-amino axit

B – PROTEIN

I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI

Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Protein được phân thành 2 loại:
– Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit
– Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat…

II – TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN

1. Tính chất vật lí

a) Hình dạng:

– Dạng sợi: như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm)
– Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu)

b) Tính tan trong nước:

Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan

c) Sự đông tụ:

Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng thủy phân:

– Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng hoặc xúc tác enzim
– Sản phẩm: các α-amino axit

b) Phản ứng màu:

So sánh amin và amino axit

III – KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC

1. Enzim

Hầu hết có bản chất là protein, xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt là trong cơ thể sinh vật. Enzim được gọi là chất xúc tác sinh học và có đặc điểm:
– Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định
– Hoạt tính cao: tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất cao, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa học

2. Axit nucleic

Axit nucleic là một polieste của axit photphoric và pentozơ
+ Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN
+ Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN
+ Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép
+ Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn

So sánh amin và amino axit

MỘT SỐ CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP

1. Một số dạng bài tập hay hỏi:

a) So sánh lực bazơ của các amin
b) Đếm đồng phân amin, amino axit, peptit…
c) Xác định công thức phân tử amin, amino axit theo phản ứng cháy
d) Xác định công thức phân tử amin theo phản ứng với dung dịch axit hay dung dịch muối
e) Xác định công thức phân tử amino axit theo phản ứng axit – bazơ
f) Xác định công thức cấu tạo của hợp chất
g) Phân biệt – tách các chất

2. Một số công thức hay dùng:

a) Công thức phân tử của amin:

– Amin đơn chức: CxHyN (y ≤ 2x + 3)
– Amin đơn chức no: CnH2n + 1NH2 hay CnH2n + 3N
– Amin đa chức: CxHyNt (y ≤ 2x + 2 + t)
– Amin đa chức no: CnH2n + 2 – z(NH2)z hay CnH2n + 2 + zNz
– Amin thơm (đồng đẳng của anilin): CnH2n – 5N (n ≥ 6)

b) Công thức phân tử CxHyO2N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường gặp:

– Amino axit H2N–R–COOH
– Este của amino axit H2N–R–COOR’
– Muối amoni của axit ankanoic RCOONH4 và RCOOH3NR’
– Hợp chất nitro R–NO2

c) Công thức hay dùng:

– Công thức độ bất bão hòa (số liên kết π + v) của CxHyNt: ∆ =

So sánh amin và amino axit

– Công thức độ bất bão hòa (số liên kết π + v) của CxHyOzNt: ∆ =
So sánh amin và amino axit

Công thức chỉ đúng khi giả thiết tất cả các liên kết đều là liên kết cộng hóa trị, đối với hợp chất ion thì công thức không còn đúng nữa. Ví dụ CH3COONH4 có ∆ =

So sánh amin và amino axit
nhưng trong phân tử CH3COONH4 luôn 1 liên kết π
– Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
– Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn
So sánh amin và amino axit

3. Một số phản ứng cần lưu ý

3CnH2n + 3N + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CnH2n + 4NCl
(H2N)x– R–(COOH)y + xHCl → (ClH3N)x– R–(COOH)y
(ClH3N)x– R–(COOH)y + (x + y)NaOH → (H2N)x– R–(COONa)y + xNaCl + (x + y)H2O
(H2N)x– R–(COOH)y + yNaOH → (H2N)x– R–(COONa)y + yH2O
(H2N)x– R–(COONa)y + (x + y)HCl → (ClH3N)x– R–(COOH)y + yNaCl
2(H2N)x– R–(COOH)y + xH2SO4 → [(H3N)x– R–(COOH)y]2(SO4)n
2(H2N)x– R–(COOH)y + yBa(OH)2 → [(H2N)x– R–(COO)y]2Bay + 2yH2O

Hồ Chí Tuấn – ĐH Y Hà Nội

Nguồn Moon.vn


So sánh amin và amino axit

Share this:

  • Twitter
  • Facebook

Like this:

Like Loading...

Related

Categories: Dạy & học hóa học Tags: Dạy và học

So sánh tính bazo của các Amin, Amino Axit ( có bài tập )

AMIN:

- Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ.

p-NO2-C6H4NH2<>6H5NH2< NH3< CH3NH2< C2H5NH2< C3H7NH2

- Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.

(Rthơm)3N < (Rthơm)2NH < RthơmNH2< NH3< RnoNH2< (Rno)2NH < (Rno)3N

Chú ý rằng với gốc Rnocàng cồng kềnh thì ảnh hưởng không gian của nó càng lớn làm cản trở quá trình H+tiến lại gần nguyên tử N nên (Rno)2NH < (Rno)3Nsẽ không còn đúng nữa.

AMINO AXIT

Amino axit vừa có tính bazơ (do nhóm NH2), vừa có tính axit (do nhóm COOH)

→ amino axit là một chất lưỡng tính.

Đối với hợp chất có dạng (NH2)xR(COOH)y

+ nếu x < y →dung dịch có môi trường axit → quỳ chuyển đỏ

+ nếu x > y →dung dịch có môi trường bazơ → quỳ chuyển xanh

+ nếu x = y → dung dịch có môi trường trung tính → không đổi màu quỳ

Ví dụ minh họa:

Câu 1:Cho các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) (CH3)2NH, (4 ) C6H5NH2, (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazo của các chất trên là:

đáp án

Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N ⇒ Lực bazo giảm

Nếu nhóm đẩy e (hidrocacbon no) gắn vào N ⇒ Lực bazo tăng

(Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút (đẩy) e

5 < 4 < 1 < 2 < 3

Câu 2:So sánh tính bazo của các chất sau: p-O2NC6H4NH2, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, NaOH

đáp án

Nếu nhóm hút e (C6H5) gắn vào N ⇒ Lực bazo giảm

Nếu nhóm đẩy e (hidrocacbon no) gắn vào N ⇒ Lực bazo tăng

(Nếu số lượng nhóm tăng thì tăng độ hút (đẩy) e

NaOH> CH3NH2> NH3> C6H5NH2> p-O2NC6H4NH2

Câu 3:Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/lít sau: NH4Cl, CH3NH3Cl, (CH3)2NH2Cl, C6H5NH3Cl. Dung dịch có pH lớn nhất là

A. NH4Cl

B. CH3NH3Cl

C. (CH3)2NH2Cl

D. C6H5NH3Cl

đáp án

Vì (CH3)2NH có tính bazơ mạnh nhất nên (CH3)2NH2Cl có tính axit yếu nhất nên với cùng một nồng độ mol/lít thì dung dịch này phải có pH lớn nhất.

→ Đáp ánC

Câu 4:Chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

A. CH3-NH2

B. (CH3)2-CH-NH2

C. CH3-NH-CH3

D. (CH3)3-N

đáp án

Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính bazo thấp hơn amin bậc 2

Giữa B và C thì do C có 2 gốc –CH3đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc–(CH3)2CH nên tính bazo của CH3-NH-CH3mạnh hơn.

→ Đáp ánC

Câu 5:Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :

A. Do amin tan nhiều trong H2O.

B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.

C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.

D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

đáp án

Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.

→ Đáp ánD

Câu 6:Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?

A. C6H5NH2

B. C6H5CH2NH2

C. (C6H5)2NH

D. NH3

đáp án

Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.

Lực bazơ : CnH2n+ 1-NH2 > H-NH2 >C6H5-NH2

⇒ (C6H5)2NH có lực bazơ yếu nhất.

→ Đáp ánC

Câu 7:Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là:

A.4

B. 2

C.3

D.1

đáp án

Lysin làm quì tím chuyển xanh.(do có số nhóm -NH2nhiều hơn nhóm -COOH)

Axit glutamic làm quí tím chuyển màu đỏ.

→ Đáp ánC

Câu 8:Cho các chất sau: lysin, axit glutamic, valin, glyxin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh và không đổi màu lần lượt là

A. 1,2,4

C. 2,2,3

B. 3,1,3

D. 2,1,4

đáp án

Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng là : axit glutamic

Chất làm quỳ tím sang màu xanh: lysin, trimetylamin

Chất không làm đổi màu quỳ tím: valin, glyxin,alanin, anilin.

→ Đáp ánA

Bài viết gợi ý:

1. CHUYÊN ĐỀ: LÝ THUYẾT PHÂN BÓN HÓA HỌC (CÓ TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG VÀ ĐÁP ÁN)

2. CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP ĐIỂN HINH VỀ HNO3 VÀ ION NO3- TRONG MÔI TRƯỜNG H+

3. Peptit-Protein

4. Glucozơ- Fructozơ

5. Giải bài tập bằng phương pháp đồ thị phần 1

6. Danh pháp các hợp chất hữu cơ

7. Đề thi Hóa Học về Amoni hay và khó