Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử

Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX BY giảm phân bình thường sinh ra giao tử . Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 1. Sinh ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. 2. Sinh ra bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. 3. Loại giao tử a Y chiếm tỉ lệ 25% 4. Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50% 5. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB chiếm tỉ lệ 100%

A.

4

B.

2

C.

3

D.

1

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Đáp án D

Ở gà, 1 tế bào kiểu gen AaXBY ( gà mái ) =>giảm phân cho 1 loại giao tử: AXB hoặc aY hoặc AY hoặc aXB

(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử => sai

(2) Luôn cho ra 4 loại giao tử => sai

(3) Loại giảo tử AY chiếm tỉ lệ 25% => sai

(4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y chiếm 50% => sai

(5) Nếu sinh ra giao tử có kiểu gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100% => đúng => Có 1 kết luận đúng

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Giảm phân và cơ chế hình thành giao tử - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong giảm phân cặp nhiễm sắc thể giới tính XY có hoạt động nào sau đây khác với cặp nhiễm sắc thể thường?

  • Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng xảy ra vào kì nào?

  • Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau.

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
    Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình trên: (a) Bộ NST của loài 2n = 4. (b) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của giảm phân II. (c) Hình trên biểu diễn một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân. (d) Tế bào không thể đạt đến trạng thái này nếu prôtêin động cơ vi ống bị ức chế. (e) Quá trình phân bào này xảy ra ở tế bào thực vật. Có mấy kết luận đúng?

  • Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phản ở con đực xảy ra bình thường . Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?

  • Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử

    (1) Tế bào A mang có chứa ít nhất là hai cặp gen dị hợp.

    (2) Bộ NST lưỡng bội bình thường của loài là 2n = 8.

    (3) Tế bào A có xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân 1.

    (4) Tế bào A tạo ra tối đa là 4 loại giao tử khác nhau về các gen đang xét.

    (5) Tế bào A không thể tạo được giao tử bình thường.

    Biết đột biến nếu có chỉ xảy ra 1 lần, số phát biểu đúng là:

  • Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST số 2 và số 3 đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 16 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

    (1) Cây B có bộ NST 2n = 16.

    (2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II

    (3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1).

    (4) Cây A có thể là thể một nhiễm

  • Một tế bào sinh tinh của một cơ thể có bộ NST là AaBbDd giảm phân, trong giảm phân I có sự phân li không bình thường ở cặp NST Aa. Kết thúc giảm phân, cho các loại tế bào nào sau đây:

  • Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử

    (1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.

    (2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là:

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
    .

    (3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.

    (4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.

    (5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tửBVlà 45%.

  • Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là:

  • Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
    . Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp NST thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

  • Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
    thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?

    (1) 1: 1.(2) 1: 1: 1: 1.

    (3) 1: 1: 1: 1: 1: 1.(4) 1: 1: 2: 2.

    (5) 5:5:1:1.

  • Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử

  • Một cơ thể đực mang cặp NST giới tính XY, trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng người ta phát hiện thấy một số ít tế bào rối loạn phân li NST ờ lần giảm phân I, nhóm tế bào khác rối loạn phân li NST ở lần giảm phân. Cơ thể trên có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng. Trong số những loại tinh trùng cho sau đây: X ; Y ; XX ; YY ; XY ; O.

  • Một cơ thể có kiểu gen

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
    giảm phân hình thành giao tử, trong quá trình đó một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa mà cơ thể đó có thể tạo ra là

  • Trong quá trình giảm phân của ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
    đều xảy ra hoán vị thì trường hợp nào sau đây không xảy ra?

  • Ở cơ thể đực của một loài dộng vật có kiểu gen AB/ab. khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b.Như vậy tỉ lệ giao tửAbtạo thành là

  • Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là:

  • Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaX BY giảm phân bình thường sinh ra giao tử . Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

    1. Sinh ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

    2. Sinh ra bốn loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

    3. Loại giao tử a Y chiếm tỉ lệ 25%

    4. Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%

    5. Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB chiếm tỉ lệ 100%

  • Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
    giảm phân bình thường hình thành các giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể thu được là:

  • Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ là

  • Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
    . Khi giảm phân không có đột biến và trao đổi chéo xảy ra, có thể tạo nên số loại tinh trùng là bao nhiêu?

  • Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên?

    a. 1 : 1 b. 1 : 1 : 1 : 1 c. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 d. 1 : 1 : 2 : 2

  • Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở

  • Nếu các gen phân li độc lập, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb có thể tạo ra số loại giao tử là:

  • Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe với các gen phân li độc lập, cho rằng qua quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể được tạo ra từ 2 tế bào sinh tinh lần lượt là:

  • Xét tổ hợp gen

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
    nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là gì?

  • Trong giảm phân, NST kép tồn tại ở bao nhiêu giai đoạn sau đây?

    I. Kì giữa 1.II. Kì sau 1.III. Kì cuối 1.IV. Kì đầu 2. V. Kì sau 2.VI. Kì cuối 2.

  • Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là

  • Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:

  • Xét với 3 tế bào sinh dục trong 1 cá thể ruồi giấm đưc có kiểu gen

    Quá trình giảm phân bình thường ở có thể có kiểu gen AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
    gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 30 cM. 3 tế bào sinh dục trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể là:

  • Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào mang cặp NST Dd không phân ly trong giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, giảm phân 1 diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai: AaBbDd x AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:

  • Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta?

  • Cho bảng số liệu: Chế độ nhiệt ở một số địa điểm (°C).

    Địa điểm

    Nhiệt độ TB tháng 1

    Nhiệt độ TB thấp nhất

    Biên độ nhiệt năm

    Hà Giang (118m)

    15,5

    2,2

    11,8

    Hữu Lũng (40m)

    13,7

    -2,1

    13,3

    Lai Châu (224m)

    17,3

    4,9

    9,2

    Hà Nội (5m)

    16,6

    2,7

    12,2

    Nhận xét và giải thích nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

  • Giới hạn vùng núi Tây Bắc nước ta nằm giữa:

  • Tại sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không xuất hiện đai ôn đới gió mùa trên núi?

  • Tín phong Bắc bán cầu ở nước ta có đặc điểm là:

  • Cho bảngsốliệu: Lượngmưa, lượngbốchơi, cânbằngẩmcủaHàNội, HuếvàThànhphốHồChí Minh.

    Địa điểm

    Lượng mưa (mm)

    Độ bốc hơi (mm)

    Cân bằng ẩm (mm)

    Hà Nội

    1676

    989

    +687

    Huế

    2868

    1000

    +1868

    TP. Hồ Chí Minh

    1931

    1686

    +245

    Biểuđồthíchhợpnhấtthểhiệnlượngmưa, lượngbốchơivàcânbằngẩmcủacácđịaphương ở nước ta làbiểuđồ

  • Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi nhờ:

  • Khó khăn chủ yếu của mạng lười đường sông nước ta là:

  • Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là: