Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 29 có đáp án (Đề 3) như là phiếu kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 4.

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4

    Tuần 29 - Thời gian: 45 phút

Khoanh vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số thứ nhất gấp rưỡi số thứ hai. Tức tỉ số của hai số là:

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 2. Cho x = 12 m2 , y = 1600 dm2 . Tỉ số của x và y là:

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 3. Trên bãi cỏ có 25 con trâu và bò. Số trâu bằng

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
số bò. Số bò là:

      A. 5

      B. 10

      C. 15

      D. 20

Câu 4. Cho hai số. Nếu giảm số thứ nhất đi 7 phần thì được số thứ hai. Khi vẽ sơ đồ

      A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 2 phần.

      B. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 1 phần.

      C. Số thứ nhất là 1 phần, số thứ hai là 8 phần.

      D. Số thứ nhất là 1 phần, số thứ hai là 7 phần.

Câu 5. Số thứ nhất là số bé nhất có hai chữ số giống nhau. Số thứ hai là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 6. Hiệu chiều dài và rộng của hình chữ nhật là 6 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là:

      A. 6 cm2

      B. 9 cm2

      C. 18 cm2

      D. 27 cm2

Câu 1. (3 điểm) Hai kho chứa 306 tấn thóc. Số thóc ở hai kho thứ 1 bằng

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa có bao nhiêu tấn thóc

Câu 2. (4 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
chiều dài. Nếu bớt chiều dài 12m, chiều rộng thêm vào 4m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn.

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm.

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm)

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 2 (4 điểm)

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Tổng hợp Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 29 (có đáp án) hay nhất bám sát nội dung chương trình Toán 4 giúp các con ôn bài tốt hơn.

I. Phần trắc nghiệm 

1. Đề bài

Câu 1: Sơ đồ tóm tắt bài toán ta vẽ số thứ nhất là 6 phần, số thứ hai là 5 phần. Khi đó tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:

A. 6/5

B. 5/6

C. ⅔

D. 3/2

Câu 2: Biết số lớn hơn số bé 50 đơn vị và số bé bằng 2/7 số lớn. Tổng hai số là:

A. 90

B. 70

C. 50

D. 100

Câu 3: Trung bình cộng của hai số bằng 20, biết bé bằng 3/7 số lớn. Hiệu của hai số là:

A. 10

B. 8

C. 4

D. 16

Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật có chu vi bằng 100cm và chiều dài bằng 3/2 lần chiều rộng là:

A. 3000cm2

B. 2400cm2

C. 1200cm2

D. 600cm2

Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 4/5 chiều dài và chiều dài hơn chiều rộng 18cm là:

A. 60cm2

B. 70cm2

C. 80cm2

D. 90cm2

2. Đáp án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A A D D C

II. Phần tự luận

1. Đề bài

Bài 1: Ba năm trước, tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay, biết tổng số tuổi hiện nay của mẹ và con là 48 tuổi.

Bài 2: Một trang trại nuôi 400 dê và cừu. Người ta đã bán đi 25 con dê thì số dê còn lại bằng 1/2 lần số cừu. Tính số dê và số cừu ban đầu trang trại có.

Bài 3: Một hình thoi có độ dài đường chéo lớn hơn độ dài đường chéo nhỏ 92cm. Tính diện tích hình thoi biết rằng độ dài đường chéo nhỏ bằng 32/55 độ dài đường chéo lớn.

2. Đáp án

Bài 1:

Tổng số tuổi của mẹ và con ba năm trước là:

48 – 6 = 42 (tuổi)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 6 = 7 (phần)

Ba năm trước tuổi của con là:

42 : 7 x 1 = 6 (tuổi)

Hiện nay số tuổi của con là:

6 + 3 = 9 (tuổi)

Hiện nay số tuổi của mẹ là:

48 – 9 = 38 (tuổi)

Đáp số: con 9 tuổi

Mẹ 38 tuổi

Bài 2:

Tổng số dê và cừu còn lại là:

400 – 25 = 375 (con)

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Số cừu ban đầu của trang trại là:

375 : 3 x 2 = 250 (con)

Số dê ban đầu của trang trại là:

400 – 250 = 150 (con)

Đáp số: 250 con cừu, 150 con dê

Bài 3:

Hiệu số phần bằng nhau là:

55 – 32 = 23 (phần)

Độ dài đường chéo lớn là:

92 : 23 x 55 = 220 (cm)

Độ dài đường chéo nhỏ là:

220 – 92 = 128 (cm)

Diện tích hình thoi là:

220 x 128 = 28160 (cm2)

Đáp số: 28160cm2

  • Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 29

    Thời gian làm bài: 45 phút

Tải xuống

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Tổng hai số là 60, tỉ số của hai số là

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
:

Quảng cáo

      A. 25 và 35

      B. 20 và 40

      C. 15 và 45

      D. 10 và 50

Câu 2. Hiệu của 2 số là 60. Số nhở bằng

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
số lớn. Tìm 2 số?

      A. 24 và 36

      B. 100 và 40

      C. 30 và 90

      D. 15 và 75

Câu 3: Cho a = 9kg, b = 11kg. Tỉ số của a và b là:

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 4. Hiệu 2 số là số lớn nhất có 1 chữ số. Số lớn gấp rưỡi số bé. Tìm số bé?

      A. 10

      B. 9

      C. 18

      D. 27

Câu 5. Cho 2 số. nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn. Tỉ số của số lớn và số bé là:

Quảng cáo

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 6. Tỉ số của số thứ nhất và thứ hai là

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
. Khi vẽ sơ đồ:

      A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 5 phần.

      B. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 7 phần.

      C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 12 phần.

      D. Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 12 phần.

Câu 1. ( 3 điểm) Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
số vải bán được ngày thứ 2. Tính số vải bán được mỗi ngày biết trong 2 ngày đó trung bình mỗi ngày bán được 35m vải.

Câu 2. (4 điểm) Hiện nay, mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm.

Quảng cáo

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 2 ( 4 điểm)

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 29

    Thời gian làm bài: 45 phút

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Hiệu hai số là 24, tỉ số của 2 số là

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
. Số bé là:

      A. 4

      B. 8

      C. 12

      D. 16

Câu 2: Tìm a và b biết

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

      A. a = 48 ; b = 60

      B. a = 36 ; b = 72

      B. a = 40 ; b = 68

      D. a = 25 ; b = 80

Câu 3: Tỉ số của số bé nhất có 2 chữ số khác nhau và số lớn nhất có 2 chữ số là:

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 4: Cho m = 9 dm ; n = 10 cm. Tỉ số của m và n là:

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 5: Bố cao hơn con 68 cm. Tỉ số giữa chiều cao của bố và chiều cao của con là

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
. Chiếu cao của bố là:

      A. 34 cm

      B. 102 cm

      C. 170 cm

      D. 180 cm

Câu 6: Trung bình cộng của hai số là 12. Số lớn gấp 2 lần số bé. Số lớn là:

      A. 12

      B. 4

      C. 8

      D. 16

Câu 1: (3 điểm) Người ta pha sơn đỏ với sơn trắng theo tỉ lệ 3 : 1. Hỏi đã dùng bao nhiêu lít sơn đỏ để pha, biết sau khi pha được tất cả 28 lít sơn.

Câu 2: (4 điểm) Một mảnh đất hình bình hành có tỉ số giữa chiều cao và đáy là

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
, chiều cao kém đáy 18m. Tính diện tích mảnh đất đó.

    Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 29

    Thời gian làm bài: 45 phút

Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số thứ nhất gấp rưỡi số thứ hai. Tức tỉ số của hai số là:

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 2. Cho x = 12 m2 , y = 1600 dm2 . Tỉ số của x và y là:

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 3. Trên bãi cỏ có 25 con trâu và bò. Số trâu bằng

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
số bò. Số bò là:

      A. 5

      B. 10

      C. 15

      D. 20

Câu 4. Cho hai số. Nếu giảm số thứ nhất đi 7 phần thì được số thứ hai. Khi vẽ sơ đồ

      A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 2 phần.

      B. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 1 phần.

      C. Số thứ nhất là 1 phần, số thứ hai là 8 phần.

      D. Số thứ nhất là 1 phần, số thứ hai là 7 phần.

Câu 5. Số thứ nhất là số bé nhất có hai chữ số giống nhau. Số thứ hai là số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Câu 6. Hiệu chiều dài và rộng của hình chữ nhật là 6 cm. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật là:

      A. 6 cm2

      B. 9 cm2

      C. 18 cm2

      D. 27 cm2

Câu 1. (3 điểm) Hai kho chứa 306 tấn thóc. Số thóc ở hai kho thứ 1 bằng

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa có bao nhiêu tấn thóc

Câu 2. (4 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
chiều dài. Nếu bớt chiều dài 12m, chiều rộng thêm vào 4m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn.

Tải xuống

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 4) có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Phiếu bài tập cuối tuần 29 lớp 4

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán lớp 4 có đáp án và thang điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 4 giúp bạn học tốt và giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Toán 4 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.