Mức lương cơ sở là gì và bằng bao nhiêu năm 2024

Lương cơ sở là mức lương được sử dụng phổ biến để tính toán lương và các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội. Vậy mức lương cơ sở là gì? Mức lương cơ sở là bao nhiêu ở năm 2023? Tất cả các thông tin xoay quanh “mức lương cơ sở” nhà quản trị nhân sự và kế toán có thể tham khảo trong bài viết dưới đây của MISA AMIS HRM.

Mức lương cơ sở là gì và bằng bao nhiêu năm 2024

1. Mức lương cơ sở là gì?

Mức lương cơ sở được sử dụng làm cơ sở để tính toán mức lương, phụ cấp và thực hiện các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức và các nhân viên khác. Ngoài ra, lương cơ sở cũng được dùng để tính toán các khoản phí hoạt động và sinh hoạt theo quy định của luật pháp.

Mức lương cơ sở là gì và bằng bao nhiêu năm 2024
Khái niệm mức lương cơ sở là gì ?

Theo quy định tại khoản 1, Điều 3 của Nghị định 72/2018/NĐ-CP, lương cơ sở đóng vai trò là mức căn cứ để:

  • Tính toàn bộ các khoản liên quan đến lương và phụ cấp trong bảng lương, áp dụng cho các đối tượng theo quy định của Nghị định.
  • Tính toán các loại chi phí phát sinh phục vụ cho các hoạt động và sinh hoạt.
  • Tính toán các khoản trích nộp của doanh nghiệp để chi trả hoặc thực hiện nghĩa vụ, cũng như tính toán các chế độ được hưởng bởi người lao động khi làm việc tại doanh nghiệp.

\>>> Xem thêm: Lương 3P là gì? Cách trả lương cho nhân viên chính xác nhất

2. Phân biệt mức lương cơ sở, lương cơ bản, lương tối thiểu vùng

(1) Phân biệt lương cơ sở và lương cơ bản:

Tiêu chí Lương cơ sở Lương cơ bản Khái niệm Các yếu tố dưới đây được sử dụng làm cơ sở để tính toán:

  • Mức lương cơ bản
  • Mức phụ cấp và các chế độ khác
  • Mức hoạt động phí
  • Khoản trích và chế độ hưởng theo mức lương Đây là mức lương tối thiểu mà người lao động và nhà tuyển dụng tự thoả thuận dựa trên tính chất và yêu cầu của công việc.

Lương cơ bản không bao gồm bất kỳ khoản phụ cấp, tiền thưởng hoặc các khoản bổ sung, phúc lợi khác theo thoả thuận.

Đối tượng

  • Công nhân viên chức, cán bộ nhà nước, người lao động
  • Người hưởng chế độ thuộc các cơ quan nhà nước
  • Tổ chức chính trị-xã hội
  • Lực lượng vũ trang và các đơn vị hoạt động được hỗ trợ kinh phí từ nhà nước.

Là mức lương áp dụng cho tất cả người lao động, bao gồm cả những người làm việc trong và ngoài khu vực nhà nước.

Nó đại diện cho mức lương chung được sử dụng trong các chính sách tiền lương cho tất cả các đơn vị sử dụng lao động và người lao động.

Ảnh hưởng

Để đảm bảo đáp ứng các nhu cầu cơ bản của người lao động, mức lương cơ sở sẽ phải được điều chỉnh dựa trên:

  • Khả năng tài chính của nhà nước.
  • Chính sách của nhà nước.
  • Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • Giá cả, chỉ số tiêu dùng và các yếu tố tương tự.

Để điều chỉnh lương cơ bản, cần căn cứ vào các yếu tố sau đây, bên cạnh sự thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động:

  • Mức lương tối thiểu khu vực.
  • Hệ số lương và mức lương cơ sở.
  • Loại hình doanh nghiệp.
  • Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Phương pháp tính lương của từng doanh nghiệp.
  • Cấp bậc, trình độ, và kinh nghiệm của người lao động. Chu kỳ để điều chỉnhKhông có chu kỳ thay đổi cố định.
  • Đối với các đơn vị ngoài khu vực nhà nước: Chu kỳ thay đổi lương phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.
  • Đối với các đơn vị trong khu vực nhà nước: Chu kỳ thay đổi lương phụ thuộc vào chu kỳ thay đổi của lương cơ sở.

(2) Phân biệt lương cơ sở và lương tối thiểu vùng

Tiêu chí Lương cơ sở Lương tối thiểu vùng Khái niệmCác yếu tố dưới đây được sử dụng làm cơ sở để tính toán:

  • Mức lương cơ bản
  • Mức phụ cấp và các chế độ khác
  • Mức hoạt động phí
  • Khoản trích và chế độ hưởng theo mức lương Là mức lương thấp nhất trả cho những công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động thông thường, nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình, và phù hợp với sự phát triển kinh tế – xã hội.Đối tượng Các nhóm đối tượng bao gồm:
  • Công nhân, viên chức, cán bộ nhà nước, người lao động và những
  • Người hưởng chế độ thuộc khu vực nhà nước bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, lực lượng vũ trang, các đơn vị được nhà nước hỗ trợ kinh phí, … Người lao động làm việc tại các công ty, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác ngoài khu vực quản lý của nhà nước, và có thể thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.Ảnh hưởng Khi mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng, tất cả các cán bộ, công chức, viên chức sẽ được hưởng mức tăng lương tương ứng.

Ngoài ra, các mức đóng góp cho Bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTNLĐ), và bảo hiểm hưu trí (BNN) cũng sẽ được điều chỉnh tăng theo.

Chỉ có những người lao động đang nhận mức lương dưới mức lương tối thiểu vùng mới điều chỉnh mới sẽ được hưởng lợi từ việc tăng lương tối thiểu vùng.

Đối với hầu hết người lao động, mức lương của họ ít chịu ảnh hưởng từ việc tăng lương tối thiểu vùng.

Chu kỳ để điều chỉnh

Việc điều chỉnh mức lương cơ sở không tuân theo một chu kỳ cố định.

Thay vào đó, nó phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  • Khả năng tài chính của ngân sách nhà nước.
  • Chỉ số giá tiêu dùng.
  • Tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Hiện tại, chưa có văn bản cụ thể quy định về chu kỳ điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng.

Tuy nhiên, phần lớn lương tối thiểu vùng thường được thay đổi mỗi năm và thường có hiệu lực từ ngày 01/01 hàng năm.

3. Nguyên tắc áp dụng mức lương cơ sở để tính lương cơ bản

(1) Cách tính lương cơ bản cho cán bộ, công nhân viên chức trong khu vực nhà nước

Mức lương cơ sở là gì và bằng bao nhiêu năm 2024
Tính lương cho cán bộ công nhân viên chức theo mức lương cơ sở

Bởi vì mức lương cơ sở đã được quy định rõ ràng ở trong văn bản pháp luật, nó mang tính cố định. Tuy nhiên, để xác định lương cơ bản, đơn vị cần xem xét nhiều yếu tố khác nhau. Phương pháp tính lương cơ bản cũng khác nhau giữa khu vực doanh nghiệp và khu vực nhà nước.

  • Áp dụng cho cán bộ, công nhân viên chức thuộc khu vực nhà nước sẽ áp dụng mức lương cơ sở.
  • Công thức tính lương cơ bản dựa trên lương cơ sở (theo năm tương ứng) và hệ số lương.

Lương cơ bản = Lương cơ sở x hệ số lương

(2) Cách tính lương cơ bản cho doanh nghiệp, tổ chức ngoài khu vực nhà nước

  • Đối với lao động làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài khu vực nhà nước, mức lương cơ bản được xác định dựa trên mức lương tối thiểu vùng mới nhất.
  • Lương cơ bản của doanh nghiệp phụ thuộc vào lương tối thiểu vùng của khu vực tương ứng.
  • Đồng thời, lương cơ bản không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
  • Đối với lao động đã được đào tạo nghề hoặc có bằng cấp học nghề, lương cơ bản phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

TÍNH LƯƠNG DỄ DÀNG VÀ CHUYÊN NGHIỆP HƠN VỚI ỨNG DỤNG AMIS TIỀN LƯƠNG

Đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn, nhiều nhân sự và chi nhánh phân tán, việc tính toán lương thưởng có thể trở nên phức tạp và gây khó khăn cho bộ phận C&B. Việc mỗi phòng ban có một công thức tính lương riêng dẫn đến việc tổng hợp lươngtốn nhiều thời gian và công sức. Thời gian trả lương lâu làm giảm sự hài lòng của nhân viên.

Để có thể giải quyết những khó khăn trên một cách hiệu quả, doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm tính lương hiện đại AMIS Tiền lương – Sản phẩm chuyên sâu về lương đến từ Công ty cổ phần MISA.

Xây dựng chính sách lương dễ dàng với AMIS Tiền lương

Đăng ký dùng thử TẠI ĐÂY !

Sản phẩm đặc biệt phù hợp với doanh nghiệp có trên 100 nhân sự bởi những tính năng ưu việt sau:

  • Tối đa được hiệu suất của HR Tiền lương: Khai báo chính sách lương, phụ cấp và khấu trừ, tự động tính lương với công thức gợi ý sẵn hoặc tùy chỉnh như ở Excel. Ứng dụng còn quản lý chi trả lương, công nợ lương và báo cáo.
  • Nhân viên hài lòng với trải nghiệm: AMIS tiền lương cho phép nhân viên xem và xác nhận phiếu lương bất kỳ lúc nào, ở bất kỳ đâu trên điện thoại di động. Cung cấp khả năng tự so sánh bảng lương với số công thực tế. Đồng thời dễ dàng cung cấp phản hồi và kết nối với phòng nhân sự thông qua ứng dụng.
  • Lãnh đạo có thể kiểm soát tốt: Quản lý toàn diện tình hình chi trả lương và xây dựng chính sách thu nhập, phúc lợi phù hợp với từng vị trí, năng suất làm việc và thâm niên. Nhằm điều chỉnh lương, thưởng và chế độ đãi ngộ định kỳ để đảm bảo sự cân bằng giữa lợi ích của doanh nghiệp và nhu cầu của nhân viên.
    Mức lương cơ sở là gì và bằng bao nhiêu năm 2024
    Toàn diện quy trình nghiệp vụ trên AMIS Tiền lương

Dùng ngay miễn phí

Để tiện lợi và đơn giản hóa quy trình tính toán lương thưởng cho nhân viên, AMIS Tiền lương – phần mềm công nghệ hàng đầu hiện nay – là sự lựa chọn tuyệt vời. Hãy để lại thông tin ở đây để trải nghiệm phần mềm miễn phí.

4. Lương cơ sở hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương cơ sở là gì và bằng bao nhiêu năm 2024
Mức lương cơ sở thay đổi từ 01/07/2023

Theo Nghị quyết 69/2022/QH15, kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở dành cho cán bộ, công chức, viên chức được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng. Mức lương cơ sở cũng được áp dụng là 1,49 triệu đồng. Với sự thay đổi này, mức lương cơ sở mới sẽ tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện tại đang áp dụng từ ngày 01/7/2019.

5. Kết luận

Trong bài viết trên, MISA AMIS HRM đã chia sẻ về mức lương cơ sở là gì và mức lương cơ sở là bao nhiêu ở năm 2023. Mức lương cơ sở là cơ sở để tính toán lương cho nhân viên nhằm đảm bảo tính công bằng và đồng đều cho các vị trí. Vậy nên, các nhà quản trị nhân sự và kế toán lương cần lưu ý cập nhật mức lương cơ sở mới để áp dụng cho doanh nghiệp mình

10 mức lương cơ sở là bao nhiêu?

4. Mức lương cơ sở qua các năm.

Mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng là gì?

Mức lương cơ sở là mức lương được dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương; mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng theo quy định. Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương.

Mức lương cơ sở năm 2024 là bao nhiêu?

Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, trong đó có nội dung về thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 1-7-2024. Theo đó, trong chính sách tiền lương mới mở rộng quan hệ tiền lương từ hệ số lương 1 - 2,34 - 10 của hiện nay lên thành 1 - 2,68 - 12.

Tháng 7 tăng lương như thế nào?

Đối với mức lương tối thiểu giờ cũng tăng tương ứng 6% từ ngày 1/7/2024. Cụ thể, vùng 1 tăng lên 23.800 đồng; vùng 2 là 21.200 đồng; vùng 3 là 18.600 đồng; vùng 4 là 16.600 đồng.