Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì

Hay nhất

Câu mở rộng thành phần có thể là mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ. Chủ ngữ ( hoặc vị ngữ ) của câu là 1 cụm DT, cụm ĐT hoặc cụm TT, trong đó phần phụ ngữ có hình thức giống 1 câu đơn, đc gọi là cụm C - V ( chủ - vị ).

Ví dụ :
a) Cái áo mẹ mới mua là đồ hiệu.
Ở câu này, "Cái áo mẹ mới mua" là CHỦ NGỮ, "Là đồ hiệu" là VỊ NGỮ.
CHỦ NGỮ "Cái áo mẹ mới mua" là 1 cụm DT có "Mẹ mới mua" bổ nghĩa cho DT "Cái áo". Do đó "Mẹ mới mua" là cụm C - V làm mở rộng thành phần CHỦ NGỮ. Trong cụm C - V, chủ ngữ là "mẹ", vị ngữ là "mới mua".
=> Đây là câu mở rộng chủ ngữ.

b) Cậu ấy làm tôi thất vọng.
Ở câu này, "Cậu ấy" là CHỦ NGỮ, "Làm tôi thất vọng" là VỊ NGỮ.
VỊ NGỮ "Làm tôi thất vọng" là 1 cụm ĐT có "Tôi thất vọng" bổ nghĩa cho ĐT "Làm". Do đó "Tôi thất vọng" là cụm C - V làm mở rộng thành phần VỊ NGỮ. Trong cụm C - V, chủ ngữ là "tôi", vị ngữ là "thất vọng".
=> Đây là câu mở rộng vị ngữ.

* Chú ý tránh nhầm lẫn với câu ghép.

Tham khảo
 

 (Tô Hoài)

- Thành phần chính: "tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". Thành phần này thông báo sự việc nhân vật "tôi" đã trở thành một chàng thanh niên dế cường tráng. Đây là sự việc nòng cốt của câu, là nội dung của câu.
- Thành phần phụ: "chẳng bao lâu". Thành phần trạng ngữ chỉ thời gian. Đây là thành phần không bắt buộc phải có mặt, vì nếu lược bớt thì người đọc vẫn nắm được nội dung câu muốn thông báo.
 

Các thành phần chính của câu: chủ ngữ và vị ngữ.Các thành phần phụ của câu: trạng ngữ, khởi ngữ, phụ chú ngữ, tình thái ngữ, liên ngữ.Các thành phần chính của câu

1. Thành phần vị ngữ

Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu.

1.1. Đặc điểm của vị ngữ

Vị ngữ có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian (vẫn, đã, đang, sắp, sẽ,...)Vị ngữ thường dùng để trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì?

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
  Mẹ đấơ

Trong câu văn trên, vị ngữ nấu có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian đang. Đây là vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì?.

1.2. Cấu tạo của vị ngữ

Vị ngữ có thể là:

Động từ hoặc cụm động từ

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Gió thổi. (vị ngữ là động từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc. (vị ngữ là cụm động từ)

Tính từ hoặc cụm tính từ

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Cái xắc xinh xinh. (vị ngữ là tính từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Bông hoa rất đẹp.(vị ngữ là cụm tính từ)

Danh từ hoặc cụm danh từ ( kết hợp với từ là)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Em gái tôi tên là Kiều Phương. (vị ngữ là danh từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người. (vị ngữ là cụm danh từ)

Cụm chủ - vị (tạo thành câu đơn mở rộng thành phần vị ngữ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là ộàẻáủ

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Cái anh chàng Dế Choắt, ườầòààêêưộãốệ

Cụm từ đẳng lập (tạo thành câu có nhiều vị ngữ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Mùi nước mưa mới ấm, ngòn ngọt, ngai ngái.

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Ánh trăng sáng vàng, ngọt lịm.

1.3. Số lượng của vị ngữ

Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Cho đến chiều tối, thuyền / vượt qua khỏi thác Cổ Cò. (Võ Quảng)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 ôướếà và ồốướàì  ( An – phông – xơ Đô – đê)

1.4. Vị trí của vị ngữ

Vị ngữ thường đứng liền ngay sau chủ ngữ.Giữa chủ ngữ và vị ngữ không cần ngăn cách bằng dấu phẩy hay liên từ nào.Tuy nhiên, để phục vụ cho mục đích tu từ nào đó, vị ngữ có thể được đặt trước chủ ngữ (tạo thành câu đảo ngữ).

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
     Lom khom dưới núi tiều vài chú

Lác đác bên sông chợ mấy nhà

(Bà Huyện Thanh Quan)

Đôi khi, giữa chủ ngữ và vị ngữ cũng được ngăn cách bởi dấu phẩy hoặc các từ thì, mà.

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Đoạn này,/ khá lắm, bác Tố ạ!

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Người / thì mớ ba mớ bảy,

         Người / thì áo rách như là áo tôi.

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Anh / mà cũng nói thế thì tôi biết tin ai.

2. Thành phần chủ ngữ

Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu

2.1. Đặc điểm của chủ ngữ

Nêu tên sự vật, hiện tượng, có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,… được miêu tả ở vị ngữ.Thường dùng để trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? …

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.”

- Chợ Năm Căn là chủ thể, là tên của trạng thái, đặc điểm nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

- Chợ Năm Căn trả lời cho câu hỏi Cái gì? Cái gì nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập?

2.2. Cấu tạo của chủ ngữ

Chủ ngữ là một từ (thường là danh từ và đại từ; một số trường hợp, chủ ngữ có thể là động từ, tính từ hay số từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. (chủ ngữ là danh từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Tôi dậy từ canh tư. (chủ ngữ là đại từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Lao động là vinh quang. (chủ ngữ là động từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
  Lười biếng là kẻ thù lớn nhất của thành công (chủ ngữ là tính từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Chín là con số may mắn của tôi. (chủ ngữ là số từ)

Chủ ngữ là cụm từ: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
Em gái tôi tên là Kiều Phương. (Chủ ngữ là cụm danh từ, có danh từ em gái làm trung tâm)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
Thiếu bánh chưng, bánh giầy là thiếu hẳn hương vị ngày tết. (Bánh chưng, bánh giầy) (Chủ ngữ là cụm động từ có động từ thiếu làm động từ trung tâm)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. (Chủ ngữ là cụm tính từ, có tính từ tốt là trung tâm)

Chủ ngữ được cấu tạo từ cụm từ đẳng lập (tạo thành câu có nhiều chủ ngữ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm công ngàn việc khác nhau.

Trong câu văn trên, chủ ngữ là cụm từ đẳng lập, bao gồm các danh từ có quan hệ đẳng lập với nhau.

Chủ ngữ được cấu tạo từ cụm từ cố định (thành ngữ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Rán sành ra mỡ là bản tính của người keo kiệt.

Chủ ngữ được cấu tạo từ cụm C – V (tạo thành câu đơn mở rộng thành phần chủ ngữ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 \( \underbrace{\text{Từng tảng mây khói đen}}_{CN} / \underbrace{\text{là là hạ thấp xuống mặt kênh}}_{VN} \)  làm tối sầm mặt đất.

2.3. Số lượng chủ ngữ

Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.Có những câu văn không có thành phần chủ ngữ nhưng vẫn mang một ý nghĩa trọn vẹn.

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 "Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức."

Câu văn trên chỉ có thành phần trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn và thành phần vị ngữ. Tuy nhiên, người đọc vẫn hiểu được nội dung thông tin.

2.4. Vị trí của chủ ngữ

Thông thường, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.Một số trường hợp đảo ngữ, chủ ngữ đứng sau vị ngữ.

 (Tô Hoài)

- Thành phần chính: "tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng". Thành phần này thông báo sự việc nhân vật "tôi" đã trở thành một chàng thanh niên dế cường tráng. Đây là sự việc nòng cốt của câu, là nội dung của câu.
- Thành phần phụ: "chẳng bao lâu". Thành phần trạng ngữ chỉ thời gian. Đây là thành phần không bắt buộc phải có mặt, vì nếu lược bớt thì người đọc vẫn nắm được nội dung câu muốn thông báo.
 Các thành phần chính của câu: chủ ngữ và vị ngữ.Các thành phần phụ của câu: trạng ngữ, khởi ngữ, phụ chú ngữ, tình thái ngữ, liên ngữ.Các thành phần chính của câu

1. Thành phần vị ngữ

Vị ngữ là một trong hai thành phần chính của câu.

1.1. Đặc điểm của vị ngữ

Vị ngữ có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian (vẫn, đã, đang, sắp, sẽ,...)Vị ngữ thường dùng để trả lời cho các câu hỏi: Làm gì?, Làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì?

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
  Mẹ đấơ

Trong câu văn trên, vị ngữ nấu có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian đang. Đây là vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì?.

1.2. Cấu tạo của vị ngữ

Vị ngữ có thể là:

Động từ hoặc cụm động từ

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Gió thổi. (vị ngữ là động từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc. (vị ngữ là cụm động từ)

Tính từ hoặc cụm tính từ

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Cái xắc xinh xinh. (vị ngữ là tính từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Bông hoa rất đẹp.(vị ngữ là cụm tính từ)

Danh từ hoặc cụm danh từ ( kết hợp với từ là)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Em gái tôi tên là Kiều Phương. (vị ngữ là danh từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người. (vị ngữ là cụm danh từ)

Cụm chủ - vị (tạo thành câu đơn mở rộng thành phần vị ngữ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là ộàẻáủ

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Cái anh chàng Dế Choắt, ườầòààêêưộãốệ

Cụm từ đẳng lập (tạo thành câu có nhiều vị ngữ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Mùi nước mưa mới ấm, ngòn ngọt, ngai ngái.

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Ánh trăng sáng vàng, ngọt lịm.

1.3. Số lượng của vị ngữ

Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Cho đến chiều tối, thuyền / vượt qua khỏi thác Cổ Cò. (Võ Quảng)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 ôướếà và ồốướàì  ( An – phông – xơ Đô – đê)

1.4. Vị trí của vị ngữ

Vị ngữ thường đứng liền ngay sau chủ ngữ.Giữa chủ ngữ và vị ngữ không cần ngăn cách bằng dấu phẩy hay liên từ nào.Tuy nhiên, để phục vụ cho mục đích tu từ nào đó, vị ngữ có thể được đặt trước chủ ngữ (tạo thành câu đảo ngữ).

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
     Lom khom dưới núi tiều vài chú

Lác đác bên sông chợ mấy nhà

(Bà Huyện Thanh Quan)

Đôi khi, giữa chủ ngữ và vị ngữ cũng được ngăn cách bởi dấu phẩy hoặc các từ thì, mà.

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Đoạn này,/ khá lắm, bác Tố ạ!

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Người / thì mớ ba mớ bảy,

         Người / thì áo rách như là áo tôi.

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Anh / mà cũng nói thế thì tôi biết tin ai.

2. Thành phần chủ ngữ

Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu

2.1. Đặc điểm của chủ ngữ

Nêu tên sự vật, hiện tượng, có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,… được miêu tả ở vị ngữ.Thường dùng để trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? …

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.”

- Chợ Năm Căn là chủ thể, là tên của trạng thái, đặc điểm nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

- Chợ Năm Căn trả lời cho câu hỏi Cái gì? Cái gì nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập?

2.2. Cấu tạo của chủ ngữ

Chủ ngữ là một từ (thường là danh từ và đại từ; một số trường hợp, chủ ngữ có thể là động từ, tính từ hay số từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. (chủ ngữ là danh từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Tôi dậy từ canh tư. (chủ ngữ là đại từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Lao động là vinh quang. (chủ ngữ là động từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
  Lười biếng là kẻ thù lớn nhất của thành công (chủ ngữ là tính từ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Chín là con số may mắn của tôi. (chủ ngữ là số từ)

Chủ ngữ là cụm từ: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
Em gái tôi tên là Kiều Phương. (Chủ ngữ là cụm danh từ, có danh từ em gái làm trung tâm)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
Thiếu bánh chưng, bánh giầy là thiếu hẳn hương vị ngày tết. (Bánh chưng, bánh giầy) (Chủ ngữ là cụm động từ có động từ thiếu làm động từ trung tâm)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. (Chủ ngữ là cụm tính từ, có tính từ tốt là trung tâm)

Chủ ngữ được cấu tạo từ cụm từ đẳng lập (tạo thành câu có nhiều chủ ngữ)
Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm công ngàn việc khác nhau.

Trong câu văn trên, chủ ngữ là cụm từ đẳng lập, bao gồm các danh từ có quan hệ đẳng lập với nhau.

Chủ ngữ được cấu tạo từ cụm từ cố định (thành ngữ)
Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 Rán sành ra mỡ là bản tính của người keo kiệt.Chủ ngữ được cấu tạo từ cụm C – V (tạo thành câu đơn mở rộng thành phần chủ ngữ)

Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 \( \underbrace{\text{Từng tảng mây khói đen}}_{CN} / \underbrace{\text{là là hạ thấp xuống mặt kênh}}_{VN} \)  làm tối sầm mặt đất.

2.3. Số lượng chủ ngữ

Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.Có những câu văn không có thành phần chủ ngữ nhưng vẫn mang một ý nghĩa trọn vẹn.
Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là gì
 "Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức."

Câu văn trên chỉ có thành phần trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn và thành phần vị ngữ. Tuy nhiên, người đọc vẫn hiểu được nội dung thông tin.

2.4. Vị trí của chủ ngữ

Thông thường, chủ ngữ đứng trước vị ngữ.Một số trường hợp đảo ngữ, chủ ngữ đứng sau vị ngữ.