Dịch số sang chữ La Mã

Bạn đang tìm hiểu về số La Mã, bạn muốn biết cách viết, cách đọc số La Mã hay cho đúng hay đơn giản là tra cứu năm sinh theo số La Mã. Những nội dung này sẽ được Thành Trung Mobile gửi tới các bạn ngay trong bài viết này. Mời các bạn cùng theo dõi!

Định nghĩa số La Mã

Dịch số sang chữ La Mã

"Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị" - Theo Wikipedia.

Ứng dụng của số La Mã

Dịch số sang chữ La Mã

Kim giờ trên mặt đồng hồ sử dụng số La Mã

"Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích, việc đánh số ngày ra mắt của phim, những lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau, hoặc trẻ em trùng tên, và việc đánh số cho một số hoạt động nào đó, như là Thế vận hội Olympic và giải Super Bowl" - Theo Wikipedia.

7 chữ số đơn nguyên trong số La Mã

Chữ số La Mã gồm có 7 chữ số cơ bản (đơn nguyên) bao gồm: I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000. Từ nhưng chữ số đơn nguyên này, có thể tạo ra toàn bộ các số La Mã theo quy tắc nhất định.

Số La Mã không có số 0. Một trong những nguyên nhân là do sự bảo thủ của giáo hội. Họ cho rằng các số La Mã là quá đủ và cấm dùng số 0.

Quy tắc đọc và viết số La Mã (có kèm ví dụ)

Để đọc và viết số La Mã không hề khó, bạn cần nhớ kỹ 7 chữ số đơn nguyên và một số quy tắc dưới đây.

Tổng hợp các quy tắc viết số La Mã

- Theo quy tắc chung, các chữ số I, X, C, M, sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên một phép tính. Còn các chữ số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần duy nhất.

- Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.

Ví dụ:

I = 1; II = 2; III = 3

X = 10; XX = 20; XXX = 30

C = 100; CC = 200; CCC = 300

M = 1000; MM =2000; MMM = 3000

- Quy tắc viết số La Mã là phải cộng, trái trừ: Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số.

Ví dụ:

V = 5; VI = 6; VII = 7; VIII = 8

Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9

L = 50; LX = 60; LXX = 70; LXXX = 80

C = 100; CX = 110; CV =105

2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII

+ Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực hiện phép tính.

Ví dụ:

số 4 (4 = 5 - 1) được viết là IV

số 9 (9 = 10 - 1) được viết là IX

số 40 = XL; số 90 = XC

số 400 = CD; số 900 = CM

MCMLXXXVI = 1986

MMXIV = 2014

Khi sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.

Ví dụ: MMMCCCXXXIII = 3333

-  Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:

Ví dụ: M̅ = 1.000.000 = 1000 x 1000

Bạn có thể tham khảo bảng số la mã từ 1 - 100 sau đây để nắm vững hoàn toàn quy tắc viết số La Mã như thế nào nhé.

1 = I2 = II3 = III4 = IV5 = V6 = VI7 = VII8 = VIII9 = IX10 = X11 = XI12 = XII13 = XIII14 = XIV15 = XV16 = XVI17 = XVII18 = XVIII19 = XIX20 = XX21 = XXI22 = XXII23 = XXIII24 = XXIV25 = XXV26 = XXVI27 = XXVII28 = XXVIII29 = XXIX30 = XXX31 = XXXI32 = XXXII33 = XXXIII34 = XXXIV35 = XXXV36 = XXXVI37 = XXXVII38 = XXXVIII39 = XXXIX40 = XL41 = XLI42 = XLII43 = XLIII44 = XLIV45 = XLV46 = XLVI47 = XLVII48 = XLVIII49 = XLIX50 = L51 = LI52 = LII53 = LIII54 = LIV55 = LV56 = LVI57 = LVII58 = LVIII59 = LIX60 = LX61 = LXI62 = LXII63 = LXIII64 = LXIV65 = LXV66 = LXVI67 = LXVII68 = LXVIII69 = LXIX70 = LXX71 = LXXI72 = LXXII73 = LXXIII74 = LXXIV75 = LXXV76 = LXXVI77 = LXXVII78 = LXXVIII79 = LXXIX80 = LXXX81 = LXXXI82 = LXXXII83 = LXXXIII84 = LXXXIV85 = LXXXV86 = LXXXVI87 = LXXXVII88 = LXXXVIII89 = LXXXIX90 = XC91 = XCI92 = XCII93 = XCIII94 = XCIV95 = XCV96 = XCVI97 = XCVII98 = XCVIII99 = XCIX100 = C

Dựa vào bảng này bạn sẽ nắm được quy tắc viết số La Mã và hoàn toàn có thể tự biết viết các số La Mã có giá trị lớn hơn.

Quy tắc đọc số La Mã - Quy tắc dịch số La Mã

Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên cần chú ý tới chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước rồi đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị (giống với quy tắc đọc số tự nhiên).

Ví dụ: Số: 3324 = MMMCCCXXIV có hàng ngàn: MMM = 3000; hàng trăm: CCC = 300; hàng chục: XX = 20; hàng đơn vị: 4 = IV. Đọc là: Ba ngàn ba trăm hai mươi tư.