Would be ving nghĩa là gì

Cấu trúc Would you mind hoặc Would you mind if? Bạn có thấy quen thuộc không? Đây là cấu trúc có nhiều ứng dụng trong giao tiếp tiếng Anh. Thế nhưng bạn còn chưa thành thạo dùng cấu trúc này. Vì thế, bài viết sau sẽ tốn của bạn 7 phút để dùng công thức Would you mind siêu chuẩn và siêu nhanh!

Would be ving nghĩa là gì

Cấu trúc would you mind - cấu trúc, ví dụ, bài tập

1. Khái niệm cấu trúc Would you mind 

Cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh là một cách hỏi, cách đề nghị sự giúp đỡ. Nó mang sắc thái lịch sự và trang trọng.

Would you mind nghĩa là bạn có cảm thấy phiền nếu…hoặc nghĩa là Bạn có thể vui lòng….

Đây là cấu trúc khá phổ biến được dùng trong tiếng Anh. Trong cả văn nói và khi giao tiếp, cấu trúc này vẫn được sử dụng và phát huy hiệu quả rất tốt.

2. Câu yêu cầu cùng cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

Câu yêu cầu với cấu trúc là: 

Would mind + V-ing …?

Câu cấu trúc would you mind + ving nghĩa là Bạn có phiền,... hay không? Ở cấu trúc này thì hành động V-ing ngay sau mind phải chung chủ ngữ là “you” (người đang nghe). Câu này dùng để hỏi xem người nghe có thấy phiền để làm việc gì đó cho bạn không? Đó có thể là nói nhỏ lại, dừng hút thuốc hay đi chậm lai…

2.1. Cách trả lời 

Câu trả lời của cấu trúc này sẽ diễn ra ở hai hướng, cụ thể là:

Đồng ý với lời yêu cầu

  • Not at all. (Không hề)
  • Not at all. (không sao cả)
  • No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền. / Tôi không bận tâm đâu.)
  • That would be fine. (Ô, không bạn cứ làm đi)
  • Never mind / you’re welcome. (không sao)
  • Please do. (Bạn cứ làm đi )
  • No, of course not. (Đương nhiên là không rồi)
  • Of course not. (Ồ tất yếu là không phiền gì cả)
  • I’d be glad to. (Không. Tôi thấy rất vui khi được làm được điều đó)
  • I’d be happy to do. (Không. Tôi rất vui lòng khi được làm được điều đó)

Từ chối lại lời yêu cầu

  • I’m sorry, I can’t. (Tôi xin lỗi, tôi không thể)
  • I’m sorry. That’s not possible. (Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể)
  • I’d rather / prefer you didn’t. (Bạn không làm thì tốt hơn)

Xem thêm:

=> GIỎI NGAY CẤU TRÚC KEEP TRONG TIẾNG ANH CÙNG LANGMASTER

=> HỌC NGAY CẤU TRÚC INTERESTED IN TRONG TIẾNG ANH

2.2. Ví dụ cụ thể cho cấu trúc cấu trúc would you mind + ving

Ví dụ 1:

A : Would you mind closing the door? 

B : Of course not.

Ví dụ 2:

A : Would you mind getting me a cup of tea?

B :I’m sorry. That’s not possible. I’m really busy now.

Would be ving nghĩa là gì

Câu yêu cầu cùng cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

3. Câu xin phép lịch sự và trang nhã cùng cấu trúc Would you mind 

Câu xin phép lịch sự và trang nhã với cấu trúc là:

Would you mind if S + V-past simple …?

(Động từ ở vế sau if thì sử dụng quá khứ đơn)

Cấu trúc cấu trúc would you mind if có nghĩa là“ Bạn có phiền không nếu ( ai đó ) làm gì ?”. Đây là yêu cầu nhưng sẽ không có chung chủ ngữ. Hai chủ ngữ S phải khác nhau.

3.1. Cách trả lời

Bạn nên lưu ý là không thể đáp No (không) hoặc Not at all (không có gì) khi gặp câu cấu trúc would you mind if này. Bạn cần chọn các cách trả lời sau.

Câu trả lời đồng ý

Nếu cảm thấy không phiền, đáp lại là

  • No, of course not. (Dĩ nhiên không rồi)
  • Please go ahead. (Bạn cứ làm đi )
  • Please do (Bạn cứ làm đi.)
  • No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền gì cả)
  • Never mind / you’re welcome. (không sao)
  • That would be fine. (Bạn cứ làm đi)
  • I’d be glad to. (Không. Tôi thấy rất vui khi được làm được điều đó)
  • I’d be happy to do. ( Không. Tôi cảm thấy rất vui khi được làm được điều đó) .

Câu trả lời không đồng ý

Nếu cảm thấy phiền, đáp lại cấu trúc would you mind phủ định là:

  • I’d prefer you didn’t. (Tôi nghĩ bạn không nên làm thế)
  • I’d rather / prefer you didn’t. (bạn không làm thì tốt hơn)
  • I’m sorry. That’s not possible. (Xin lỗi, không được.)
  • I’d rather you didn’t. (Tôi nghĩ bạn không nên làm thế)

3.2. Các ví dụ cụ thể

Ví dụ 1:

A: Would you mind if I sat here?  

B: I’d be happy to do  

Ví dụ 2:

A: Would you mind if I smoke here? 

B: I’d prefer you didn’t.

Would be ving nghĩa là gì

Câu xin phép lịch sự và trang nhã cùng cấu trúc Would you mind

Xem thêm:

=> XEM LÀ HIỂU NGAY CẤU TRÚC BE ABLE TO TRONG TIẾNG ANH

=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC INSTEAD OF TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

4. Bài tập về cấu trúc Would you mind

Để nhanh chóng hiểu sâu về cấu trúc này, bạn cần làm thêm vài bài tập nhỏ. Dưới đây là các bài tập siêu dễ giúp bạn nắm cấu trúc Would you mind tốt nhất.

Bài tập 1:  Áp dụng cấu trúc Would you mind để chọn đáp án đúng cho các câu sau:

1. Would you mind if I_____ the door ?

A – close    B – clossed    C – closing    D – to close

2. It is too hot here. Would you mind_____he air-conditioner ?

A – turn on    B – turning on    C – to turn on    D – turned on

3. Would you mind_____ I borrowed your dictionary?

A. if    B. that    C. when    D. Ø

4. Would you mind _____ the window?

A. to close    B. about closing    C. closed    D. closing

5. Would you mind if I ­____________ you tonight? 

A. Didn’t join    B. Join    C. Joined    D. to Join

Đáp án:

1. B – clossed

2. B – turning on

3. A. if 

4. D. closing

5. A. Didn’t join

Bài tập 2: Điền động từ với Would you mind cho phù hợp

1. Would you mind if I ­____________ late tonight? (not come)

2. Would you mind ­____________ a homework for me? (send)

3. Would you mind Tom’s ­____________ movie here? (watch)

4. Do you mind if you ­____________ down the radio? (turn)

5. While we are away, would you mind if you (take care) _______________ of the dog?

Đáp án

1. don’t come

2. sending

3. watching

4. turn

5. took care

Trên đây là cấu trúc, ví dụ và như bài tập về cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức từ Langmaster giúp bạn mở mang kiến thức ngữ pháp. Hơn hết là giúp bạn có thêm nhiều mẫu câu giao tiếp để áp dụng mỗi ngày!

Will be Ving nghĩa là gì?

2) Cấu trúc “will be V-ing” trong mẫu ngữ pháp này dùng để nhấn mạnh ý nghĩa cho hành động sẽ diễn ra trong tương lai, không liên quan đến thì “Tương lai tiếp diễn”. Vì vậy, nếu các bạn dịch “sẽ đang …” không đúng nhé.

Would dụng thì gì?

Would được dùng như thì quá khứ của will, thường xuất hiện trong câu tường thuật. Ví dụ: Hoa said that she and her husband would be at my wedding tomorrow. (Hoa nói rằng cô ấy và chồng sẽ có mặt ở đám cưới của tôi vào ngày mai)

Would sử dụng như thể nào?

Would xét về hình thức, nó là thể quá khứ của động từ khiếm khuyết will. Nó sẽ được sử dụng khi người nói muốn hỏi một cách lịch sự, khi đưa ra một lời đề nghị, khi nêu quan điểm hay nhấn mạnh vào một vấn đề nào đó. Ví dụ: He said she would be here that afternoon.

Will be +V3 là thì gì?

Cách dùng Will be V3 Cấu trúc được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh về một việc chắc chắn sẽ được thực hiện trong tương lai và dùng với thì tương lai đơn, thay vì tương lai tiếp diễn như cấu trúc ở trên. Có thể dịch nghĩa cấu trúc này sang tiếng Việt “sẽ bị/sẽ được”.