- Là thể loại cỡ nhỏ của tác phẩm văn xuôi hư cấu, thường phản ánh một “khoảnh khắc”, một tình huống độc đáo, một sự kiện gây ấn tượng mạnh, có ý nghĩa nhất trong cuộc đời nhân vật - Kết cấu truyện ngắn không chia thành nhiều tuyến nhân vật; sử dụng chi tiết cô đúc và lối hành văn mang nhiều ẩn ý - Có truyện ngắn khai thác cốt truyện kì lạ, lại có truyện ngắn viết về câu chuyện giản dị, đời thường; có truyện ngắn giàu tính triết lí, trào phúng, châm biếm, hài hước, lại có truyện ngắn rất giàu chất thơ,… b. Thơ sáu chữ, bảy chữ- Thơ sáu chữ là thể thơ mỗi dòng có sáu chữ (sáu tiếng). Các dòng thơ trong bài thường ngắt nhịp 2/2/2 hoặc 4/2, có khi ngắt nhịp 3/3 - Thơ bảy chữ là thể thơ mỗi dòng có bảy chữ. Các dòng trong bài thơ thường ngắt nhịp 4/3, cũng có khi ngắt nhịp 3/4. Cách ngắt nhịp còn phụ thuộc vào nghĩa của câu thơ, dòng thơ - Bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ thường có nhiều vần. Vần thường và vần chân, có thể gieo vần liền hoặc vần cách c. Văn bản thông tin- Là một hình thức viết nhằm truyền đạt thông tin và kiến thức một cách chính xác và trung thực. Loại văn bản này rất phổ biến và hữu ích trong đời sống hàng ngày. Nó bao gồm nhiều thể loại khác nhau, như thông báo, chỉ dẫn, mô tả công việc, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, lịch biểu, cơ sở dữ liệu, hợp đồng quảng cáo, các văn bản hành chính, từ điển và bản tin. - Mục đích chính của văn bản thông tin là truyền đạt thông tin một cách khách quan và trung thực. Người đọc hoặc người nghe có thể hiểu chính xác những gì được mô tả và giới thiệu trong văn bản này. Điều này đòi hỏi người viết phải sử dụng ngôn từ rõ ràng, logic và tránh sử dụng yếu tố hư cấu hay tưởng tượng. - Thông tin trong văn bản có thể được tổ chức theo nhiều cách khác nhau. Một số cách tổ chức thông tin phổ biến bao gồm: theo nguyên nhân-kết quả, theo trật tự thời gian, theo so sánh và phân loại, và theo vấn đề và giải pháp. Cách tổ chức thông tin phụ thuộc vào mục đích và đối tượng của văn bản. d. Hài kịch và truyện cườiHài kịch Hài kịch là một thể loại của kịch, hướng vào sự cười nhạo cái xấu xa, là bịch, lạc hậu,... đối lập với các chuẩn mực về cái tốt đẹp, tiến bộ. Trong hài kịch có nhiều hình thức xung đột, nhưng phổ biến nhất là sự không tương xứng giữa cái bên trong với cái bên ngoài. Xung đột kịch biểu hiện qua hành động kịch với các sự việc, tình huống gây cười. Nhân vật chính trong hài kịch là những kiểu người có tính cách tiêu biểu cho các thói xấu đáng phê phán: hà tiện, tham lam, kiêu căng, khoe mẽ,... Lời đối thoại trong hài kịch mang đậm tính khẩu ngữ; cấu trúc đối thoại dựa trên những nội dung đối nghịch. Hài kịch thường sử dụng các thủ pháp trào phúng như: tạo tình huống kịch tính cải trang; dùng điệu bộ gây cười; dùng thủ pháp phóng đại, chơi chữ, gây hiểu lầm, thoại bỏ lửng, nhại,... Truyện cười - Truyện cười là một thể loại tự sự có dung lượng nhỏ, dùng tiếng cười vừa để chế giễu những thói hư tật xấu, những điều trái tự nhiên, trái thuần phong mĩ tục của con người vừa nhằm mục đích giải trí. Truyện cười thường ngắn, cốt truyện tập trung vào sự việc có yếu tố gây cười, tình huống trớ trêu, những nghịch lí trong đời sống,... Bối cảnh được xây dựng trong truyện cười thường bị cường điệu so với thực tế, có yếu tố bất ngờ. Nhân vật chính trong truyện cười thường là đối tượng bị chế giễu. Ngôn ngữ truyện cười dân dã, nhiều ẩn ý. - Truyện cười thường là truyện dân gian, tuy nhiên cũng có cả ở hình thức truyện kể của văn học viết. e. Nghị luận xã hội- Một văn bản nghị luận bao gồm nhiều thành tố: luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng… Các thành tố đó được tổ chức thành một chỉnh thể, có quan hệ chặt chẽ với nhau, nhằm đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất - Là thành tố có tính chất bao trùm, luận đề có chức năng định hướng việc triển khai các luận điểm. Các luận điểm trong văn bản nghị luận, với sự thống nhất của lí lẽ và bằng chứng, có nhiệm vụ làm rõ từng khía cạnh và thể hiện tính nhất quán của luận đề. Mối quan hệ có tính bản chất giữa các thành tố như vậy tạo nên cấu trúc đặc thù của văn bản nghị luận 2. Phần tiếng Việta. Trợ từ và thán từb. Sắc thái nghĩa của từ ngữc. Các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợpd. Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩne. Từ Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ3. Phần làm văna. Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hộib. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữc. Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiênd. Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sốnge. Viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn họcB. BÀI TẬP1. Phần đọc hiểu*Đề bài Văn bản Tôi đi họcCâu 1: Điều gì đã khiến nhân vật “tôi” nhớ về ngày đầu tiên đi học của mình?
Câu 2: Câu văn “Ý nghĩ thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi” sử dụng phép tu từ gì?
Câu 3: Hai câu văn sau trong tác phẩm đã thể hiện những đức tính gì của ông đốc và thầy giáo trẻ? “Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi… Một thầy giáo trẻ tuổi gương mặt tươi cười, đang đón chúng tôi trước cửa lớp”
Văn bản Gió lạnh đầu mùaCâu 4: Đâu là sự việc trung tâm của truyện Gió lạnh đầu mùa?
Câu 5: Ý nghĩa của biểu tượng Gió lạnh đầu mùa là gì?
Câu 6: Thông điệp được gửi gắm trong văn bản Gió lạnh đầu mùa là?
Văn bản Nắng mớiCâu 7: Nhân vật “tôi” đã thể hiện tình cảm, cảm xúc gì trong bài thơ?
Câu 8: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 9: Kí ức về mẹ trong tâm tưởng của nhân vật “tôi” gắn liền với hình ảnh nào?
Văn bản Nếu mai em về Chiêm hóaCâu 10: Ý nào không đúng khi nói về mạch cảm xúc của bài thơ?
Câu 11: Cách nhắc đến các địa danh ở Chiêm Hóa thể hiện rõ tình cảm gì của tác giả?
Văn bản Sao băngCâu 12: Câu nào sau đây không đúng về sao băng?
Câu 13: Vì sao con người thường ước khi nhìn thấy sao băng?
Văn bản Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXICâu 14: Sự thay đổi mực nước bởi tác động của khí hậu:
Câu 15: Các số liệu có vai trò gì trong văn bản?
Văn bản Đổi tên cho xãCâu 16: Nội dung chính của văn bản là gì?
Câu 17: Từ ngữ nào sau đây cho thấy sự ảo tưởng của chủ tịch xã?
Văn bản Cái kínhCâu 18: Cái kính làm theo lời ông đốc tờ gây ra vấn đề gì cho nhân vật “tôi”?
Câu 19: Câu nào tóm tắt đúng nội dung của văn bản?
Văn bản Hịch tướng sĩCâu 20: Lí do nào khiến tác giả nêu gương đời trước và đương thời?
Câu 21: Dụng ý của tác giả thể hiện qua câu: “Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan”?
Văn bản Nước Đại Việt taCâu 22: Mục đích của việc nhân nghĩa thể hiện trong Nước Đại Việt ta là?
Câu 23: Ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc?
Câu 24: Tác giả Nguyễn Trãi so sánh các triều đại của ta với các triều đại phương Bắc trong Nước Đại Việt ta nhằm khẳng định điều gì?
2. Phần tiếng Việta. Trợ từ và thán từCâu 1: Đâu là đáp án chứa thán từ gọi đáp?
Câu 2: Trong những từ in đậm ở các câu sau, từ nào không phải là trợ từ?
b. Sắc thái nghĩa của từ ngữCâu 3: Sắc nghĩa của từ có tác dụng gì?
Câu 4: Xác định các từ thuộc sắc thái miêu tả trong các trường hợp sau:
c. Các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợpCâu 5: Diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp là các kiểu đoạn văn gì?
Câu 6: Đoạn văn sau được triển khai theo hình thức nào? Thế đấy, biển luôn luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ…Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lung, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
d. Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩnCâu 7: Câu nào dưới đây chứa hàm ý?
Câu 8: Hãy tìm nghĩa tường mình, nghĩa hàm ẩn của câu in đậm trong đoạn văn sau: Bác sĩ cầm mạch, sẽ cắn môi, nhìn ông già giọng phàn nàn: - Chậm quá. Đến bây giờ mới tới.
Nghĩa hàm ẩn: Không quan tâm đến bệnh tình của bệnh nhân
Nghĩa hàm ẩn: Không hài lòng và tiếc nuối vì việc bệnh nhân tới muộn
e. Từ Hán Việt, thành ngữ, tục ngữCâu 9: Từ nào trong các câu dưới đây có sử dụng từ Hán Việt? Xã tắc hai phen chồn ngựa đá Non sông nghìn thuở vững âu vàng
Câu 10: Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
3. Phần làm văna. Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hộiĐề 1: Viết bài văn kể lại chuyến đi tham quan một di tích lịch sử văn hóa Đề 2: Kể lại một hoạt động xã hội giàu ý nghĩa mà em đã tham gia b. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữĐề 1: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ Nắng mới Đề 2: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa Đề 3: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài thơ Đường về quê mẹ c. Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiênĐề 1: Viết văn bản giải thích hiện tượng núi lửa phun trào d. Viết văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sốngĐề 1: Có một bộ phim hay, liên quan tới tác phẩm văn học. Em thay mặt tập thể lớp viết một văn bản đề nghị cô giáo (thầy giáo) chủ nhiệm hoặc nhà trường tổ chức cho lớp (hoặc các lớp cùng khối 8) đi xem phim đó Đề 2: Trong khu vực gia đình em ở, có một địa điểm kinh doanh karaoke không đảm bải tiêu chuẩn kĩ thuật, gây ồn ào, thậm chí nhiều lần để xảy ra xô xát,… ảnh hướng rất lớn đến sinh hoạt của cả khu vực. Em hãy giúp các gia đình trong khu vực viết một văn bản kiến nghị gửi công an hoặc Ủy ban nhân dân địa phương để nêu ý kiến và kiến nghị giải quyết tình trạng đó Đề 3: Giả sử em được tập thể lớp giao nhiệm vụ kiến nghị với Ban Giám hiệu nhà trường tổ chức một hoạt động ngoại khóa để nâng cao kĩ năng sống cho học sinh hoặc có giải pháp xây dựng môi trường học tập tốt hơn. Hãy thay mặt lớp viết bản kiến nghị đó |