Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

Việt Nam là quốc gia phát triển chủ yếu nhờ nông nghiệp nên diện tích đất nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất. Các loại đất nông nghiệp được phân chia thành nhiều nhóm, được sử dụng cho mục đích riêng biệt. Vậy có đất cả bao nhiêu loại đất nông nghiệp, loại nào không có khả năng chuyển sang đất thổ cư? Rever sẽ tổng hợp thông tin mới nhất để giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Việt Nam là quốc gia phát triển chủ yếu nhờ nông nghiệp nên diện tích đất nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất. Các loại đất nông nghiệp được phân chia thành nhiều nhóm, được sử dụng cho mục đích riêng biệt. Vậy có đất cả bao nhiêu loại đất nông nghiệp, loại nào không có khả năng chuyển sang đất thổ cư? Rever sẽ tổng hợp thông tin mới nhất để giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Khái niệm đất nông nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp được hiểu là một vùng đất có diện tích, ranh giới, vị trí, có các thuộc tính ổn định hoặc biến đổi theo chu kỳ, có thể dự đoán trước được. Đây là là loại đất được Nhà nước giao cho người dân nhằm đáp ứng mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản, trồng rừng. Đất nông nghiệp đóng vai trò vừa tư liệu sản xuất vừa là tài liệu lao động. Đồng thời đây là đối tượng lao động chủ lực, không thể thay thế được trong ngành nông - lâm nghiệp. Nói đơn giản, đất nông nghiệp là diện tích được khoanh vùng để trồng trọt, chăn nuôi các loại cây trồng, gia súc, gia cầm, thủy hải sản và các hoạt động sản xuất khác.

.jpg) Đất nông nghiệp dùng cho mục đích trồng trọt, chăn nuôi

Các loại đất nông nghiệp

Hiện nay, đất nông nghiệp tại Việt Nam có diện tích lớn nhất và được phân loại chặt chẽ theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào Điều 10 bộ Luật đất đai ban hành 2013, các loại đất nông nghiệp được phân thành các nhóm cơ bản, bao gồm:

  • Đất nông nghiệp hàng năm:

Diện tích đất dùng cho mục đích trồng lúa và các loại cây hàng năm khác. Trong đó, các loại cây hàng năm được trồng và thu hoạch trong thời hạn không quá 1 năm, để lưu gốc thu hoặc không quá 5 năm, đất nông nghiệp được canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. (Trích dẫn hướng dẫn xác định các loại cây của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Thông tư 02/2015/TT-BTNMT).

  • Đất trồng cây lâu năm:

Là loại đất được sử dụng vào mục đích trồng cây 1 lần, sinh trưởng và thu hoạch liên tục trong nhiều năm. Bao gồm cây ăn quả lâu năm, cây công nghiệp lâu năm, nhà vườn trồng xen kẽ nhiều loại cây trong đó bao gồm cây lâu năm. Ngoài ra còn một số loại cây lấy gỗ, cây lấy bóng mát, cây tạo cảnh quan trong khu dân cư hoặc các đô thị lớn.

.jpg) Diện tích đất phục vụ mục đích trồng cây công nghiệp lâu năm

  • Đất trồng rừng sản xuất, rừng đặc dụng hoặc rừng phòng hộ:

Là loại đất có rừng tự nhiên hoặc trồng rừng, khu vực đất được khoanh vùng để nuôi trồng phục hồi rừng (đất được giao quản lý, đất cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm mục đích phục hồi rừng tự nhiên); diện tích đất để trồng rừng mới (đất giao để quản lý, cho thuê nhằm mục đích trồng rừng, đất có cây rừng nhưng chưa đạt chuẩn rừng). Theo đó, đất lâm nghiệp được chia thành 3 nhóm chính: đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất và rừng đặc dụng.

  • Đất nuôi trồng thủy hải sản:

Là đất chuyên được sử dụng nhằm mục đích nuôi, trồng trọt thủy hải sản. Trong đó bao gồm đất nuôi thủy hải sản nước lợ, thủy hải sản nước mặn và khu đất chuyên nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

  • Đất làm muối:

Là đất các ruộng trũng gần biển được sử dụng vào mục đích sản xuất muối. Loại đất này thường nằm ở các khu vực ven biển.

  • Đất nông nghiệp khác:

Đất nông nghiệp khác là gì? Bao gồm đất sử dụng cho mục đích xây dựng nhà kính và mô hình khác phục vụ trồng trọt cây, kể cả các hình thức trồng cây thủy canh không trực tiếp trên đất; xây dựng khu vực chuồng trại nuôi gia súc, gia cầm và các loài vật khác không bị pháp luật cấm; đất trồng cây, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản phục vụ cho học tập, nghiên cứu thí nghiệm; khu vực đất ươm tạo cây giống và đất trồng hoa, cây cảnh”.

.jpg) Đất trồng hoa, cây cảnh được xếp vào nhóm đất nông nghiệp khác

Việc phân nhóm các loại đất nông nghiệp dựa theo mục đích sản xuất, chức năng giúp dễ quản lý, đưa ra thời hạn sử dụng, hạn mức sử dụng và các quy định khác về thuế, chuyển nhượng, đổi mục đích sử dụng đất do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết định.

Người sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp là đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc được cho thuê. Trên giấy tờ có nêu rõ loại đất, có ký hiệu riêng và được lưu trữ trong hồ sơ của cơ quan quản lý đất đai. Nhờ đó, người quản lý thuộc cơ quan có thẩm quyền dễ dàng ban hành chính sách, người sử dụng đất hiểu được đất nông nghiệp gồm những gì, đảm bảo thực hiện được nghĩa vụ, quyền lợi của mình.

Ký hiệu các loại đất nông nghiệp

Do có nhiều nhóm đất nông nghiệp khác nhau nên các loại đất nông nghiệp được ký hiệu cụ thể để dễ phân biệt và ký hiệu trên các bản đồ theo quy phạm. Trong đó, nhóm đất nông nghiệp được ký hiệu thành 12 loại, cụ thể được liệt kê ở bảng dưới đây:

STT

Loại đất

Ký hiệu

1

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

2

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

3

Đất lúa nương

LUN

4

Đất dùng trồng cây hàng năm khác

BHK

5

Đất nương rẫy dùng trồng cây hàng năm khác

NHK

6

Đất trồng cây lâu năm

CLN

7

Đất rừng sản xuất

RSX

8

Đất rừng phòng hộ

RPH

9

Đất rừng đặc dụng

RDD

10

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

11

Đất làm muối

LMU

12

Đất nông nghiệp khác

NKH

* Chú ý: Ký hiệu các loại đất nông nghiệp ngắn gọn trên đây được thể hiện trên bản đồ địa chính, sổ đỏ để chỉ rõ phần điện tích và loại đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có thể xác minh được nguồn gốc đất đai khi chuyển nhượng, thực hiện nghĩa vụ thuế.

Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi sang đất thổ cư?

Hiện nay, nhu cầu chuyển đổi diện tích đất có quyền sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư (hay đất phi nông nghiệp) cực kỳ lớn. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại đất nông nghiệp đều có khả năng chuyển đổi thành đất phi nông nghiệp. Vậy câu hỏi được đưa ra là loại đất nào không nằm trong diện được phép chuyển đổi?

.jpg) Nhu cầu chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư ngày càng cao

Thực tế, dựa trên Bộ Luật đất đai được ban hành năm 2013 cùng các Thông tư, Nghị định hướng dẫn thi hành khác không quy định cụ thể loại đất nông nghiệp nào mà người có quyền sử dụng đất không được phép chuyển đổi mục đích sử dụng. Cơ quan nhà nước chỉ xác lập cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất dựa vào 2 căn cứ nhất định. Cụ thể như sau:

  • Căn cứ 1: Kế hoạch sử dụng quỹ đất hàng năm được UBND cấp huyện đề xuất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua.
  • Căn cứ 2: Mục đích sử dụng đất được thể hiện chi tiết trong đơn xin giao đất, thuê đất, dự án đầu tư trên đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Xét trên thực tiễn, dựa theo mục đích sử dụng, một số loại đất nông nghiệp rất khó được duyệt để chuyển đổi sang đất thổ cư. Nguyên nhân do đất này không thuộc quyền quản lý của gia đình, cá nhân mà được Nhà nước quy hoạch để thực hiện nhiều mục đích khác nhau. Bao gồm các loại cụ thể dưới bảng sau:

Đất làm trụ sở cơ quan

Đất làm công trình sự nghiệp khác

Đất làm trụ sở tổ chức sự nghiệp

Đất quốc phòng

Đất làm cơ sở văn hóa

Đất an ninh

Đất xây dựng cơ sở y tế

Đất khu chế xuất

Đất làm cơ sở giáo dục và đào tạo

Đất giao thông

Đất làm cơ sở thể dục thể thao

Đất làm công trình bưu chính, viễn thông

Đất khu công nghiệp

Đất thủy lợi

Đất phục vụ làm vật liệu xây dựng, đồ gốm

Đất sinh hoạt cộng đồng

Đất dùng cho các hoạt động khoáng sản

Đất có mặt nước chuyên dùng

Đất công trình năng lượng

Đất danh lam thắng cảnh

Đất sở hữu di tích lịch sử – văn hóa

Đất bãi thải, xử lý chất thải

Đất làm nơi vui chơi, giải trí công cộng

Đất chợ

Đất cụm công nghiệp

Đất làm công trình công cộng khác

Đất làm cơ sở khoa học và công nghệ

Đất cơ sở tôn giáo

Đất dùng cho sản xuất phi nông nghiệp

Đất cơ sở tín ngưỡng

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

Đất nhà tang lễ, hỏa táng, nghĩa trang, nghĩa địa

Đất làm cơ sở dịch vụ xã hội

Đất có sông, rạch, suối, ngòi, kênh

Ngoài các loại đất ở bảng trên, người có quyền sử dụng các loại đất sau đây cũng khó khăn khi tiến hành chuyển đổi thành đất thổ cư do Nhà nước tiến hành các chính sách bảo vệ đặc biệt. Trong đó, đất để trồng lúa, làm muối, trồng rừng luôn nằm trong diện được ưu tiên, rất khó được xét duyệt chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất thổ cư.

  • Đất trồng lúa nước.
  • Đất rừng phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng.
  • Đất làm muối.

Với thông tin về các loại đất nông nghiệp được Rever chia sẻ trên đây, chắc hẳn bạn đã biết được mình đang có quyền sở hữu loại đất gì, có khả năng chuyển đổi sang thổ cư hay không. Thực tế, tùy theo khu vực cụ thể mà kế hoạch sử dụng quỹ đất và phê duyệt lên thổ cư sẽ có sự khác biệt, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền để được tư vấn cụ thể.

Bài viết cùng chủ đề

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

Farmstay - Làn gió mới cho bất động sản nghỉ dưỡng Núi

Farmstay là một làn gió mới đầy tiềm năng hấp dẫn cả du khách và giới đầu tư trong phân khúc bất động sản nghỉ dưỡng.

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

Cách xác định đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở

Xác định chính xác mục đích sử dụng đất giúp quản lý toàn diện hơn tài sản và đưa ra quyết định đúng đắn với đất đai của mình.

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

Những điều cần biết khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất nền thổ cư

Trong thời gian qua, thông tin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất nền thổ cư đang được nhiều người quan tâm, chú ý. Vậy thủ tục thực hiện quy định này ra sao?

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

Cách tính giá thuê đất nông nghiệp 50 năm trả một lần và hàng năm

Để thúc đẩy người dân, đặc biệt là nông dân mở rộng sản xuất và đầu tư vào phát triển kinh tế - xã hội, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân, doanh nghiệp thuê đất tiến hành sản xuất và kinh doanh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn và chưa hiểu rõ về cách tính phí thuê đất trong thời gian 50 năm, bao gồm việc trả một lần và trả hàng năm. Vậy làm thế nào để tính giá thuê đất nông nghiệp 50 năm trả một lần và hàng năm?

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

Mua đất làm vườn và những lưu ý bạn tuyệt đối phải nắm

Mua đất làm vườn nhất định cần phải lưu ý một số điều để tránh tiêu hao tài sản và mang đến một không gian sinh sống thơ mộng và ấn tượng nhất.

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

5 loại hình bất động sản "tưởng không lời nhưng lại lời không tưởng"

Đây là 5 cơ hội sinh lợi tốt trong đầu tư bất động sản mà không phải ai cũng nhận ra

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

Những điều cần biết về thủ tục mua đất nông nghiệp

Khi mua đất nông nghiệp, bạn cần biết những điều vì về thủ tục thực hiện giao dịch? Hãy cùng xem qua bài viết dưới đây để biết thêm!

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

Thông tin mới nhất về dự án cao tốc Bến Lức – Long Thành hơn 31.000 tỷ đồng

Thứ trưởng Bộ GTVT Nguyễn Ngọc Đông vừa yêu cầu đẩy nhanh giải quyết vấn đề giải toả và phải hoàn thành dự án cao tốc Bến Lức - Long Thành trước năm 2020.

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

Phong thủy nhà ở: Những điều bạn cần biết khi chọn đất cất nhà

Một miếng đất cất nhà hợp phong thủy sẽ đem lại may mắn, tài lộc cho chủ nhân. Vậy làm sao để chọn một mảnh đất phù hợp với phong thủy nhà ở .

Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào năm 2024

Đất nông nghiệp lên thổ cư: Phí chuyển đổi, Điều kiện theo quy định mới nhất

Đất nông nghiệp và đất thổ cư là hai loại đất có mục đích sử dụng khác nhau. Chính vì vậy khi người sử dụng có nhu cầu chuyển đất nông nghiệp lên thổ cư cần chú ý đáp ứng các điều kiện và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Tham khảo bài viết dưới đây của Rever để tìm hiểu thêm thông tin chi tiết.

Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất gì?

Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp.

Đất nông lâm nghiệp là gì?

Đất nông nghiệp bao gồm các loại là đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối đất nuôi trồng thuỷ sản và đất nông nghiệp khác. Còn đất lâm nghiệp là đất được được sử dụng cho sản xuất lâm nghiệp như trồng rừng, khai thác rừng, khoanh nuôi, nghiên cứu...

Hoạt động kinh tế phi nông nghiệp là gì?

Steve Winggins (2003) thì cho rằng hoạt động kinh tế phi nông nghiệp là những hoạt động không thuộc các dạng hoạt động nông nghiệp có tính chất nguyên thủy như trồng chọt, chăn nuôi, đánh bắt, săn bắn,...

Đất công trình năng lượng thuộc loại đất gì?

DNL là đất công trình năng lượng. Đất DNL thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được sử dụng để xây dựng các công trình năng lượng như: Nhà máy điện và các công trình phụ trợ như: trạm biến áp, hệ thống làm mát, kho chứa nguyên liệu, nước thải, nhiên liệu và vật liệu, nhà điều hành,…