Chất dẫn truyền thần kinh tiếng anh là gì

Ví dụ, ECT sẽ kích hoạt nhằm giải phóng một lượng chất truyền dẫn thần kinh, loại phân tử mang và truyền tín hiệu giữa các nơron, tác động tới sức khỏe tâm thần.

For example, ECT triggers the release of certain neurotransmitters, molecules that help carry signals between neurons and influence mental health.

Bởi có một số loại thuốc tăng khả năng tiếp nhận trong khi một số khác lại làm giảm khả năng này, các chất truyền dẫn thần kinh như dopamine và endorphin được cho là có nguyên nhân gây ra việc này.

Because certain drugs enhanced ability while others diminished it, the neurotransmitters dopamine and endorphin were considered to be likely etiological candidate.

Các chất truyền hoá học này được gọi là chất dẫn truyền thần kinh – giúp cho tế bào não liên hệ được với nhau .

Chemical messengers , called neurotransmitters , allow brain cells to communicate with each other .

Hai là chúng làm tăng nồng độ serotonin, một loại chất hóa học trong não, hay chất dẫn truyền thần kinh.

And two, they both increase levels of serotonin, which is a chemical signal in the brain, or a neurotransmitter.

Sự lưu thông chủ yếu của hệ thống tưởng thưởng là chất dopamine, một loại hóa chất quan trọng hay chất dẫn truyền thần kinh.

The major currency of our reward system is dopamine, an important chemical or neurotransmitter.

Chúng chứa 1 phân tử gọi là chất dẫn truyền thần kinh

They contain a molecule know as a neurotransmitter.

Nhưng lượng chất dẫn truyền thần kinh này ở người bị bệnh An-dai-mơ đã bị giảm .

But a person with Alzheimer disease has decreased amounts of neurotransmitters .

Vì hormone có thể tác động lên sự sản sinh các chất dẫn truyền thần kinh như serotonin.

That’s because hormones can influence the production of certain chemicals in the brain, like serotonin.

Hệ thống này sử dụng và kích hoạt giải phóng chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine.

This system utilises and activates the release of the neurotransmitter acetylcholine.

Tác dụng của barbiturat xảy ra thông qua chất dẫn truyền thần kinh GABA.

The effects of barbiturates occur via the GABA neurotransmitter.

Điều này là do thừa chất dẫn truyền thần kinh gọi là dopamine.

This is attributed to the overabundance of a neurotransmitter called dopamine.

Khớp thần kinh là nơi các chất dẫn truyền được giải phóng.

The synapse is where neurotransmitters are released.

Nó được biết đến là có ảnh hưởng đến chất dẫn truyền thần kinh... trong não bộ động vật.

It's known to affect the neurotransmitters in animals'brains.

Điểm chung giữa các nhóm tế bào này là chúng sản sinh ra chất dẫn truyền thần kinh dopamine.

What's common among these groups of cells is that they all produce the neurotransmitter dopamine.

Acetylcholine cũng được sử dụng như một chất dẫn truyền thần kinh trong hệ thần kinh tự chủ, vừa là một chất dẫn truyền nội bộ cho hệ thần kinh giao cảm và như là sản phẩm cuối cùng được phóng thích bởi hệ thần kinh đối giao cảm.

Acetylcholine is also a neurotransmitter in the autonomic nervous system, both as an internal transmitter for the sympathetic nervous system and as the final product released by the parasympathetic nervous system.

Trong não, acetylcholine có chức năng như một chất dẫn truyền thần kinh và như một chất ổn định neuromodulator.

In the brain, acetylcholine functions as a neurotransmitter and as a neuromodulator.

Đó là tập hợp của những vùng não kiểm soát vận động bằng chất dẫn truyền thần kinh, được gọi là dopamin.

Those are a collection of deep brain regions that regulate movement, through a neurochemical called dopamine.

Chất dẫn truyền phổ biến nhất là glutamat, là một chất kích thích tại hơn 90% các xi-náp trong bộ não người.

The most prevalent transmitter is glutamate, which is excitatory at well over 90% of the synapses in the human brain.

Mặc dù các chất dẫn truyền khác có mặt tại các xi-náp ít hơn, chúng có thể co chức năng rất quan trọng—phần lớn các thuốc có tác đông đến tâm thần (psychoactive drug) phát huy tác dụng bằng cách thay đổi các hoạt động của một vài hệ thống các chất dẫn truyền thần kinh, thường là tác động qua các chất dẫn truyền khác glutamat và GABA.

Although other transmitters are used in fewer synapses, they may be very important functionally: the great majority of psychoactive drugs exert their effects by altering the actions of some neurotransmitter systems, often acting through transmitters other than glutamate or GABA.

Thụ thể ghép cặp G protein và G protein hoạt động cùng nhau để truyền tín hiệu từ nhiều hormone, chất dẫn truyền thần kinh và các yếu tố báo hiệu khác.

G protein-coupled receptor and G proteins working together transmit signals from many hormones, neurotransmitters, and other signaling factors.

Tương đối gần đây, một hệ thống con thứ ba của nơ-ron được đặt tên là các chất dẫn truyền không cholinergic, không noradrenergic (vì họ sử dụng oxit nitric như một chất dẫn truyền thần kinh) đã được mô tả và nhận thấy là có trong chức năng tự trị, đặc biệt ở ruột và phổi.

Relatively recently, a third subsystem of neurons that have been named non-noradrenergic, non-cholinergic transmitters (because they use nitric oxide as a neurotransmitter) have been described and found to be integral in autonomic function, in particular in the gut and the lungs.