Bằng hướng dẫn viên tiếng anh là gì

Chào các bạn, hiện nay có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số nghề nghiệp trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như kiểm toán, thu ngân, nhân viên, nhà nghiên cứu đầu tư, thợ hàn, học sinh, nhà thiên văn học, nam diễn viên, thẩm phán, nhà địa chất học, bồi bàn nam, họa sĩ, người xách hành lý, nghệ sĩ vi-o-lông, nghệ sĩ sáo, người quét dọn, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một nghề nghiệp khác cũng rất quen thuộc đó là hướng dẫn viên du lịch. Nếu bạn chưa biết hướng dẫn viên du lịch tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

  • Đại lý du lịch tiếng anh là gì
  • Nhân viên lễ tân tiếng anh là gì
  • Thủ thư tiếng anh là gì
  • Bảo vệ tiếng anh là gì
  • Hạt lúa mạch tiếng anh là gì

Bằng hướng dẫn viên tiếng anh là gì
Hướng dẫn viên du lịch tiếng anh là gì

Hướng dẫn viên du lịch tiếng anh gọi là tour guide, phiên âm tiếng anh đọc là /tʊr ɡaɪd/.

Tour guide /tʊr ɡaɪd/

https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2023/04/Tour-guide.mp3

Để đọc đúng tên tiếng anh của hướng dẫn viên du lịch rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ tour guide rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm tour guide /tʊr ɡaɪd/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ tour guide thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý:

  • Hướng dẫn viên du lịch là những người đã được học qua lớp đào tạo về hướng dẫn viên, được cấp bằng, chứng chỉ hướng dẫn viên du lịch. Công việc chính của hướng dẫn viên du lịch là hướng dẫn và giới thiệu cho khách tham quan về những địa điểm du lịch.
  • Từ tour guide là để chỉ chung về nghề hướng dẫn viên du lịch, còn cụ thể hướng dẫn viên du lịch trong lĩnh vực nào sẽ có cách gọi khác nhau.
    Bằng hướng dẫn viên tiếng anh là gì
    Hướng dẫn viên du lịch tiếng anh

Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh

Ngoài hướng dẫn viên du lịch thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Security guard /sɪˈkjʊrəti ɡɑːrd/: bảo vệ
  • Factory worker /ˈfæktəri ˈwɝːkər/: công nhân nhà máy
  • Painter /ˈpeɪntər/: họa sĩ
  • Archaeologists /ˌɑːrkiˈɑːlədʒɪst/: nhà khảo cổ học
  • Tattooist /tæˈtuːɪst/: thợ xăm hình
  • Telephonist /təˈlef.ən.ɪst/: nhân viên trực điện thoại
  • Midwife /ˈmɪd.waɪf/: hộ sinh
  • Economist /ɪˈkɑːnəmɪst/: nhà kinh tế học
  • Miner /ˈmaɪ.nər/: thợ mỏ
  • Translator /trænzˈleɪtər/: phiên dịch viên
  • Conductor /kənˈdʌktər/: nhạc trưởng
  • Mathematician /ˌmæθəməˈtɪʃn/: nhà toán học
  • Director /daɪˈrek.tər/: giám đốc
  • Waitress /ˈweɪtrəs/: bồi bàn nữ
  • Motorbike taxi /ˈməʊ.tə.baɪk ˈtæk.si/: xe ôm
  • Plumber /ˈplʌmər/: thợ sửa ống nước
  • Travel agent /ˈtrævl eɪdʒənt/: đại lý du lịch
  • Author /ˈɔːθər/: tác giả
  • Postgraduate /ˌpəʊstˈɡrædʒ.u.ət/: nghiên cứu sinh
  • Nurse /nɜːs/: y tá
  • Pharmacist /ˈfɑː.mə.sɪst/: dược sĩ
  • Teaching assistant /ˈtiː.tʃɪŋ əˌsɪs.tənt/: trợ giảng (TA)
  • Lecturer /ˈlektʃərər/: giảng viên
  • Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ
  • Magician /məˈdʒɪʃ.ən/: nhà ảo thuật gia
  • Consultant /kənˈsʌltənt/: nhà tư vấn
  • Bellman /ˈbel mæn/: nhân viên xách hành lý
  • Welder /ˈweldər/: thợ hàn
  • Dancer /ˈdænsər/: vũ công
  • Driver /ˈdraɪvər/: người lái xe, tài xế
  • Bartender /ˈbɑːrtendər/: người pha chế
  • Shipper /ˈʃɪp.ər/: người chuyển hàng
  • Charity worker /ˈtʃær.ə.ti ˈwɜː.kər/: nhà từ thiện
  • Model /ˈmɑːdl/: người mẫu
  • Web designer /ˈweb dɪˌzaɪ.nər/: người thiết kế web
    Bằng hướng dẫn viên tiếng anh là gì
    Hướng dẫn viên du lịch tiếng anh

Như vậy, nếu bạn thắc mắc hướng dẫn viên du lịch tiếng anh là gì thì câu trả lời là tour guide, phiên âm đọc là /tʊr ɡaɪd/. Lưu ý là tour guide để chỉ chung về hướng dẫn viên du lịch chứ không chỉ cụ thể về hướng dẫn viên du lịch trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về hướng dẫn viên du lịch trong lĩnh vực nào thì cần gọi theo tên cụ thể của lĩnh vực đó. Về cách phát âm, từ tour guide trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ tour guide rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ tour guide chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ tour guide ngay.

Thuyết minh viên du lịch (tiếng Anh: On-site guides) là những người trực tiếp thực hiện hoạt động thuyết minh, giới thiệu hướng dẫn, tuyên truyền - giáo dục cho du khách trong khuôn khổ chương trình tham quan tại khu vực, địa phương.

Bằng hướng dẫn viên tiếng anh là gì

Hình minh hoạ (Nguồn: chefjob)

Thuyết minh viên du lịch

Khái niệm

Thuyết minh viên du lịch trong tiếng Anh được gọi là On-site guides.

Trên thực tế, thuyết minh viên du lịch về cơ bản thực hiện các nhiệm vụ tương tự như các hướng dẫn viên. Tuy nhiên, họ cũng có những yêu cầu khác biệt do môi trường hoạt động có nhiều đặc thù.

Vì vậy, thuật ngữ thuyết minh viên du lịch được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam và được hiểu tương tự như hướng dẫn viên tại điểm - "on-site guides'' trong thuật ngữ và các tài liệu nước ngoài.

Thuyết minh viên du lịch là người thực hiện chương trình du lịch tại một khu vực hạn chế hoặc một điểm tham quan. Những chương trình này có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức: đi bộ hoặc đi bộ kết hợp với các phương tiện vận chuyển khác.

Điều 78 của Luật Du lịch qui định: "Thuyết minh viên du lịch là người thuyết minh tại chỗ cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch. Thuyết minh viên du lịch phải am hiểu kiến thức về khu du lịch, điểm du lịch, có khả năng giao tiếp với khách du lịch và ứng xử văn hoá"

Thuyết minh viên du lịch là những người trực tiếp thực hiện hoạt động thuyết minh, giới thiệu hướng dẫn, tuyên truyền - giáo dục cho du khách trong khuôn khổ chương trình tham quan tại khu vực, địa phương.

Phân loại

Căn cứ trên phương thức và địa điểm làm việc, thuyết minh viên du lịch có thể được phân loại như sau:

- Thuyết minh viên du lịch tình nguyện (docent): là những người hoạt động tự do trên tinh thần tự nguyện cộng tác với các bảo tàng làm công tác diễn giải cho khách tham quan.

- Thuyết minh viên du lịch trong các chương trình tham quan thành phố (city guides): là những người chịu trách nhiệm thực hiện chương trình và công tác thuyết minh trong một thời gian và phạm vi không gian hạn chế, có thể trên các phương tiện vận chuyển như ô tô, xe taxi hay xe buýt du lịch chuyên dụng hoặc đi bộ.

Họ giới thiệu những điểm đặc trưng nhất về thành phố và giúp cho du khách có thể hình dung được những vấn đề cơ bản về văn hóa, kinh tế và chính trị và xã hội của điểm đến.

- Thuyết minh viên du lịch kiêm lái xe (driver-guide): là các thuyết minh viên du lịch trong các chương trình tham quan thành phố kết hợp thực hiện luôn công việc của người lái xe.

- Thuyết minh viên du lịch độc lập (personal or private-guide): Đây là những người hoạt động thuyết minh tự do. Họ làm việc độc lập, sử dụng phương tiện của mình, thiết kế chương trình và tổ chức thực hiện theo yêu cầu của khách trong phạm vi thành phố.

Ở Việt Nam chưa có tài liệu chính thống xác định về việc phân loại thuyết minh viên du lịch một cách rõ ràng, cụ thể. Chủ yếu họ vẫn được phân loại dựa trên khu, điểm, tuyến du lịch mà họ hoạt động.

Có thể khái quát như sau:

- Các thuyết minh viên du lịch bảo tàng

- Các thuyết minh viên du lịch tại các điểm di tích

- Các thuyết minh viên du lịch tại các khu di sản

- Các thuyết minh viên du lịch tại các làng nghề

- Các thuyết minh viên du lịch tại các điểm du lịch tự nhiên

- Các thuyết minh viên du lịch tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên

Đặc điểm cơ bản trong công việc

Qua khái niệm và các cách phân loại về thuyết minh viên du lịch quốc tế và trong nước, chúng ta có thể xác định được một số đặc điểm cơ bản trong công việc của các thuyết minh viên du lịch như sau:

- Giúp du khách hiểu rõ những nét hấp dẫn cơ bản của điểm đến vì thuyết minh viên là những người có sự hiểu biết rõ về khu vực tác nghiệp

- Thời gian và phạm vi hoạt động hạn chế, thường có phạm vi trong ngày

- Có thể tác nghiệp trong các chương trình tham quan đi bộ hoặc kết hợp với các phương tiện đặc dụng trong khu vực

- Có khả năng tổ chức và đòi hỏi một kiến thức chuyên sâu về điểm đến

- Có các khả năng thực hiện chương trình theo chủ đề của điểm đến với các yêu cầu đặc biệt ví dụ như lái xe, nấu nướng ...