Can là gì hán việt

Từ hánÂm hán việtNghĩa 乾燥器 CAN,CÀN,KIỀN TÁO KHÍ máy sấy khô; máy sấy 乾いた CAN,CÀN,KIỀN hanh 乾燥する季節 CAN,CÀN,KIỀN TÁO QUÝ TIẾT mùa khô 乾燥する CAN,CÀN,KIỀN TÁO làm khô; sấy khô; sấy;ráo khô 乾燥させる CAN,CÀN,KIỀN TÁO sấy 乾燥 CAN,CÀN,KIỀN TÁO sự khô khan; sự nhạt nhẽo;sự khô; sự khô hạn; khô hạn; khô 乾魚 CAN,CÀN,KIỀN NGƯ cá khô 乾漆像 CAN,CÀN,KIỀN TẤT TƯỢNG bức tượng buđha làm bằng gỗ và được quét sơn; tượng sơn son thếp vàng 乾魚 CAN,CÀN,KIỀN NGƯ cá khô 乾杯する CAN,CÀN,KIỀN BÔI cạn chén; nâng cốc;chạm cốc 乾電池 CAN,CÀN,KIỀN ĐIỆN TRÌ bình điện khô; pin khô; ắc quy khô 乾杯 CAN,CÀN,KIỀN BÔI cạn cốc;sự cạn chén; cạn chén; trăm phần trăm (uống rượu); nâng cốc 乾草 CAN,CÀN,KIỀN THẢO cỏ khô 乾期 CAN,CÀN,KIỀN KỲ mùa khô 乾物 CAN,CÀN,KIỀN VẬT đồ ăn khô 乾性 CAN,CÀN,KIỀN TÍNH,TÁNH tính khô 乾物 CAN,CÀN,KIỀN VẬT đồ ăn khô; đồ khô 乾季 CAN,CÀN,KIỀN QUÝ mùa khô 乾物 CAN,CÀN,KIỀN VẬT Cá khô; tạp phẩm; đồ khô 乾咳 CAN,CÀN,KIỀN KHÁI ho khan 乾燥気象 CAN,CÀN,KIỀN TÁO KHÍ TƯỢNG trời khô hanh; trời hanh khô; thời tiết khô hanh; thời tiết hanh khô 乾パン CAN,CÀN,KIỀN Bánh quy; bánh quy cứng 乾燥機 CAN,CÀN,KIỀN TÁO CƠ,KY máy làm khô; máy sấy khô; máy sấy 乾く CAN,CÀN,KIỀN cạn;cạn ráo;héo;khan;khô;ráo 乾燥期 CAN,CÀN,KIỀN TÁO KỲ mùa khô 乾き切る CAN,CÀN,KIỀN THIẾT ráo trơn 乾燥季 CAN,CÀN,KIỀN TÁO QUÝ mùa khô 乾かす CAN,CÀN,KIỀN hong;phơi khô; hong khô; sấy khô 不乾性油 BẤT CAN,CÀN,KIỀN TÍNH,TÁNH DU Dầu không khô 茶乾燥機 TRÀ CAN,CÀN,KIỀN TÁO CƠ,KY máy sấy chè 生乾き SINH CAN,CÀN,KIỀN Âm ẩm; chưa khô hẳn 服を乾かす PHỤC CAN,CÀN,KIỀN phơi quần áo 日に乾かす NHẬT CAN,CÀN,KIỀN phơi nắng 無味乾燥 VÔ,MÔ VỊ CAN,CÀN,KIỀN TÁO chán ngắt; vô vị;không có gì mới mẻ; không có gì độc đáo;sự chán ngắt; sự vô vị;sự không có gì mới mẻ; sự không có gì độc đáo 火で乾かす HỎA CAN,CÀN,KIỀN hơ 涙が乾く LỆ CAN,CÀN,KIỀN ráo nước mắt 洋服を乾かす DƯƠNG PHỤC CAN,CÀN,KIỀN phơi quần áo 咽喉が乾く YẾT,YẾN,Ế HẦU CAN,CÀN,KIỀN khát;khát nước アルカリ乾電池 CAN,CÀN,KIỀN ĐIỆN TRÌ pin có kiềm; ắc quy có kiềm すっかり乾かす CAN,CÀN,KIỀN phơi khô 咽喉がからからに乾く YẾT,YẾN,Ế HẦU CAN,CÀN,KIỀN khô cổ

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ can trong chữ Nôm và cách phát âm can từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ can nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 7 chữ Nôm cho chữ "can"

can, kiền, càn [干]

Unicode 乾 , tổng nét 11, bộ Ất 乙
(ý nghĩa bộ: vị trí thứ hai trong thiên can).
Phát âm: gan1, qian2 (Pinyin); gon1 kin4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là:
(Tính) Khô, ráo
◎Như: can sài 乾柴 củi khô.(Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt
◎Như: hà thủy trung can 河水中乾 nước sông đã cạn, ngoại cường trung can 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.(Tính) Giòn vang (âm thanh)
◇Sầm Tham 岑參: Đạp địa diệp thanh can 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.(Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt
◎Như: can da 乾爺 cha nuôi, can nương 乾娘 mẹ nuôi
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.(Danh) Thực phẩm khô
◎Như: bính can 餅乾 bánh biscuit, ngưu nhục can 牛肉乾 khô bò.(Động) Trở thành khô
◎Như: du tất vị can 油漆未乾 sơn dầu chưa khô
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thiếu đế lệ bất tằng can 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.(Động) Làm khô cạn, uống cạn
◎Như: can bôi 乾杯 cạn chén.(Phó) Uổng, vô ích
◎Như: can đẳng 乾等 chờ uổng công, can trừng nhãn 乾瞪眼 trơ mắt ếch.(Phó) Suông, chỉ
◎Như: can khiết thái bất khiết phạn 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, can thuyết bất tố 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.(Phó) Bề ngoài, giả vờ
◎Như: can tiếu 乾笑 cười nhạt, can hào 乾號 kêu vờ.Một âm là kiền
§ Cũng đọc là càn
(Danh) Quẻ Kiền, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.(Danh) Họ Kiền.(Tính) Trời, vua, cha, nam (tính)
Quẻ Kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ Kiền
◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱.Giản thể của chữ 干.
Dịch nghĩa Nôm là:
  • kiền, như "kiền khôn (càn khôn)" (vhn)
  • cạn, như "khô cạn" (btcn)
  • can, như "can phạm; can qua" (btcn)
  • càn, như "càn khôn (trời đất, vũ trụ)" (btcn)
  • khan, như "ho khan, khan tiếng; khô khan" (btcn)
  • gàn, như "gàn dở" (gdhn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [陰乾] âm can 2. [乾餱] can hầu 3. [乾薑] can khương 4. [乾燥] can táo 5. [乾笑] can tiếu 6. [乾綱] càn cương, kiền cương 7. [乾坤] càn khôn, kiền khôn 8. [乾命] càn mệnh, kiền mệnh 9. [乾元] càn nguyên, kiền nguyên 10. [乾象] càn tượng, kiền tượng 11. [乾宅] càn trạch, kiền trạch 12. [乾坤一擲] kiền khôn nhất trịch 13. [乾坤再造] kiền khôn tái tạo

  • can, cán [乾幹]

    Unicode 干 , tổng nét 3, bộ Can 干
    (ý nghĩa bộ: Thiên can, can dự).
    Phát âm: gan1, gan4, han2 (Pinyin); gon1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Động) Phạm, mạo phạm
    ◎Như: can phạm 干犯.(Động) Cầu, muốn được
    ◎Như: can lộc 干祿 cầu bổng lộc
    ◇Luận Ngữ 論語: Tử Trương học can lộc 子張學干祿 (Vi chánh 為政) Tử Trương học (để) cầu bổng lộc (muốn ra làm quan).(Động) Giữ
    ◎Như: can thành 干城 người bầy tôi giữ gìn xã tắc.(Động) Chen dự vào
    ◎Như: can thiệp 干涉.(Động) Liên quan, có quan hệ
    ◎Như: tương can 相干 quan hệ với nhau
    ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Trang khách Lí Đại cứu chủ, ngộ đả tử nhân, phi can ngã sự 莊客李大救主, 誤打死人, 非干我事 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Trang khách Lí Đại vì cứu chủ lỡ đánh chết người, không liên quan gì với tôi.(Danh) Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn.(Danh) Bến nước, bờ
    ◎Như: hà can 河干 bến sông
    ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Vãn chí hà can, thiểu niên dĩ tiên tại 晚至河干, 少年已先在 (Vương Lục Lang 王六郎) Chiều đến bờ sông, thiếu niên đã ở đó trước rồi.(Danh) Thiên can 天干 tức là mười can gồm có: giáp 甲, ất 乙, bính 丙, đinh 丁, mậu 戊, kỉ 己, canh 庚, tân 辛, nhâm 壬, quý 癸.(Danh) Thực phẩm khô
    § Thông can 乾
    ◎Như: duẩn can 筍干 măng khô, đậu hủ can 豆腐干 đậu phụ khô.(Danh) Bè, nhóm, bọn
    ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na bà tử thâm đố Tập Nhân, Tình Văn nhất can nhân 那婆子深妒襲人, 晴雯一干人 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Bà già này rất ghét bọn Tập Nhân, Tình Văn.(Danh) Họ Can.(Đại) Một số, bao nhiêu, ngần ấy (số lượng không xác định)
    ◎Như: nhược can 若干 ngần ấy cái
    ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Cung dưỡng nhược can thiên vạn ức Phật 供養若干千萬億佛 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Hiến cúng bao nhiêu ngàn vạn ức đức Phật.§ Giản thể của chữ can 乾.Một âm là cán
    § Giản thể của chữ cán 幹.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • can, như "can ngăn" (vhn)
  • cơn, như "cơn gió, cơn bão" (btcn)
  • càn, như "làm càn, càn quét" (gdhn)
  • cán, như "cán bộ; cốt cán; công cán; mẫn cán" (gdhn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [不相干] bất tương can 2. [被干] bị can 3. [干鳥] can điểu 4. [干證] can chứng 5. [干政] can chính 6. [干支] can chi 7. [干預] can dự 8. [干與] can dự 9. [干係] can hệ 10. [干祿] can lộc 11. [干連] can liên 12. [干犯] can phạm 13. [干戈] can qua 14. [干涉] can thiệp 15. [干雲] can vân 16. [干謁] can yết

  • can [桿]

    Unicode 杆 , tổng nét 7, bộ Mộc 木 
    (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).
    Phát âm: gan1, gan3 (Pinyin); gon1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Gậy, côn, quản
    ◎Như: bút can 筆杆 quản bút, kì can 旗杆 cán cờ, lan can 欄杆 hàng rào, chấn song.(Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho những vật hình dài như cái gậy: cây, cán, v.v
    ◎Như: lưỡng can thương 兩杆槍 hai cây súng, nhất can xứng 一杆秤 một cán cân.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • cơn, như "cơn gió, cơn bão" (vhn)
  • cán, như "cán chổi, cán quốc" (btcn)
  • can, như "kì can (cột cờ)" (btcn)

  • can [杆]

    Unicode 桿 , tổng nét 11, bộ Mộc 木 
    (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).
    Phát âm: gan3 (Pinyin); gon1 gon2 gon3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Cũng như can 杆.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    cán, như "cán chổi, cán quốc" (gdhn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [槓桿] cống can


    can [玕]

    Unicode 玕 , tổng nét 7, bộ Ngọc 玉
    (ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).
    Phát âm: gan1 (Pinyin); gon1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Lang can 琅玕: xem lang 琅.


    竿

    can, cán [竿]

    Unicode 竿 , tổng nét 9, bộ Trúc 竹
    (ý nghĩa bộ: Tre trúc).
    Phát âm: gan1, gan4, gan3 (Pinyin); gon1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Sào, cây tre, cần tre
    ◎Như: nhất can 一竿 một cành tre.(Danh) Phong thư
    § Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là can độc 竿牘.(Danh) Sào (đơn vị chiều dài ngày xưa)
    ◎Như: nhật cao tam can 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, thủy thâm kỉ can 水深幾竿 nước sâu mấy con sào
    ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hồng nhật tam can, Vương thủy khởi 紅日三竿, 王始起 (Vương Thành 王成) Mặt trời hồng lên cao ba sào, Vương mới dậy.Một âm là cán
    (Danh) Cái giá mắc áo.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • cần, như "cần câu, cần bẩy" (vhn)
  • can, như "trúc can (cần dài)" (btcn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [爆竿] bạo can

  • can [肝]

    Unicode 肝 , tổng nét 7, bộ Nhục 肉
    (ý nghĩa bộ: Thịt).
    Phát âm: gan1, shi4 (Pinyin); gon1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là:
    (Danh) Gan.(Danh) Can đảm 肝膽: (1) Gan và mật
    (2) Tỉ dụ lòng trung thành, thành khẩn
    ◇Sử Kí 史記: Thần nguyện phi phúc tâm, thâu can đảm, hiệu ngu kế, khủng túc hạ bất năng dụng dã 臣願披腹心, 輸肝膽, 效愚計, 恐足下不能用也 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Tôi xin phơi bày gan ruột, nói rõ lòng thành, trình bày cái kế ngu muội của tôi, chỉ sợ túc hạ không biết dùng
    (3) Người gan góc, có khí huyết.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • gan, như "lá gan; gan dạ; gan lì" (vhn)
  • can, như "can trường, can đảm" (btcn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [肝膽] can đảm 2. [肝火] can hỏa 3. [肝氣] can khí 4. [肝肺] can phế 5. [肝臟] can tạng 6. [肝腸寸斷] can tràng thốn đoạn

  • Xem thêm chữ Nôm

  • bộ thuộc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cô quả từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trượng phu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • yên nhuận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • duy trì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ can chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 乾 can, kiền, càn [干] Unicode 乾 , tổng nét 11, bộ Ất 乙(ý nghĩa bộ: vị trí thứ hai trong thiên can).Phát âm: gan1, qian2 (Pinyin); gon1 kin4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 乾 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Khô, ráo◎Như: can sài 乾柴 củi khô.(Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt◎Như: hà thủy trung can 河水中乾 nước sông đã cạn, ngoại cường trung can 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.(Tính) Giòn vang (âm thanh)◇Sầm Tham 岑參: Đạp địa diệp thanh can 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.(Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt◎Như: can da 乾爺 cha nuôi, can nương 乾娘 mẹ nuôi◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.(Danh) Thực phẩm khô◎Như: bính can 餅乾 bánh biscuit, ngưu nhục can 牛肉乾 khô bò.(Động) Trở thành khô◎Như: du tất vị can 油漆未乾 sơn dầu chưa khô◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thiếu đế lệ bất tằng can 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.(Động) Làm khô cạn, uống cạn◎Như: can bôi 乾杯 cạn chén.(Phó) Uổng, vô ích◎Như: can đẳng 乾等 chờ uổng công, can trừng nhãn 乾瞪眼 trơ mắt ếch.(Phó) Suông, chỉ◎Như: can khiết thái bất khiết phạn 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, can thuyết bất tố 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.(Phó) Bề ngoài, giả vờ◎Như: can tiếu 乾笑 cười nhạt, can hào 乾號 kêu vờ.Một âm là kiền§ Cũng đọc là càn(Danh) Quẻ Kiền, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.(Danh) Họ Kiền.(Tính) Trời, vua, cha, nam (tính)Quẻ Kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ Kiền◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱.Giản thể của chữ 干.Dịch nghĩa Nôm là: kiền, như kiền khôn (càn khôn) (vhn)cạn, như khô cạn (btcn)can, như can phạm; can qua (btcn)càn, như càn khôn (trời đất, vũ trụ) (btcn)khan, như ho khan, khan tiếng; khô khan (btcn)gàn, như gàn dở (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [陰乾] âm can 2. [乾餱] can hầu 3. [乾薑] can khương 4. [乾燥] can táo 5. [乾笑] can tiếu 6. [乾綱] càn cương, kiền cương 7. [乾坤] càn khôn, kiền khôn 8. [乾命] càn mệnh, kiền mệnh 9. [乾元] càn nguyên, kiền nguyên 10. [乾象] càn tượng, kiền tượng 11. [乾宅] càn trạch, kiền trạch 12. [乾坤一擲] kiền khôn nhất trịch 13. [乾坤再造] kiền khôn tái tạo干 can, cán [乾幹] Unicode 干 , tổng nét 3, bộ Can 干(ý nghĩa bộ: Thiên can, can dự).Phát âm: gan1, gan4, han2 (Pinyin); gon1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 干 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Phạm, mạo phạm◎Như: can phạm 干犯.(Động) Cầu, muốn được◎Như: can lộc 干祿 cầu bổng lộc◇Luận Ngữ 論語: Tử Trương học can lộc 子張學干祿 (Vi chánh 為政) Tử Trương học (để) cầu bổng lộc (muốn ra làm quan).(Động) Giữ◎Như: can thành 干城 người bầy tôi giữ gìn xã tắc.(Động) Chen dự vào◎Như: can thiệp 干涉.(Động) Liên quan, có quan hệ◎Như: tương can 相干 quan hệ với nhau◇Thủy hử truyện 水滸傳: Trang khách Lí Đại cứu chủ, ngộ đả tử nhân, phi can ngã sự 莊客李大救主, 誤打死人, 非干我事 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Trang khách Lí Đại vì cứu chủ lỡ đánh chết người, không liên quan gì với tôi.(Danh) Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn.(Danh) Bến nước, bờ◎Như: hà can 河干 bến sông◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Vãn chí hà can, thiểu niên dĩ tiên tại 晚至河干, 少年已先在 (Vương Lục Lang 王六郎) Chiều đến bờ sông, thiếu niên đã ở đó trước rồi.(Danh) Thiên can 天干 tức là mười can gồm có: giáp 甲, ất 乙, bính 丙, đinh 丁, mậu 戊, kỉ 己, canh 庚, tân 辛, nhâm 壬, quý 癸.(Danh) Thực phẩm khô§ Thông can 乾◎Như: duẩn can 筍干 măng khô, đậu hủ can 豆腐干 đậu phụ khô.(Danh) Bè, nhóm, bọn◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na bà tử thâm đố Tập Nhân, Tình Văn nhất can nhân 那婆子深妒襲人, 晴雯一干人 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Bà già này rất ghét bọn Tập Nhân, Tình Văn.(Danh) Họ Can.(Đại) Một số, bao nhiêu, ngần ấy (số lượng không xác định)◎Như: nhược can 若干 ngần ấy cái◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Cung dưỡng nhược can thiên vạn ức Phật 供養若干千萬億佛 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Hiến cúng bao nhiêu ngàn vạn ức đức Phật.§ Giản thể của chữ can 乾.Một âm là cán§ Giản thể của chữ cán 幹.Dịch nghĩa Nôm là: can, như can ngăn (vhn)cơn, như cơn gió, cơn bão (btcn)càn, như làm càn, càn quét (gdhn)cán, như cán bộ; cốt cán; công cán; mẫn cán (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [不相干] bất tương can 2. [被干] bị can 3. [干鳥] can điểu 4. [干證] can chứng 5. [干政] can chính 6. [干支] can chi 7. [干預] can dự 8. [干與] can dự 9. [干係] can hệ 10. [干祿] can lộc 11. [干連] can liên 12. [干犯] can phạm 13. [干戈] can qua 14. [干涉] can thiệp 15. [干雲] can vân 16. [干謁] can yết杆 can [桿] Unicode 杆 , tổng nét 7, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: gan1, gan3 (Pinyin); gon1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 杆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Gậy, côn, quản◎Như: bút can 筆杆 quản bút, kì can 旗杆 cán cờ, lan can 欄杆 hàng rào, chấn song.(Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho những vật hình dài như cái gậy: cây, cán, v.v◎Như: lưỡng can thương 兩杆槍 hai cây súng, nhất can xứng 一杆秤 một cán cân.Dịch nghĩa Nôm là: cơn, như cơn gió, cơn bão (vhn)cán, như cán chổi, cán quốc (btcn)can, như kì can (cột cờ) (btcn)桿 can [杆] Unicode 桿 , tổng nét 11, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: gan3 (Pinyin); gon1 gon2 gon3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 桿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cũng như can 杆.Dịch nghĩa Nôm là: cán, như cán chổi, cán quốc (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [槓桿] cống can玕 can [玕] Unicode 玕 , tổng nét 7, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: gan1 (Pinyin); gon1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 玕 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lang can 琅玕: xem lang 琅.竿 can, cán [竿] Unicode 竿 , tổng nét 9, bộ Trúc 竹(ý nghĩa bộ: Tre trúc).Phát âm: gan1, gan4, gan3 (Pinyin); gon1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 竿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sào, cây tre, cần tre◎Như: nhất can 一竿 một cành tre.(Danh) Phong thư§ Ngày xưa viết bằng thẻ tre nên gọi phong thư là can độc 竿牘.(Danh) Sào (đơn vị chiều dài ngày xưa)◎Như: nhật cao tam can 日高三竿 mặt trời cao đã ba ngọn tre, thủy thâm kỉ can 水深幾竿 nước sâu mấy con sào◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Hồng nhật tam can, Vương thủy khởi 紅日三竿, 王始起 (Vương Thành 王成) Mặt trời hồng lên cao ba sào, Vương mới dậy.Một âm là cán(Danh) Cái giá mắc áo.Dịch nghĩa Nôm là: cần, như cần câu, cần bẩy (vhn)can, như trúc can (cần dài) (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [爆竿] bạo can肝 can [肝] Unicode 肝 , tổng nét 7, bộ Nhục 肉(ý nghĩa bộ: Thịt).Phát âm: gan1, shi4 (Pinyin); gon1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 肝 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Gan.(Danh) Can đảm 肝膽: (1) Gan và mật(2) Tỉ dụ lòng trung thành, thành khẩn◇Sử Kí 史記: Thần nguyện phi phúc tâm, thâu can đảm, hiệu ngu kế, khủng túc hạ bất năng dụng dã 臣願披腹心, 輸肝膽, 效愚計, 恐足下不能用也 (Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Tôi xin phơi bày gan ruột, nói rõ lòng thành, trình bày cái kế ngu muội của tôi, chỉ sợ túc hạ không biết dùng(3) Người gan góc, có khí huyết.Dịch nghĩa Nôm là: gan, như lá gan; gan dạ; gan lì (vhn)can, như can trường, can đảm (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [肝膽] can đảm 2. [肝火] can hỏa 3. [肝氣] can khí 4. [肝肺] can phế 5. [肝臟] can tạng 6. [肝腸寸斷] can tràng thốn đoạn