Trong bài thi THPT quốc gia, dạng bài tập về từ vựng xuất hiện một cách thường xuyên. Việc hoàn thành đúng những câu hỏi về từ vựng là yếu tố quan trọng để thí sinh đạt được số điểm cao 9+. Show Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp 50 câu hỏi trắc nghiệm từ vựng tiếng anh THPT quốc gia phổ biến và hữu dụng với nhiều dạng bài từ hoàn thành câu đến tìm từ đồng nghĩa/ trái nghĩa. Key takeaways 50 câu trắc nghiệm bài tập từ vựng tiếng anh THPT quốc gia Câu trả lời và giải thích đi kèm Bài tập trắc nghiệm từ vựng tiếng Anh THPT Quốc giaBài tập hoàn thành câu1. This document will give you a … of how things work
2. There is a … of apples because of the low productivity
3. In this area, you have to keep the speed under 5km/h due to the poor …
4. When you think out the goal, you should make it …
5. Scientists have to … data for their new projects
6. The number of people using mobile phones went up … in the recent years
7. Can you … between a brownie and a chocolate cake?
8. The … rate is increasing due to an economic recession
9. The boss told me to finish the report in a short … of time
10. Using harmful … on crops may lead to pollution.
11. You should … on your study because your final tests are coming
12. After all these years, I can’t … you right away
13. All students are encouraged to … any club in the university.
14. He always has a(n) … to become an influencer.
15. I … recommend this book because it gives me many lessons
16. We will have a party … Sunday. Would you like to come?
17. I’m not good … giving advice so you should ask someone else.
18. I can’t go hiking. I am afraid …height
19. You can stay … Sunday if you want
20. It’s ages …I met her
21. The child insisted … buying the toy
22. He didn’t stop …until he reached the goal
23. Helen always refuses … my advice
24. … Jane has a car, she walks to work every day
25. Can you please speak …? I can’t hear you
26. My father is the person I … the most in my family
27. Could you turn … the radio? I am trying to focus here.
28. The exam sounds pretty … to me
29. My mom wants me to have a … job to have a stable income
30. Wild animals should be kept in their natural …
Bài tập tìm từ đồng nghĩa31. I really appreciate your invitation but I can not come because I will be busy that day.
32. We have to postpone the meeting because of some unwanted incidents
33. When you receive the contract, you should focus on your rights and liabilities.
34. The press tried to play down the seriousness of the disaster
35. His mother always turns a blind eye and forgets about his mistakes
36. Be careful! The wind is so strong now
37. Luckily, a guy came forward to help me when I couldn’t open the door.
38. I visit my hometown from time to time
39. In many countries, people die from not having enough food
40. His outstanding invention has helped many people increase their living standards
Xem thêm:
Bài tập tìm từ trái nghĩa41. He shouldn’t be arrogant even if he wins the competition
42. The company has just introduced a more complicated procedure to do the job
43. Interest rates may vary from time to time.
44. The twins are so identical that I find it hard to differentiate them
45. My parents told me to look at the good sides of things
46. You need to speed up if you want to get there on time
47. He probably comes from a well-off family. Just look at the way he spends money!
48. The sponsors show their generosity by donating thousands of dollars to the university
49. Wind power is an infinite source of energy
50. Strongly advocating healthy foods, Jane doesn’t eat any chocolate.
Đáp án & giải thíchBài tập hoàn thành câu
→ Trong câu này, người học cần một danh từ để hoàn thành cụm từ "give you a... of how things work" (mang ý nghĩa "đưa cho bạn một... về cách thức hoạt động của nhiều thứ"). Từ "demonstration" là danh từ, có nghĩa là "sự trình diễn" hoặc "sự giải thích" và phù hợp nhất với ngữ cảnh.
→ Trong câu này, người học cần một từ để diễn tả tình trạng thiếu hụt. Từ "shortage" có nghĩa là "sự thiếu hụt" và phù hợp nhất với ngữ cảnh câu. Từ "shortly" có nghĩa là "sắp tới", "ngắn ngủi" và không phù hợp trong trường hợp này. Từ "shorten" có nghĩa là "rút ngắn" và không liên quan đến ý nghĩa thiếu hụt. Từ "short" là tính từ, không phù hợp trong câu này vì chúng ta cần một danh từ để diễn tả tình trạng.
→ Trong câu này, người học cần một danh từ để hoàn thành câu đi sau tính từ “poor”. Từ "visibility" là danh từ, có nghĩa là "tầm nhìn" và phù hợp nhất với ngữ cảnh. Cụm từ “poor visibility” có nghĩa là “tầm nhìn kém”.
→ Cấu trúc ngữ pháp “make it + tính từ” có nghĩa là “làm cho cái gì đó như thế nào”. Trong câu này, người học cần chọn tính từ “achievable” có nghĩa là “có thể đạt được”, phù hợp với ngữ cảnh của câu
→ Theo cấu trúc của câu, người học cần chọn ra một động từ đi trước “data” có nghĩa là “thu thập dữ liệu”. Trong các đáp án đã cho, “collect” là đáp án phù hợp nhất
→ Theo cấu trúc của câu, người học cần chọn ra một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ “went up” (tăng). Trong các đáp án, “considerably” là phù hợp nhất với nghĩa là “đáng kể”
→ Tương tự câu trên, người học cần chọn ra động từ. Đáp án A. differentiate có nghĩa là “phân biệt cái gì với cái gì”, đáp án D. differ có nghĩa là “khác so với cái gì”. Dựa theo ngữ cảnh, đáp án đúng là A, câu dịch nghĩa là “Bạn có thể phân biệt bảnh brownie và bánh sô cô la không?”
→ Cụm từ “unemployement rate” là một collocation chỉ “tỷ lệ thất nghiệp”. Vì vậy, đáp án đúng là A. Câu dịch nghĩa “Tỷ lệ thất nghiệp đang tăng do một cuộc suy thoái kinh tế”
→ Cụm từ “a period of time” có nghĩa là “một khoảng thời gian”. Các phương án còn lại đều không có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.
→ Dựa theo nghĩa của các đáp án và ngữ cảnh của câu, đáp án đún là “chemicals”. Câu văn có nghĩa là “Sử dụng các chất hóa học độc hại khi trồng trọt có thể dẫn đến ô nhiễm”. Các phương án còn lại đều không có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.
→ Người học cần chọn ra một cụm động từ phù hợp đi với giới từ “on”. Trong các phương án được đưa ra, “concentrate on” là đáp án đúng, có nghĩa là “tập trung vào cái gì”
→ Dựa theo nghĩa của các đáp án và ngữ cảnh của câu, đáp án đún là “recognize”. Câu văn có nghĩa là “Sau rất nhiều năm, tôi không thể nhận ra bạn ngay được”. Các phương án còn lại đều không có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.
→ Theo cấu trúc của câu, người học cần chọn ra một động từ đi trước “club” có nghĩa là “tham gia câu lạc bộ”. Trong các đáp án đã cho, “join” là đáp án phù hợp nhất. Participate cũng có nghĩa là tham gia nhưng phải đi kèm với giới từ “in”.
→ Dựa theo nghĩa của các đáp án và ngữ cảnh của câu, đáp án đún là “ambition”. Câu văn có nghĩa là “Anh ta có một hoài bão trở thành một người gây ảnh hưởng”. Các phương án còn lại đều không có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.
→ Theo cấu trúc của câu, người học cần chọn ra một trạng từ để bổ sung nghĩa cho động từ “recommend” (khuyên). Cụm “highly recommend” có nghĩa là “thành thật khuyên”.
→ Giới từ đi kèm với ngày là “on”.
→ Cấu trúc “tobe good at sth” có nghĩa là “giỏi cái gì/ làm việc gì”
→ Cấu trúc “tobe afraid of sth” có nghĩa là “sợ cái gì”
→ “until” có nghĩa là “cho đến khi”. Câu văn có nghĩa “Bạn có thể ở đến Chủ Nhật nếu bạn muốn”.
→ “since”: kể từ ngày.
→ Cấu trúc “to insist on sth” có nghĩa là “đòi cái gì, kiên quyết làm gì”
→ Cấu trúc “stop + Ving” có nghĩa là “dừng làm việc gì”
→ Cấu trúc “refuse to do sth” có nghĩa là “từ chối làm việc gì”
→ Từ nối “Though” có nghĩa là “mặc dù”. Câu văn có nghĩa alf “Mặc dù Jane có xe ô tô, cô ấy đi bộ đến chỗ làm mỗi ngày”
→ Cấu trúc “speak up” có nghĩa là “nói to lên”
→ Cấu trúc “look up to” có nghĩa là “tôn trọng ai”
→ Cấu trúc “turn off” có nghĩa là “tắt đi”
→ Trong câu này, người học cần một tính từ để hoàn thành câu đi sau động từ “sound”. Vì vậy, đáp án đúng là “easy”
→ Trong câu này, người học cần một tính từ để miêu tả một công việc. Vì vậy, đáp án đúng là “secure” có nghĩa là một công việc an toàn, ổn định.
→ Trong câu này, người học cần một danh từ đi sau tính từ “natural” để chỉ nơi cư trú, nơi ở của các loài động vật hoang dã. Vì vậy, đáp án đúng là “habitat”. Các đáp án có nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh của câu. Bài tập tìm từ đồng nghĩa
Bài tập tìm từ trái nghĩa
Tổng kếtQua bài viết trên, tác giả đã cung cấp chi tiết 50 câu trắc nghiệm . Để đạt được kết quả tốt, thí sinh hãy không ngừng trau dồi những kiến thức về cấu tạo từ, dạng từ và các chủ đề từ vựng phổ biến. |