Trải nghiệm bài học mới mẻ với cách giải bài tập trên trang 115, 116 SGK Toán 9 Tập 1 - Tính chất đặc biệt của hai tiếp tuyến giao nhau một cách đơn giản và hiệu quả nhất. Hãy áp dụng ngay cho nhu cầu học tập và giải toán lớp 9 của bạn với kiến thức lý thuyết và hướng dẫn giải cụ thể dưới đây \=> Khám phá thêm nhiều bài toán thú vị khác tại đây: Giải Toán lớp 9 Giải các câu 26 đến 32 trang 115, 116 SGK Toán lớp 9 - Tập 1 một cách thông minh và linh hoạt - Khám phá và giải mã bài toán số 26 trên trang 115 của sách giáo khoa Toán lớp 9 - Tập 1 - Tiếp tục hành trình khám phá với câu hỏi số 27 trên trang 115 của SGK Toán lớp 9 - Tập 1 - Đối mặt với thách thức của bài toán số 28 trên trang 116 trong sách giáo khoa Toán lớp 9 - Tập 1 - Bước vào thế giới mới của toán học với bài tập số 29 trang 116 SGK Toán lớp 9 - Tập 1 - Khám phá giải pháp cho câu hỏi số 30 trang 116 trong SGK Toán lớp 9 - Tập 1 - Đặt ra câu hỏi và tìm lời giải cho bài tập số 31 trang 116 trong sách giáo khoa Toán lớp 9 - Tập 1 - Vượt qua thách thức của câu hỏi số 32 trang 116 trong sách giáo khoa Toán lớp 9 - Tập 1 Hãy đồng hành cùng chúng tôi khám phá giải bài tập trang 115, 116 SGK Toán 9 - Tập 1 trong phần hướng dẫn giải bài toán lớp 9. Cùng khám phá phần giải bài tập trang 111, 112 SGK Toán 9 - Tập 1 đã được giải trước đó hoặc chuẩn bị sẵn sàng với phần giải bài tập trang 117, 118 SGK Toán 9 - Tập 2 để nắm vững kiến thức Toán lớp 9. Mọi chi tiết về giải bài tập trang 51, 52 trong sách giáo khoa Toán lớp 9 - Tập 1 đã được hướng dẫn chi tiết để hỗ trợ các bạn ôn luyện môn Toán 9 một cách hiệu quả nhất. Bài toán giải trên trang 104 của sách giáo khoa Toán lớp 9 - Tập 1 là một phần quan trọng trong chương trình học và đòi hỏi sự chú ý đặc biệt từ các em học sinh. Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected] Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lớp9: Đường tròn C1: cho O và A là điểm nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB,AC vs đường tròn ( B,C là tiếp điểm ) a,chứng minh OA VUÔNG BC . Hãy điền đầy đủ vào các ô trống cho ở bảng sau (đơn vị độ dài: cm)Đề bài Hãy điền đầy đủ vào các ô trống cho ở bảng sau (đơn vị độ dài: cm): Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Cho hình nón có chiều cao \(h,\) bán kính đáy \(r\) và đường sinh \(l.\) Khi đó: +) Đường kính đáy: \(d=2r.\) +) Thể tích hình nón: \(V=\dfrac{1}{3} \pi r^2h.\) +) Mối quan hệ \(l^2=h^2+r^2.\) Lời giải chi tiết Cách tính: Lấy \(\pi=3,14\) + Dòng thứ nhất: Khi \(r = 5cm;h = 12cm\) ta có - Đường kính \(d = 2r = 2.5 = 10cm\) - Đường sinh \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = 13\,cm\) - Thể tích \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.5^2}.12 = 100\pi=314 \left( {c{m^3}} \right)\) + Dòng thứ hai: Khi \(d = 16cm;h = 15cm\) ta có - Bán kính \(r = \dfrac{d}{2} = \dfrac{{16}}{2} = 8cm\) - Đường sinh \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{8^2} + {{15}^2}} = 17\,cm\) - Thể tích \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.8^2}.15 = 320\pi =1004,8\left( {c{m^3}} \right)\) + Dòng thứ ba: Khi \(r = 7cm;l = 25cm\) ta có - Đường kính \(d = 2r = 2.7 = 14cm\) - Vì \({l^2} = {h^2} + {r^2} \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{{25}^2} - {7^2}} = 24cm\) - Thể tích \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.7^2}.24 = 392\pi \approx 1230,9\left( {c{m^3}} \right)\) + Dòng thứ tư: Khi \(d = 40cm;l = 29cm\) ta có - Đường kính \(r = \dfrac{d}{2} = \dfrac{{40}}{2} = 20cm\) - Vì \({l^2} = {h^2} + {r^2} \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{{29}^2} - {{20}^2}} = 21cm\) - Thể tích \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.20^2}.21 = 2800\pi =8792 \left( {c{m^3}} \right)\)
Giải bài 24 trang 119 SGK Toán 9 tập 2. Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là một hình quạt, bán kính hình quạt đó là 16cm, số đo |