chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi toán 4
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.41 KB, 16 trang ) Chương trình bồi dưỡng Toán lớp 4 năm học 2009 – 2010 abc = a x 100 + b x10 + c = ab x 10 + c abcd = a x 1000 + b x 100 + c x10 + d = abc x 10 + d = ab x 100 + cd 3, Quy tắc so sánh hai số tự nhiên : 1 a. Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn VD : 1030 > 978 ; 985 > 895 ; 4 , Số có số tận cùng bằng 0,2,4,6,8,là những số chẵn . VD : 12, 122, 134 , 10 , 38 , 56 . … 5, Số TN có tận cùng bằng 1,3,5,7,9 là các số lẻ VD : 11, 23, 35 , 67, 89 … 6, Hai số tự nhiên liên tiếp nhauthì hơn ( kém ) nhau 1 đơn vò . VD : 1,2,3,4. 7, Hai số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau hai đơn vò 8, Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn kém nhau hai đơn vò . II. Bài toán áp dụng : Bài 1 : Viết số gồm : - Một nghìn , chín trăm , ba chục và hai đơn vò ( 1932) - 13 trăm , 13 chục và 13 đơn vò (1443) - A nghìn , b trăm , c chục và d đơn vò ( a, b, c, d là các số chẵn a khác 0 Bài 2 : Phân tích số 4138 thành : - Các nghìn , trăm , chục và 13 đơn vò : 4 x1000 + 1 x 100 + 3 x 10 + 8 - Các trăm và đơn vò : 41 x 100 + 38 = 4100 + 38 - Các chục và đơn vò : 413 x 10 + 8 = 4130 + 8 Bài 3 : Bạn An nói : Số 165 gồm ; - 16 chục và 5 đơn vò hoặc - 1 trăm và 65 đơn vò - 15 chục và 15 đơn vò Vậy bạn An nói đúng hay sai Bài 4 : Số tự nhiên x gồm mấy chữ số , biết số đó a. Có chữ số hàng cao nhất thuộc lớp nghìn b. Có chữ số hàng cao nhất thuộc lớp triệu Bài 5 : Viết số tự nhiên nhỏ nhất , lớn nhất , biết số đó gồm có : a. Có đủ năm chữ số : 5,4,7,0,2. b. Có ba chữ số mà tổng các chữ số = 20 Bài 6 : Tìm số tự nhiên x biết : 2 a. x là số bé nhất b. x là số lớn hơn 99 và bé hơn 1000 Bài 7: Cho số 123 số này sẽ thay đổi như thế nào nếu : a. Viết thêm chữ số 0 vào sau nó b. Viết thêm chữ số 3 vào sau nó c. Đổi chỗ chữ số 1 và 3 cho nhau . Bài 8 : Cho số 1895. Số này sẽ thay đổi như thế nào nếu : a. Xóa đi chữ số 5 b. Xóa đi hai chữ số cuối ; Bài tập về nhà : Bài 9 : Viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau được lập từ các chữ số : 1,2,3,4 .Mỗi chữ số ở mỗi hàng được xuất hiện bao nhiêu lần ? Bài 10 : Nêu “ Quy luật” rồi viết tiếp 3 số trong các số sau : a. 0,2,4,6,8;… b. 1,3,5,7,9…. BTVN : a. 1,2,4,8….. b. 1,4,7,10 … Bài 11 : Hãy lấy ví dụ về 8 số tự nhiên liên tiếp . Em có nhận xét gì về dãy này . BTVN : Hãy lấy 1 ví dụ về 7 số tự nhiên lẻ liên tiếp . Em có nhận xét gì về dãy này . Bài 12 : Năm nay Tài lê 9 , bố lên 37 tuổi . Sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi bố Tài gấp 3 lần tuổi Tài . • Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng - Hãy ghạch chân dưói yếu tố của bo toán H : Hãy tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng H1 : Hãy biểu diễn tuổi con = một đoạn thẳng H2 : Hãy biểu diễn tuổi bố qua tuổi con H3 : Hiệu số tuổi convà tuổi cha là ?(37 – 9 = 28 ) Giải : Về tuổi con và tuổi bố lúc bố gấp 3 lần tuổi con 37 – 9 = 28 Tuổi bố : 3 Tuổi con : Số tuổi anh hơn tuổi em là : 37 – 9 = 28 ( Tuổi ) Vậy số tuổi em là : 28 : 2 = 14 tuổi Số tuổi anh là 3 x 14 = 42 tuổi Như vậy thì sau ( 14 – 9 = 5 năm nữa thì tuổi bố = 3 lần tuổi con Bài 13 : Hiện nay em 5 tuổi , anh 11 tuổi . Hãy tính tuổi mỗi tuổi mỗi người khi anh gấp 3 lần tuổi em . Giải : Về tuổi anh và em lúc anh gấp 3 lần tuổi em 11 – 5= 6 Anh Em Số tuổi anh hơn số tuỏi em là : 11 – 5 = 6 ( tuổi ) Vậy tuổi em là : 6 : 2 = 3 . Vậy khi em 3 tuổi anh 9 tuổi Tuổi anh là : 3x3 = 9 . Thì tuổi anh = 3 lần tuổi em . Dạng 1 : Viết số tự nhiên từ những chữ số cho trước : VD1 : cho 4 chữ số 0,3,8,và 9 . a. Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho ? b. Tìm số lớn nhất , bé nhất ? c. Tìm số lẻ lớn nhất , số chặn bé nhất . GV hướng dẫn : a. Đọc kỹ đề bài gạch chân cái đã cho và cái cần tìm . H1 : Có thể chọn chữ số nào làm chữ số hàng nghìn ( Giáo viên đưa ra sơ đồ cây và bắt đầu đưa vào sơ đồ cây để tiếp tục đưa ra câu hỏi ) H2 : Khi đã biết chữ số hàng nghìn thì có thể chọn chữ số nào Dự kiến trả lời : - 3,8,9 - Có 3 cách 3 9 4 làm chữ số hàng trăm và có mấy cách chọn chữ số hàng trăm ? H3: Có bao nhiêu số có chữ số hàng nghìn và chữ số hàng trăm thì có thể chọn chữ số nào làm chữ số hàng chục và có mấy cách chọn . H5 : Tương tự như vậy chữ số hàng đơn vò là những chữ số nào ? và có ? cách ? H6 : Hãy viết tất cả các số có 4 chữ số đã cho mà ta tìm được . b. H ? Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau ta viết từ 4 chữ số đã cho phải có chứ số hàng nghìn là mấy ? H2 : Chữ số hàng trăm phải là thứ như thế nào trong 3 số còn lại . H3 : Chữ số hàng chục …. H4 : Vậy số phải tìm là số nào ? C . H1 : Số lẻ lớn nhất , thì chữ số hàng nghìn phải là số nào ? H2 : trong 3 số còn lại thì số nào là số lẻ H3 : Số lẻ là số như thế nào ? H4 : Vậy số ở hàng đơn vò phải là số mấy ? H5 : Trong hai số còn lại nên chọn số nào làm chữ số hàng trăm để được số lẻlớn nhất ? H6 : Vậy số cần tìm phải là số nào ? 8 - Có 3 cách chọn - Có 3 x 3 = 9 - Học sinh trẻ lời dựa vào sơ đồ - học sinh trả lời -Học sinh viết - Phải là 9 - Phải lớn nhất trong 3 số còn lại - Phải là số lớn hơn bằng hai số còn lại -9830 - Phải là số lớn nhất trong 4 số đã cho . - Số 3. - Số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9, - Số 3 - Số 8 - 9803 Bài tập áp dụng 5 Bài 1 : Cho 4 số : 0,1,2,3. a.Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số là khác nhau từ 4 số đã cho b. Tìm số lớn nhất , số chẵn nhỏ nhất Bài 2: Cho 3 số : 1,2,3 a. Hãy viết tát cả các số có 2 chữ số khác nhau b. Tìm số lẻ lớn nhất . c. Tìm số chẵn lớn nhất . Dạng 2: Các bài toán giải bằng phân tích số 1.Ví dụ : Tìm một số tự nhiên có 2chữ số , biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số cần tìm Hướng dẫn giải H1 : Bài toán cho điều gì ? H1 : Nếu gọi số cần tìm là ab thì theobài toán ta có điều gì ? H2 : Bài toán bắt tìm gì ? H3 : Hãy phân tích số 9 ab = ? H4 : Hãy thay 9 ab = 900 + ab vào BT H5 : Làm sao để vế trái mất ab H6 : Khi đóbài toán còn lại điều gì ? H7 : Ở bên phải là một biểu thức chứa mấy chữ . H8 : Bên phải có gì chung H9 : Hãy đặt ab làm thừa số chung và tìm ab . • Trình bày lời giải : Gọi số cần tìm là ab theo bài ra ta có : 9 ab = 13 13 x ab 900 + ab = 13 x ab 900 = 12 x ab ab = 900/ 12 Dự kiến học sinh trả lời 9 ab = 13 x ab ab = ? - 9 ab = 900 + ab - 900 + ab = ab x 13 Tất cả 2 vế đi ab - 900 = ab x 13 – ab - 2 chữ ab - ab - 900 = ab x(13 – 1 ) 900 =ab x 12 Ab = 900 / 12 = 75 6 |