Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đâyGiải Bài Tập Tin Học 12 – Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: Show
Bài 1 trang 86 Tin học 12: Theo em khi xét một mô hình dữ liệu quan hệ ta cần quan tâm những yếu tố nào?Lời giải: – Ta cần quan tâm những yếu tố sau: • Cấu trúc dữ liệu: Dữ liệu được lưu trong các bảng. Mỗi bảng gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể. • Các thao tác, phép toán trên dữ liệu: Thêm, xóa, sửa các bản ghi trong một bảng. Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu. • Ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong các bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc, chẳng hạn không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn. Bài 2 trang 86 Tin học 12: Hãy nêu các khái niệm cơ bản mà em biết về hệ CSDL quan hệ.Lời giải: – Những khái niệm cơ bản về hệ CSDL quan hệ: – Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ. – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ. – Khóa: Các thuộc tính có thể được dùng để phân biệt các cá thể. – Khóa chính: Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn một khóa làm khóa chính. – Liên kết: Thực chất là sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa. Bài 3 trang 86 Tin học 12: Những tiêu chí nào giúp ta chọn khóa chính cho bảng? Hãy cho ví dụ và giải thích.Lời giải: – Có 2 tiêu chí giúp ta chọn khóa chính cho bảng: – Tập thuộc tính phải đủ để phân biệt các cá thể trong một bảng. – Số lượng thuộc tính nên là ít nhất. – Ví dụ: Trong bảng Sinhvien có các thuộc tính id,ten,ngaysinh. ID có thề giúp chúng ta phân biệt được các cá thể trong một bảng. Id,ten có thể giúp chúng ta phân biệt được các cá thể trong một bảng. Id,ten,ngaysinh cũng có thể giúp ta phân biệt được các cá thể trong một bảng. Tuy nhiên ta chọn id làm khóa chính vì vừa có ít thuộc tính nhất lại vừa đảm bảo điều kiện của khóa.
Một trong những lợi ích đối với việc nhập dữ liệu bằng bổ trợ Power Pivot là đôi khi Power Pivot có thể phát hiện ra các mối quan hệ và tạo mối quan hệ mới trong Mô hình Dữ liệu mà nó tạo trong Excel. Khi bạn nhập nhiều bảng, Power Pivot tự động phát hiện bất kỳ mối quan hệ hiện có nào giữa các bảng. Đồng thời khi bạn tạo PivotTable, Power Pivot phân tích dữ liệu trong các bảng. Nó phát hiện các mối quan hệ có thể có chưa được xác định và đề xuất các cột thích hợp để đưa vào các mối quan hệ đó. Thuật toán phát hiện sử dụng dữ liệu thống kê về giá trị và siêu dữ liệu của các cột để đưa ra các suy luận về xác suất của các mối quan hệ.
Thông tin này có thể giúp bạn hiểu vì sao không phải tất cả các mối quan hệ đều được phát hiện và những thay đổi với siêu dữ liệu--như tên trường và kiểu dữ liệu--có thể cải thiện kết quả phát hiện tự động mối quan hệ như thế nào. Để biết thêm thông tin, xem Khắc phục sự cố cho Mối quan hệ. Tự động Phát hiện Tệp có Tên Các mối quan hệ không được phát hiện tự động giữa các Bộ có Tên và các trường liên quan trong PivotTable. Bạn có thể tạo các mối quan hệ này theo cách thủ công. Nếu bạn muốn dùng tính năng phát hiện tự động mối quan hệ, hãy loại bỏ từng Bộ có Tên và thêm trực tiếp các trường riêng rẽ từ Bộ có Tên vào PivotTable. Suy luận Mối quan hệ Trong một số trường hợp, mối quan hệ giữa các bảng được ghép nối tự động. Ví dụ, nếu bạn tạo một mối quan hệ giữa hai bộ bảng dưới đây, một mối quan hệ được suy luận là tồn tại giữa hai bảng khác và mối quan hệ được thiết lập tự động. Sản phẩm và Thể loại -- được tạo theo cách thủ công Sản phẩm và Thể loại con -- được tạo theo cách thủ công Sản phẩm và Thể loại con -- mối quan hệ được suy ra Để ghép nối tự động các mối quan hệ, các mối quan hệ phải đi theo một chiều, như được hiển thị ở trên. Nếu có các mối quan hệ ban đầu giữa Sales và Products, và Sales và Customers, không có mối quan hệ nào được suy luận. Đây là vì mối quan hệ giữa Products và Customers là quan hệ nhiều-đến-nhiều.
1.1. Mô hình dữ liệu– Mô hình dữ liệu là một tập khái niệm dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL. – Các loại mô hình dữ liệu:
1.2. Mô hình dữ liệu quan hệ– Mô hình dữ liệu quan hệ được E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng ba mươi năm trở lại đây, các hệ CSDL xây dựng theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến. – Trong mô hình quan hệ:
1.3. Cơ sở dữ liệu quan hệa. Khái niệm
b. Các đặc trưng của một quan hệ – Mỗi quan hệ có tên để phân biệt với các quan hệ khác. – Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ là không quan trọng. – Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính không quan trọng. – Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp. Lưu ý:
Ví dụ: Để quản lí việc học sinh mượn sách ở một trường học, thông thường quản lí các thông tin sau: – Thông tin người mượn sách. – Thông tin sách – Thông tin mượn sách (ai mượn sách, mượn sách gì, thời gian mượn/ trả) 1.4. Khóa và liên kết giữa các bảnga. Khóa: Khoá của một bảng là một tập gồm một hay một số thuộc tính của bảng pân biệt dược các cá thể. b. Khóa chính
Chú ý:
c. Liên kết giữa các bảng Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuộc tính khóa. Chẳng hạng thuộc tính số thẻ là khóa của bảng người mượn xuất hiện lại ở bảng mượn sách đó tạo nên liên kết giữa hai bảng này 2. Bài tập minh họaCâu 1: Chỉ ra các điều kiện trong mô hình dữ liệu quan hệ Ql_hoctap Hướng dẫn giải
Câu 2: Trong CSDL quan hệ Ql_hoctap ở ví dụ trên (ví dụ 1), xác định quan hệ, thuộc tính và bộ. Hướng dẫn giải
3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Khi xét một mô hình dữ liệu, ta cần quan tâm đến những yếu tố nào? Câu 2: Nêu khái niệm CSDL quan hệ. Câu 3: Nêu tiêu chí chọn khóa chính trong bảng. Nêu ví dụ và giải thích. 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Thuật ngữ “quan hệ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng: A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính B. Bảng C. Hàng D. Cột Câu 2: Thuật ngữ “bộ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng: A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính B. Bảng C. Hàng D. Cột Câu 3: Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là: A. Mô hình phân cấp B. Mô hình dữ liệu quan hệ C. Mô hình hướng đối tượng D. Mô hình cơ sỡ quan hệ Câu 4: Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ? A. Cấu trúc dữ liệu B. Các ràng buộc dữ liệu C. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu D. Tất cả câu trên Câu 5: Thao tác trên dữ liệu có thể là: A. Sửa bản ghi B. Thêm bản ghi C. Xoá bản ghi D. Tất cả đáp án trên Câu 6: Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng? A. Phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ B. Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ C. Phần mềm Microsoft Access D. Phần mềm để giải các bài toán quản lí có chứa các quan hệ giữa các dữ liệu 4. Kết luậnSau khi học xong Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ, các em cần nắm vững các nội dung trọn tâm:
|