Trình bày đặc điểm của các loại gió chính trên Trái Đất

Câu hỏi: Hãy trình bày một số loại gió chính trên Trái Đất và gió địa phương?

Lời giải:

- Một số loại gió chính trên Trái Đất đều thổi từ áp cao và áp thấp: gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió đông cực

- Gió địa phương: gió đất, gió biển, gió fơn

>>> Xem đầy đủ: Soạn Địa 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu

Những điều cần biết về Gió mùa

1. Khái niệm

Gió mùa là một loại gió đổi hướng theo mùa. Thuật ngữ này vốn được sử dụng cho gió mùa tại Biển Ả Rập và Ấn Độ Dương. Có hai loại gió mùa: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa , hướng gió ở hai mùa có chiều ngược với nhau. Ở khu vực Đông ÁĐông Nam Á vào mùa hạ ở bán cầu Bắc, khu vực chí tuyến nóng nhất do đó hình thành trung tâm áp thấp Giản (Nam Á) [do đại dương nhiều nên hình thành khí áp thấp]. Vì vậy, gió Mậu dịch từ bán cầu Nam vượt qua Xích đạo bị lệch hướng trở thành gió tây nam, đem theo không khí mát mẻ, nhiều hơi ẩm và mưa lớn.

Vào mùa đông, gió mùa thổi từ lục địa châu Á ra, đem theo không khí khô và lạnh. Càng gần về xích đạo, gió ấm dần lên. Gió mùa đông thổi thành từng đợt. Mỗi khi gió về, ở vùng gần chí tuyến trời trở lạnh trong vài ba ngày, đôi khi kéo dài tới hàng tuần.

2. Nguyên nhân: 

Khá phức tạp chủ yếu do sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa, giữa Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

3. Thời gian và hướng thổi: 

Theo từng khu vực có gió mùa.

4. Phạm vi hoạt động:

   + Đới nóng: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia.

   + Vĩ độ trung bình: đông Trung Quốc, đông Nam Liên Bang Nga, đông nam Hoa Kì.

Bài Làm:

Câu 3. Các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất:

1. Gió đông cực:

  • Thời gian: Thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
  • Hướng gió: gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc, hướng đông nam ở bán cầu Nam do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít (Coriolis),
  • Tính chất: lạnh và khô, thường gây ra những đợt sóng lạnh ở khu vực ôn đới vào mùa đông.

2. Gió Tây ôn đới:

  • Thời gian: thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  • Hướng gió: thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam.
  • Tính chất: độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.

3. Gió Mậu dịch (Tín phong):

  • Thời gian: thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
  • Hướng gió: thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam.
  • Tính chất: khô.

4. Gió mùa:

  • Thời gian: thổi theo mùa, gồm có gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
  • Hướng gió: thổi ở 2 mùa trong năm ngược chiều nhau.
  • Nguyên nhân hình thành: do sự hấp thụ và toả nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • Tính chất: ẩm và gây mưa lớn, gió mùa mùa đông thường lạnh và khô.

Câu 4.

* Điều kiện hình thành gió biển và gió đất:

- Gió biển: Ban ngày ở lục địa, ven bờ đất hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước biển, nên hình thành áp thấp; nước biển hấp thụ nhiệt chậm nên mát hơn, hình thành cao áp.

- Gió đất: Ban đêm, đất liền toả nhiệt nhanh mát hơn, hình thành cao áp ở vùng đất liền; còn vùng nước biển ven bờ toả nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp.

* Hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất:

- Gió biển:

  • Hoạt động: Gió thổi từ cao áp (vùng biển) vào tới áp thấp (đất liền) gọi là gió biển.
  • Đặc điểm: Ẩm, mang nhiều hơi nước, mát mẻ.

- Gió đất:

  • Hoạt động: Gió thổi từ áp cao (đất liền) tới áp thấp (vùng biển) nên gọi là gió đất.
  • Đặc điểm: Khô nóng, ít hơi nước.

Trên Trái đất có mấy loại gió chính? Trình bày đặc điểm của các loại gió đó?

Xem chi tiết

1. Gió Tây ôn đới: 
- Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đối vĩ độ * 
- Thời gian hoạt động: quanh năm. 
- Hướng tây là chủ yếu. 
- Tính chất của gió: ẩm, đem mưa nhiều 

2. Gió mậu dịch: 

- Phạm vi hoạt động: Thổi từ áp cao cận chí tuyến về khu vực áp thấp Xđạo. 


- Thời gian hoạt động: quanh năm. 
- Hướng : Đông Bắc (Bán cầu bắc) Đông Nam (Bán cầu nam). 
- Tính chất của gió: Khô, ít mưa . 

3. Gió Mùa: 

- Là loại gió thổi 2 mùa ngược hướng nhau với tính chất khác nhau. 


- Loại gió này không có tính vành đai. 
- Thường có ở đới nóng ( Ấn Độ, ĐNA…) và phía Đông các lục địa thuộc vĩ độ trung bình như Đông Á , Đông nam Hoa Kỳ… 
- Có 2 loại gió mùa: 
+ Gió mùa hình thành do sự chênh lệch nhiều về nhiệt và khí áp giữa 2 bán cầu( vùng nhiệt đới). 

4. Gió địa phương: 

a. Gió đất, gió biển: 


- Hình thành ở vùng bờ biển. 
- Thay đổi hướng theo ngày và đêm. 
- Ban ngay, gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm thì ngược lại. 
b. Gió Phơn: 
- Là loại gió biến tính khi vượt qua núi trở nên khô và nóng. 

I > CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA. 

1> Khí áp. 

Khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp ngưng đọng thành giọt sinh ra mưa. 

2> Frông. 

Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị co lại và lạnh đi, gây ra mưa trên cả frông nóng và frông lạnh. 

3> Gió. 

Vùng sâu trong các lục địa nến không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. Miền gió mậu dịch mưa ít vì gió mậu dịch chủ yếu là gió khô, miền có gió mùa có lượng mưa lớn vì gió mùa hạ thổi từ đại dương vào đem theo nhiều hơi nước. 

4> Dòng biển. 

Cùng nằm ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua thường có nhiều mưa vì không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa. 

5> Địa hình. 

Địa hình cũng ảnh hưởng nhiều tới sự phân bố mưa, cùng một sườn núi nhiệt độ càng lên cao càng giảm, mưa càng nhiều. Cùng một dãy núi thì sường đón gió mưa nhiều, còn ở sườn khuất gió thường mưa ít, khô ráo

II. Gió

1. Các loại gió chính trên Trái Đất

Câu 3. Dựa vào hình 9.1 và thông tín trong bài, em hãy:

Trình bày đặc điểm của các loại gió chính trên Trái Đất

- Kể tên các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất.

- Trình bày đặc điểm của các loại gió này.

Câu 4. Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy:

Trình bày đặc điểm của các loại gió chính trên Trái Đất

- Trình bày điều kiện hình thành gió biển và gió đất.

- Mô tả hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất.


Câu 3. Các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất:

1. Gió đông cực:

  • Thời gian: Thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới. 
  • Hướng gió: gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc, hướng đông nam ở bán cầu Nam do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít (Coriolis),
  • Tính chất: lạnh và khô, thường gây ra những đợt sóng lạnh ở khu vực ôn đới vào mùa đông.

2. Gió Tây ôn đới:

  • Thời gian: thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  • Hướng gió: thổi theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc ở bán cầu Nam. 
  • Tính chất: độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.

3. Gió Mậu dịch (Tín phong):

  • Thời gian: thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
  • Hướng gió: thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam.
  • Tính chất: khô.

4. Gió mùa:

  • Thời gian: thổi theo mùa, gồm có gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
  • Hướng gió: thổi ở 2 mùa trong năm ngược chiều nhau. 
  • Nguyên nhân hình thành: do sự hấp thụ và toả nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
  • Tính chất: ẩm và gây mưa lớn, gió mùa mùa đông thường lạnh và khô.

Câu 4. 

* Điều kiện hình thành gió biển và gió đất:

 - Gió biển: Ban ngày ở lục địa, ven bờ đất hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước biển, nên hình thành áp thấp; nước biển hấp thụ nhiệt chậm nên mát hơn, hình thành cao áp.

 - Gió đất: Ban đêm, đất liền toả nhiệt nhanh mát hơn, hình thành cao áp ở vùng đất liền; còn vùng nước biển ven bờ toả nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp.

* Hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất:

 - Gió biển:

  • Hoạt động: Gió thổi từ cao áp (vùng biển) vào tới áp thấp (đất liền) gọi là gió biển.
  • Đặc điểm: Ẩm, mang nhiều hơi nước, mát mẻ.

 - Gió đất:

  • Hoạt động: Gió thổi từ áp cao (đất liền) tới áp thấp (vùng biển) nên gọi là gió đất.
  • Đặc điểm: Khô nóng, ít hơi nước.


Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời bài 9 Khí áp và gió

Từ khóa tìm kiếm Google: giải địa lí 10 chân trời sáng tạo, giải sách chân trời sáng tạo 10 môn địa lí, giải địa lí 10 sách mới bài 9, bài9 Khí áp và gió