Thông tư 30 về đánh giá chuẩn giáo viên

Thông tư 30 về đánh giá chuẩn giáo viên

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––––

QUY ĐỊNH

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông

(Ban hành kèm theo Thông tư số 30 /2009 /TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (sau đây gọi chung là giáo viên trung học) bao gồm: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học; đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Chuẩn).

2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên trung học giảng dạy tại trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 2. Mục đích ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học

1. Giúp giáo viên trung học tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện phẩm chất đạo đức và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

2. Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ giáo viên trung học.

3. Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học.

4. Làm cơ sở để nghiên cứu, đề xuất và thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên trung học; cung cấp tư liệu cho các hoạt động quản lý khác.

Điều 3. Trong văn bản này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :

1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với giáo viên trung học về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

2. Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn.

3. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn.

4. Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí.

Chuẩn gồm 6 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí.

Chương II

CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC

Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị

Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.

2. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp

Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh.

3. Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh

Thương yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.

4. Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp

Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.

5. Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong

Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục

1. Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục

Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin thường xuyên về nhu cầu và đặc điểm của học sinh, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.

2. Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục

Có phương pháp thu thập và xử lí thông tin về điều kiện giáo dục trong nhà trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của địa phương, sử dụng các thông tin thu được vào dạy học, giáo dục.

Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học

1. Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học

Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo hướng tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh.

2. Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học

Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn.

3. Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học

Thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ được quy định trong chương trình môn học.

4. Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học

Vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học và tư duy của học sinh.

5. Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học

Sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học.

6. Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập

Tạo dựng môi trường học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh.

7. Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học

Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định.

8. Tiêu chí 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh

Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu chính xác, toàn diện, công bằng, khách quan, công khai và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học.

Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục

1. Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục

Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.

2. Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học

Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua việc giảng dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt động chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng.

3. Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục

Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng.

4. Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng

Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng như: lao động công ích, hoạt động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng.

5. Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục

Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào tình huống sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra.

6. Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh

Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác, khách quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của học sinh.

Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội

1. Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng

Phối hợp với gia đình và cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường.

2. Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội

Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.

Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp

1. Tiêu chí 24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện

Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục.

2. Tiêu chí 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục

Phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới trong giáo dục.

Chương III

ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN THEO CHUẨN

Điều 10. Yêu cầu của việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn

1. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, toàn diện, khoa học, dân chủ và công bằng; phản ánh đúng phẩm chất, năng lực dạy học và giáo dục của giáo viên trong điều kiện cụ thể của nhà trường, địa phương.

2. Việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn phải căn cứ vào kết quả đạt được thông qua các minh chứng phù hợp với các tiêu chuẩn, tiêu chí của Chuẩn được quy định tại Chương II của văn bản này.

Điều 11. Phương pháp đánh giá, xếp loại giáo viên

1. Việc đánh giá giáo viên phải căn cứ vào các kết quả đạt được thông qua xem xét các minh chứng, cho điểm từng tiêu chí, tính theo thang điểm 4, là số nguyên; nếu có tiêu chí chưa đạt 1 điểm thì không cho điểm.

Với 25 tiêu chí, tổng số điểm tối đa đạt được là 100.

2. Việc xếp loại giáo viên phải căn cứ vào tổng số điểm và mức độ đạt được theo từng tiêu chí, thực hiện như sau:

  1. Đạt chuẩn :

- Loại xuất sắc: Tất cả các tiêu chí đạt từ 3 điểm trở lên, trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí đạt 4 điểm và có tổng số điểm từ 90 đến 100.

- Loại khá: Tất cả các tiêu chí đạt từ 2 điểm trở lên, trong đó phải có ít nhất 15 tiêu chí đạt 3 điểm, 4 điểm và có tổng số điểm từ 65 đến 89.

- Loại trung bình: Tất cả các tiêu chí đều đạt từ 1 điểm trở lên nhưng không xếp được ở các mức cao hơn.

  1. Chưa đạt chuẩn - loại kém: Tổng số điểm dưới 25 hoặc từ 25 điểm trở lên nhưng có tiêu chí không được cho điểm.

Điều 12. Quy trình đánh giá, xếp loại

Quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn được tiến hành trình tự theo các bước:

Bước 1: Giáo viên tự đánh giá, xếp loại (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 1);

Bước 2: Tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 2 và 3);

Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại giáo viên (theo mẫu phiếu tại Phụ lục 4); kết quả được thông báo cho giáo viên, tổ chuyên môn và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên

1. Đánh giá, xếp loại giáo viên được thực hiện hằng năm vào cuối năm học.

2. Đối với giáo viên trường công lập, ngoài việc đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn còn phải thực hiện đánh giá, xếp loại theo các quy định hiện hành.

Điều 14. Trách nhiệm của các nhà trường, địa phương và bộ ngành liên quan

1. Các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học tổ chức đánh giá, xếp loại từng giáo viên trung học theo quy định của Thông tư này; lưu hồ sơ và báo cáo kết quả thực hiện về các cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.

2. Phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có hai cấp học tiểu học và trung học cơ sở; báo cáo các kết quả cho ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo.

3. Sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này đối với các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp trung học phổ thông; báo cáo các kết quả cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý các trường có cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư này và thông báo kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên trung học về Bộ Giáo dục và Đào tạo./.

KT.BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Vinh Hiển

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 660/BGDĐT-NGCBQLGD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

V/v hướng dẫn đánh giá, xếp loại GV trung học theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2010

Kính gửi : Các Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo

Ngày 22/10/2009, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (sau đây gọi chung là giáo viên trung học). Nay Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể một số nội dung việc đánh giá, xếp loại giáo viên trung học theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học (sau đây gọi tắt là Chuẩn) như sau:

  1. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI GIÁO VIÊN

1. Các bước đánh giá, xếp loại

Bước 1. Giáo viên tự đánh giá, xếp loại

Đối chiếu với Chuẩn, mỗi giáo viên tự đánh giá và ghi điểm đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu giáo viên tự đánh giá (Phụ lục 1, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT). Ở từng tiêu chuẩn, giáo viên chuẩn bị các minh chứng liên quan đến các tiêu chí đã được quy định tại Chương II Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học (Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/ TT-BGDĐT), ghi nguồn minh chứng (ghi dấu ´ vào cột tương ứng với số thứ tự nguồn minh chứng trong văn bản Chuẩn). Căn cứ vào tổng số điểm và điểm đạt đạt được theo từng tiêu chí, giáo viên tự xếp loại đạt được (theo 4 loại: loại kém, loại trung bình, loại khá, loại xuất sắc). Cuối cùng giáo viên tự đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu, nêu hướng phát huy và khắc phục.

Bước 2. Tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại

Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của giáo viên và nguồn minh chứng do giáo viên cung cấp (Phiếu giáo viên tự đánh giá), tập thể tổ chuyên môn nơi giáo viên công tác, dưới sự điều khiển của tổ trưởng, có sự tham gia của giáo viên được đánh giá, tiến hành việc kiểm tra các minh chứng, xác định điểm đạt được ở từng tiêu chí của giáo viên, ghi kết quả đánh giá và xếp loại của tổ vào phiếu đánh giá; đồng thời tổ chuyên môn phải chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của giáo viên và góp ý, khuyến nghị giáo viên xây dựng kế hoạch rèn luyện, tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực nghề nghiệp. Các nội dung trên được ghi vào Phiếu đánh giá giáo viên của tổ chuyên môn (Phụ lục 2, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT). Điểm của từng tiêu chí và nhận xét, đánh giá được ghi theo ý kiến đa số (không tính ý kiến của giáo viên dược đánh giá), nếu tỷ lệ ý kiến ngang nhau thì ghi theo quyết định lựa chọn của tổ trưởng. Tổ trưởng chuyên môn tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên của tổ vào Phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên của tổ chuyên môn (Phụ lục 3, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT).

Bước 3. Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại

Hiệu trưởng xem xét kết quả tự đánh giá của mỗi giáo viên (Phiếu giáo viên tự đánh giá) và kết quả đánh giá xếp loại của tổ chuyên môn (Phiếu đánh giá giáo viên của tổ chuyên môn và Phiếu tổng hợp xếp loại giáo viên của tổ chuyên môn) để đưa ra quyết định đánh giá, xếp loại về từng giáo viên trong trường. Trong trường hợp không có sự thống nhất giữa tự đánh giá của giáo viên với đánh giá của tổ chuyên môn, hiệu trưởng cần xem xét lại các minh chứng, trao đổi với tổ trưởng chuyên môn, các thành viên trong lãnh đạo nhà trường, hoặc các tổ chức, tập thể trong trường và giáo viên trước khi đưa ra quyết định của mình.

Đối với các trường hợp xếp loại xuất sắc hoặc loại kém, hiệu trưởng cần tham khảo ý kiến của các phó hiệu trưởng, chi bộ đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ trưởng chuyên môn trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên được ghi vào Phiếu xếp loại giáo viên của hiệu trưởng (Phụ lục 4, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT).

Hiệu trưởng công bố công khai kết quả đánh giá, xếp loại đến tập thể giáo viên và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên bằng văn bản.

Trong quá trình đánh giá xếp loại, giáo viên có quyền trình bày ý kiến của mình, nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận của hiệu trưởng.

2. Minh chứng và nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại giáo viên trung học

Khi đánh giá giáo viên theo Chuẩn, điều cần thiết và hết sức quan trọng là phải căn cứ vào các minh chứng. Minh chứng là những tài liệu, tư liệu, hiện vật (ví dụ: bài soạn của giáo viên, sổ chủ nhiệm lớp, các chứng chỉ, chứng nhận, v.v...) được giáo viên tích lũy trong quá trình làm việc và xuất trình khi cần chứng minh. Nguồn minh chứng của mỗi tiêu chuẩn được dùng chung cho việc đánh giá các tiêu chí của tiêu chuẩn đó. Ngoài các nguồn minh chứng nêu trong mỗi tiêu chuẩn, giáo viên có thể nêu các minh chứng khác phục vụ cho đánh giá.

Người đánh giá cần xem xét minh chứng để kiểm tra, xác nhận hay điều chỉnh mức tự đánh giá của giáo viên.

Để có nguồn minh chứng xác thực cần phải dựa vào hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường (quy định trong Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT), trong đó có hồ sơ thi đua của nhà trường, hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên và nhân viên, bài soạn, sổ kế hoạch giảng dạy, sổ dự giờ thăm lớp, sổ chủ nhiệm; hồ sơ cá nhân giáo viên; các loại văn bằng chứng chỉ về đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên; kết quả học tập, rèn luyện của học sinh về môn học (hoặc lớp) do giáo viên phụ trách; biên bản của các lớp học sinh, của hội cha mẹ học sinh, các tổ chức chính trị - xã hội có giáo viên tham gia; thông tin phản hồi từ học sinh, phụ huynh học sinh, các đồng nghiệp, cộng đồng nơi giáo viên cư trú; v.v...

Nguồn minh chứng của các tiêu chuẩn có thể tham khảo trong Phụ lục 2 của công văn này.

3. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Trong quá trình đánh giá, xếp loại, giáo viên có quyền khiếu nại về việc xếp loại của tổ chuyên môn, của hiệu trưởng.

Khi có khiếu nại, hiệu trưởng cần kiểm tra lại các minh chứng, tham khảo thêm ý kiến của các phó hiệu trưởng, chi bộ đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ trưởng chuyên môn, các tổ chức khác để kết luận (bằng văn bản) về đánh giá, xếp loại được chính xác. Văn bản kết luận được gửi đến cho người khiếu nại.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hằng năm vào cuối năm học, hiệu trưởng tổ chức cho giáo viên trung học trong nhà trường tự đánh giá (thực hiện theo bước 1 công văn này). Phiếu giáo viên tự đánh giá được lưu giữ trong hồ sơ của giáo viên trung học và là căn cứ để giáo viên xây dựng kế hoạch công tác trong năm học sau.

2. Hằng năm, trước kỳ xét nâng lương, nâng ngạch, sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo hiệu trưởng tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên sắp được xét nâng lương, nâng ngạch đủ 3 bước quy định tại Điều 12 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT). Do yêu cầu của công tác quản lý, các giáo viên trước khi được xét quy hoạch, bổ nhiệm, cử đi đào tạo bồi dưỡng... phải được hiệu trưởng tổ chức đánh giá. Kết quả đánh giá, xếp loại được làm tư liệu cho việc:

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng giáo viên;

- Làm cơ sở để hiệu trưởng phân công giảng dạy, bố trí công tác theo năng lực của giáo viên và đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với những giáo viên chưa đạt Chuẩn;

- Các cơ quan quản lý giáo dục xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ, xem xét trong việc nâng lương, nâng ngạch, đề bạt, khen thưởng...

Phiếu giáo viên tự đánh giá, Phiếu đánh giá giáo viên của tổ chuyên môn và của hiệu trưởng (Phụ lục 4 công văn này và thay thế Phụ lục 2, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông, ban hành kèm theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT) được lưu giữ trong hồ sơ của giáo viên trung học.

Hiệu trưởng ghi kết quả xếp loại giáo viên theo Phụ lục 4, Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT), đối với giáo viên xếp loại chưa đạt Chuẩn - loại kém, trong cột ghi chú ghi rõ tiêu chuẩn có tiêu chí không được cho điểm; gửi bảng tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên về phòng giáo dục và đào tạo (đối với giáo viên trung học cơ sở) hoặc sở giáo dục và đào tạo (đối với giáo viên trung học phổ thông).

3. Phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên trung học cơ sở, báo cáo ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.

4. Sở giáo dục và đào tạo tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên trung học theo Phụ lục 3 công văn này và báo cáo ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.

5. Các bộ, ngành quản lý các trường có cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên trung học của bộ, ngành theo Phụ lục 3 công văn này (sau khi thay tiêu đề UBND cấp tỉnh..., Sở Giáo dục và Đào tạo bằng Bộ, ngành...) và gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có điều gì chưa rõ hoặc còn vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) để được hướng dẫn thêm./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các Bộ, ngành có kiên quan (để chỉ đạo);

- Các Vụ: TCCB, GDTrH, Cục NG&CBQLCSGD (để chỉ đạo);

- Lưu VT, Cục NG&CBQLCSGD.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Vinh Hiển

Phụ lục 1

CÁC MỨC ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ

Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị

1 điểm. Chấp hành đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia hoạt động chính trị, xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.

2 điểm. Tự giác chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tự giác tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; tự giác thực hiện nghĩa vụ công dân.

3 điểm. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; gương mẫu tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân.

4 điểm. Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động chính trị, xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.

Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp

1 điểm. Hoàn thành các nhiệm vụ được giao; có ý thức học hỏi đồng nghiệp; chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; không có hành vi tiêu cực.

2 điểm. Yên tâm với nghề, có ý thức cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong hoạt động giáo dục; hoàn thành đúng thời hạn và yêu cầu các nhiệm vụ được giao; tự giác chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; có ý thức đấu tranh với những hành vi tiêu cực.

3 điểm. Tận tuỵ với nghề, tích cực cải tiến, đúc rút kinh nghiệm trong hoạt động giáo dục; gương mẫu chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; tự giác tham gia đấu tranh với những hành vi tiêu cực.

4 điểm. Say mê, toàn tâm toàn ý với nghề, thường xuyên đúc rút kinh nghiệm và vận dụng một cách sáng tạo trong hoạt động giáo dục; gương mẫu và vận động mọi người nghiêm chỉnh chấp hành các điều lệ, quy chế, quy định của bộ, ngành; tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực.

Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh

1 điểm. Thân thiện với học sinh, quan tâm giúp đỡ học sinh; không thành kiến, thiên vị; không có hành vi xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh.

2 điểm. Chân thành, cởi mở với học sinh, sẵn sàng giúp đỡ học sinh khi có khó khăn; không phân biệt đối xử với học sinh; tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh.

3 điểm. Chân thành, cởi mở với học sinh, chủ động tìm hiểu hoàn cảnh của học sinh, giúp đỡ học sinh khắc phục khó khăn trong học tập và rèn luyện đạo đức; đối xử công bằng với học sinh; tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh.

4 điểm. Luôn chăm lo đến sự phát triển toàn diện của học sinh; dân chủ trong quan hệ thầy trò; tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các hoạt động bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của học sinh.

Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp

1 điểm. Đoàn kết, khiêm tốn học hỏi, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp.

2 điểm. Phối hợp với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh, cùng với đồng nghiệp cải tiến công tác chuyên môn góp phần xây dựng tập thể sư phạm tốt.

3 điểm. Sẵn sàng hợp tác, cộng tác và chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; lắng nghe và góp ý thẳng thắn với đồng nghiệp để xây dựng tập thể sư phạm tốt.

4 điểm. Chủ động hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh; tiếp thu và áp dụng kinh nghiệm của đồng nghiệp để nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục; biết chấp nhận sự khác biệt của đồng nghiệp góp phần xây dựng tập thể sư phạm tốt.

Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong

1 điểm. Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong đúng đắn.

2 điểm. Tự giác thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực.

3 điểm. Gương mẫu thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

4 điểm. Gương mẫu và vận động mọi người thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.

Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục

1 điểm. Tìm hiểu khả năng học tập và tình hình đạo đức của học sinh trong lớp được phân công dạy qua việc tổ chức kiểm tra đầu năm học và nghiên cứu hồ sơ kết quả học tập của học sinh những năm trước, kết quả tìm hiểu được sử dụng để xây dựng kế hoạch dạy học và kế hoạch giáo dục.

2 điểm. Tìm hiểu khả năng, nhu cầu học tập, tình hình đạo đức và hoàn cảnh gia đình của học sinh qua việc kiểm tra kiến thức đầu năm; nghiên cứu hồ sơ kết quả học tập năm trước, gặp gỡ phụ huynh học sinh, kết quả tìm hiểu được sử dụng để xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.

3 điểm. Cập nhật được các thông tin về việc học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh qua kiểm tra, nghiên cứu hồ sơ, phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh giúp cho việc xây dựng và điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy học và giáo dục.

4 điểm. Có nhiều phương pháp sáng tạo và phối hợp với đồng nghiệp, tổ chức Đoàn, Đội, cha mẹ học sinh để thường xuyên thu thập thông tin về học sinh phục vụ cho việc xây dựng và điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục.

Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục

1 điểm. Nắm được điều kiện cơ sở vật chất thiết bị dạy học môn học của nhà trường, đánh giá được mức độ đáp ứng yêu cầu dạy học môn học và giáo dục.

2 điểm. Biết thâm nhập thực tế tìm hiểu tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội của địa phương nơi trường đóng qua tiếp xúc với cán bộ chính quyền, đoàn thể và cha mẹ học sinh.

3 điểm. Biết vận dụng các phương pháp điều tra để đánh giá mức độ ảnh hưởng của nhà trường, gia đình, cộng đồng và các phương tiện truyền thông đến việc học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh.

4 điểm. Thông tin về môi trường giáo dục thường xuyên được cập nhật và được sử dụng trực tiếp có hiệu quả vào quá trình dạy học và giáo dục học sinh.

Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học

1 điểm. Biết lập kế hoạch dạy học năm học, bài học (giáo án) theo yêu cầu quy định.

2 điểm. Kế hoạch dạy học năm học, bài học thể hiện đầy đủ các mục tiêu dạy học, những hoạt động chính kết hợp chặt chẽ giữa dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, tiến độ thực hiện phù hợp, khả thi.

3 điểm. Kế hoạch dạy học năm học luôn được bổ sung điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế. Kế hoạch bài học (giáo án) thể hiện sự thống nhất giữa dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, đã tính đến đặc điểm học sinh, dự kiến được các tình huống sư phạm có thể xảy ra và cách xử lí.

4 điểm. Kế hoạch dạy học năm học đảm bảo kết hợp chặt chẽ dạy học với giáo dục, kết hợp các hoạt động đa dạng, chính khoá và ngoại khoá thể hiện sự phối hợp, hợp tác với đồng nghiệp. Kế hoạch bài học thể hiện sự thống nhất giữa dạy và học, giữa dạy học và giáo dục, có nhiều phương án thích ứng với các đối tượng khác nhau, dự kiến được các tình huống sư phạm có thể xảy ra và cách xử lí.

Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học

1 điểm. Nắm vững nội dung môn học được phân công để đảm bảo dạy học chính xác, có hệ thống.

2 điểm. Nắm vững các mạch kiến thức môn học xuyên suốt cấp học để đảm bảo tính chính xác, lôgic, hệ thống; nắm được mối liên hệ giữa kiến thức môn học được phân công dạy với các môn học khác đảm bảo quan hệ liên môn trong dạy học.

3 điểm. Nắm vững kiến thức môn học; có kiến thức chuyên sâu để có thể bồi dưỡng học sinh giỏi.

4 điểm. Có kiến thức sâu, rộng về môn học, có thể giúp đỡ đồng nghiệp những vấn đề chuyên môn mới và khó.

Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học

1 điểm. Đảm bảo dạy học bám sát theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, có tính đến yêu cầu phân hoá.

2 điểm. Đảm bảo dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình, thực hiện đúng kế hoạch dạy học đã thiết kế, có chú ý thực hiện yêu cầu phân hoá.

3 điểm. Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện đầy đủ kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tương đối tốt yêu cầu phân hoá.

4 điểm. Đảm bảo dạy học đúng theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình môn học, thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo kế hoạch dạy học đã được thiết kế, thực hiện tốt yêu cầu phân hoá.

Tiêu chí 11. Vận dụng các phương pháp dạy học

1 điểm. Vận dụng được một số phương pháp dạy học đặc thù của môn học theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh đã xác định trong kế hoạch bài học.

2 điểm. Tiến hành một cách hợp lý các phương pháp dạy học đặc thù của môn học phù hợp với tình huống cụ thể trong giờ học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh, giúp học sinh biết cách tự học.

3 điểm. Biết phối hợp linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học gây được hứng thú học tập, kích thích tính tích cực, chủ động học tập của học sinh và rèn luyện kỹ năng tự học cho học sinh.

4 điểm. Phối hợp một cách thành thục, sáng tạo các phương pháp dạy học đặc thù của môn học, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học theo hướng phân hoá, phát huy tính tích cực nhận thức và phát triển kỹ năng tự học của học sinh.

Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học

1 điểm. Sử dụng được các phương tiện dạy học quy định trong chương trình môn học (trong danh mục thiết bị dạy học môn học).

2 điểm. Biết lựa chọn và sử dụng phương tiện dạy học phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học.

3 điểm. Sử dụng một cách thành thạo các phương tiện dạy học truyền thống và biết sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại làm tăng hiệu quả dạy học.

4 điểm. Sử dụng một cách sáng tạo các phương tiện dạy học truyền thống kết hợp với sử dụng máy tính, mạng internet và các phương tiện hiện đại khác; biết cải tiến phương tiện dạy học và sáng tạo những phương tiện dạy học mới.

Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập

1 điểm. Tạo được bầu không khí học tập thân thiện, lành mạnh, khuyến khích học sinh mạnh dạn tham gia các hoạt động học tập, trả lời các câu hỏi của giáo viên; đảm bảo điều kiện học tập an toàn.

2 điểm. Biết khuyến khích học sinh mạnh dạn, tự tin không chỉ trả lời các câu hỏi của giáo viên mà còn nêu thắc mắc và trình bày ý kiến của mình; đảm bảo điều kiện học tập an toàn.

3 điểm. Tạo được bầu không khí hăng say học tập, lôi cuốn mọi học sinh tham gia vào các hoạt động học tập có sự hợp tác, cộng tác với nhau; đảm bảo điều kiện học tập an toàn.

4 điểm. Luôn giữ thái độ bình tĩnh trong mọi tình huống; tôn trọng ý kiến học sinh, biết tổ chức các hoạt động để học sinh chủ động phối hợp giữa làm việc cá nhân và nhóm tạo không khí thi đua lành mạnh trong lớp học; đảm bảo điều kiện học tập an toàn.

Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học

1 điểm. Xây dựng được hồ sơ dạy học và bảo quản, phục vụ cho dạy học theo quy định.

2 điểm. Trong hồ sơ dạy học, các tài liệu, tư liệu được sắp xếp một cách khoa học và dễ dàng sử dụng.

3 điểm. Hồ sơ dạy học được bảo quản tốt và thường xuyên được bổ sung tư liệu.

4 điểm. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xây dựng, lưu giữ và thu thập tư liệu bổ sung thường xuyên vào hồ sơ dạy học, phục vụ tốt cho việc dạy học.

Tiêu chí 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh

1 điểm. Bước đầu vận dụng được chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn học để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo quy định.

2 điểm. Vận dụng được chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học để xác định mục đích, nội dung kiểm tra đánh giá và lựa chọn các phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp.

3 điểm. Sử dụng thành thạo các phương pháp truyền thống và hiện đại để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học.

4 điểm. Sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các phương pháp truyền thống và hiện đại, biết tự thiết kế công cụ để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo tính công khai, khách quan, chính xác, toàn diện và công bằng; biết sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh.

Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục

1 điểm. Kế hoạch thể hiện được mục tiêu, các hoạt động chính, tiến độ thực hiện.

2 điểm. Kế hoạch thể hiện mục tiêu, các hoạt động chính phù hợp với đối tượng giáo dục, tiến độ thực hiện khả thi.

3 điểm. Kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu; các hoạt động được thiết kế cụ thể phù hợp với từng đối tượng học sinh theo hướng phát huy tính tự chủ, độc lập, sáng tạo ở học sinh; tiến độ thực hiện khả thi.

4 điểm. Kế hoạch đảm bảo tính liên kết, phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường.

Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học

1 điểm. Khai thác được nội dung bài học, liên hệ với thực tế cuộc sống để giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ cho học sinh.

2 điểm. Khai thác được nội dung bài học, thực hiện liên hệ một cách hợp lí với thực tế cuộc sống để giáo dục tư tưởng, đạo đức cho học sinh.

3 điểm. Khai thác được nội dung bài học, thực hiện liên hệ một cách sinh động, hợp lí với thực tế cuộc sống gần gũi với học sinh để giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ cho học sinh.

4 điểm. Liên hệ một cách sinh động, hợp lí nội dung bài học với thực tế cuộc sống ; biết khai thác nội dung môn học phục vụ cho giáo dục các vấn đề về pháp luật, dân số, môi trường, an toàn giao thông, v.v...

Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục

1 điểm. Thực hiện được một số hoạt động giáo dục chủ yếu theo kế hoạch đã xây dựng.

2 điểm. Thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng.

3 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng.

4 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục, ứng xử kịp thời hợp lý với các tình huống xảy ra khác với kế hoạch đã thiết kế.

Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng

1 điểm. Thực hiện được một số hoạt động giáo dục trong cộng đồng theo kế hoạch đã xây dựng.

2 điểm. Thực hiện một cách đầy đủ các hoạt động giáo dục trong cộng đồng theo kế hoạch đã xây dựng.

3 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt các hoạt động giáo dục trong cộng đồng theo kế hoạch đã xây dựng.

4 điểm. Thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục trong cộng đồng, ứng xử kịp thời, hợp lý với các tình huống xảy ra khác với kế hoạch đã thiết kế.

Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục

1 điểm. Vận dụng được một số nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể.

2 điểm. Vận dụng được các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể phù hợp với đối tượng và môi trường giáo dục.

3 điểm. Vận dụng hợp lý các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể, đáp ứng yêu cầu giáo dục, phù hợp với đối tượng, môi trường giáo dục và có chuyển biến tích cực.

4 điểm. Vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo các nguyên tắc, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục vào tình huống sư phạm cụ thể, đáp ứng yêu cầu giáo dục, phù hợp đối tượng, môi trường giáo dục và có chuyển biến tích cực; có kinh nghiệm giáo dục học sinh cá biệt.

Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh

1 điểm. Biết thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh theo quy định.

2 điểm. Thực hiện được việc theo dõi, thu thập thông tin về từng học sinh làm cơ sở cho đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh.

3 điểm. Biết phối hợp các cách thu thập thông tin về việc rèn luyện đạo đức của từng học sinh làm cơ sở cho việc đánh giá một cách khách quan, chính xác, công bằng kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh và có tác dụng thúc đẩy học sinh phấn đấu vươn lên.

4 điểm. Phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh, cộng đồng và tổ chức Đoàn, Đội trong trường tạo ra sự thống nhất trong việc đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh, đảm bảo tính khách quan công bằng, chính xác và có tác dụng giáo dục học sinh.

Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng

1 điểm. Thực hiện được việc phối hợp với cha mẹ học sinh thông qua hình thức hội nghị cha mẹ học sinh, liên lạc với gia đình và thăm gia đình học sinh nhằm hỗ trợ và giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh.

2 điểm. Phối hợp với cha mẹ học sinh và với chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội của địa phương nhằm hỗ trợ và giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh.

3 điểm. Có nhiều phương pháp và hình thức phối hợp với cha mẹ học sinh và với chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội của địa phương trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh.

4 điểm. Có sáng tạo trong phương pháp và hình thức phối hợp thường xuyên với cha mẹ học sinh và chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội của địa phương trong hỗ trợ và giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh.

Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội

1 điểm. Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ một thành viên của một trong các tổ chức chính trị, xã hội ở nhà trường; có tiến hành tìm hiểu tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội ở địa phương nơi trường đóng.

2 điểm. Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội do các tổ chức chính trị, xã hội trong nhà trường khởi xướng và do địa phương tổ chức.

3 điểm. Chủ động tham gia các phong trào do các tổ chức chính trị, xã hội trong nhà trường khởi xướng và tích cực tham gia các hoạt động xã hội do địa phương tổ chức.

4 điểm. Biết cách vận động lôi cuốn đồng nghiệp và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong trường; biết tuyên truyền vận động nhân dân tham gia vào việc phát triển nhà trường, địa phương và xây dựng xã hội học tập.

Tiêu chí 24. Tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện

1 điểm. Cầu thị, lắng nghe những nhận xét đánh giá của người khác; thực hiện đầy đủ yêu cầu đối với việc bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.

2 điểm. Biết rút kinh nghiệm trong công tác, tự đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân về phẩm chất đạo đức, chuyên môn, nghiệp vụ, từ đó có kế hoạch và thực hiện kế hoạch tự học, tự rèn luyện.

3 điểm. Biết phân tích, đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, từ đó có kế hoạch và phương pháp tự học, tự rèn luyện phù hợp với năng lực và điều kiện của bản thân và thực hiện kế hoạch đạt kết quả rõ rệt.

4 điểm. Thực hiện đúng kế hoạch tự học, tự rèn luyện đã vạch ra, đem lại kết quả rõ rệt về phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được tập thể thừa nhận là một tấm gương để học tập.

Tiêu chí 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục

1 điểm. Nhận ra được một số vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp và cùng đồng nghiệp tìm cách giải quyết.

2 điểm. Đề xuất được các giải pháp giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.

3 điểm. Biết nghiên cứu phát hiện một số vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp và đề xuất được giải pháp giải quyết.

4 điểm. Biết hợp tác với đồng nghiệp trong việc tổ chức nghiên cứu phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp.

Phụ lục 2

NGUỒN MINH CHỨNG CỦA CÁC TIÊU CHUẨN

Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 1

1. Hồ sơ thi đua của nhà trường.

2. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên.

3. Biên bản góp ý cho giáo viên của tập thể lớp học sinh (nếu cần).

4. Biên bản góp ý cho giáo viên của Ban đại diện cha mẹ học sinh (nếu có).

5. Báo cáo sáng kiến, kinh nghiệm (nếu có).

6. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá (nếu cần).

7. Biên bản đánh giá của Hội đồng giáo dục (nếu có).

8. Nhận xét của địa phương nơi cư trú (nếu có).

Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 2

1. Hồ sơ khảo sát do giáo viên tiến hành.

2. Kết quả sử dụng thông tin khảo sát, điều tra.

3. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá (nếu cần).

Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 3

1. Bản kế hoạch dạy học; tập bài soạn thể hiện phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh.

2. Các loại sổ sách, hồ sơ quản lý dạy học theo quy định của các cấp quản lý.

3. Biên bản đánh giá bài lên lớp (của tổ chuyên môn, của học sinh ...).

4. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên.

5. Đề kiểm tra đánh giá; ngân hàng bài tập và câu hỏi môn học (nếu có).

6. Bài kiểm tra, bài thi, bảng điểm kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.

7. Báo cáo kinh nghiệm, sáng kiến của giáo viên (nếu có).

8. Nội dung trả lời các câu hỏi của người đánh giá (nếu cần).

Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 4

1. Bản kế hoạch các hoạt động giáo dục được phân công.

2. Các loại sổ sách, hồ sơ quản lý dạy học theo quy định của các cấp quản lý.

3. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên.

4. Sổ biên bản sinh hoạt lớp, sổ chủ nhiệm lớp, sổ liên lạc (đối với giáo viên chủ nhiệm); sổ công tác Đoàn, sổ tay công tác của giáo viên (đối với giáo viên không làm chủ nhiệm)...

5. Hồ sơ thi đua của nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến, nếu có).

6. Nhận xét của đại diện cha mẹ học sinh, học sinh, các tổ chức chính trị, xã hội, đồng nghiệp... (nếu có).

7. Tư liệu về một trường hợp giáo dục cá biệt thành công (nếu có).

Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 5

1. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên.

2. Hồ sơ thi đua của nhà trường (kinh nghiệm, sáng kiến, nếu có).

3. Ý kiến xác nhận của lãnh đạo địa phương, đại diện cha mẹ học sinh.

4. Các hình thức khen thưởng về thành tích tích hoạt động xã hội của giáo viên (nếu có).

Nguồn minh chứng của tiêu chuẩn 6

1. Hồ sơ bồi dưỡng và tự bồi dưỡng.

2. Văn bằng, chứng chỉ các lớp bồi dưỡng.

3. Sáng kiến kinh nghiệm.

4. Hồ sơ đánh giá giáo viên, nhân viên của nhà trường.

Phụ lục 3

UBND CẤP TỈNH ...

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC

Năm học : . . . . . . . .

  1. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
  1. XẾP LOẠI GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƯỞNG

1. Tổng số giáo viên được xếp loại

2. Tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên

Loại xuất sắc

Loại khá

Loại trung bình

Loại kém

Số lượng

Tỷ lệ (1) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (1) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (1) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (1) (%)

3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém

Tiêu chuẩn

Số lượng

Tỷ lệ (%)(1)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm

II. TỰ XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN

1. Tổng số giáo viên tự xếp loại

2. Tổng hợp kết quả tự xếp loại của giáo viên

Loại xuất sắc

Loại khá

Loại trung bình

Loại kém

Số lượng

Tỷ lệ (2) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (2) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (2) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (2) (%)

3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém

Tiêu chuẩn

Số lượng

Tỷ lệ

(%)(2)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm

  1. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
  1. XẾP LOẠI GIÁO VIÊN CỦA HIỆU TRƯỞNG

1. Tổng số giáo viên được xếp loại

2. Tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên

Loại xuất sắc

Loại khá

Loại trung bình

Loại kém

Số lượng

Tỷ lệ (3) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (3) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (3) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (3) (%)

3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém

Tiêu chuẩn

Số lượng

Tỷ lệ (3)(%)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm

II. TỰ XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN

1. Tổng số giáo viên tự xếp loại

2. Tổng hợp kết quả tự xếp loại của giáo viên

Loại xuất sắc

Loại khá

Loại trung bình

Loại kém

Số lượng

Tỷ lệ (4) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (4) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (4) (%)

Số lượng

Tỷ lệ (4) (%)

3. Phân loại giáo viên chưa đạt Chuẩn - loại kém

Tiêu chuẩn

Số lượng

Tỷ lệ (4)

(%)

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội có tiêu chí không được cho điểm

Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp có tiêu chí không được cho điểm

Ghi chú:

(1) Tỷ lệ này so với tổng số giáo viên cùng cấp học đã được hiệu trưởng xếp loại (đã thống kê ở điểm 1, phần I, mục A).

(2) Tỷ lệ này so với tổng số giáo viên cùng cấp học tự đánh giá, xếp loại (đã thống kê ở điểm 1, phần II, mục A).

(3) Tỷ lệ này so với tổng số giáo viên cùng cấp học đã được hiệu trưởng xếp loại (đã thống kê ở điểm 1, phần I, mục B).

(4) Tỷ lệ này so với tổng số giáo viên cùng cấp học tự đánh giá, xếp loại (đã thống kê ở điểm 1, phần II, mục B).

Phụ lục 4

Sở/ Phòng GD-ĐT ...........................................

PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN, CỦA HIỆU TRƯỞNG

Trường: .......................................................... Năm học: .......................................

Tổ chuyên môn: ......................................................................................................

Họ và tên giáo viên được đánh giá: ........................................................................

Môn học được phân công giảng dạy: .....................................................................

1. Đánh giá, xếp loại của tổ chuyên môn:

(Các từ viết tắt trong bảng: TC - tiêu chuẩn; tc - tiêu chí)

Các tiêu chuẩn và tiêu chí

Điểm đạt được

Ghi chú

1

2

3

4

* TC 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của người giáo viên

+ tc 1. Phẩm chất chính trị

+ tc 2. Đạo đức nghề nghiệp

+ tc 3. Ứng xử với học sinh

+ tc 4. Ứng xử với đồng nghiệp

+ tc 5. Lối sống, tác phong

* TC 2. Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục

+ tc 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục

+ tc 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục

* TC 3. Năng lực dạy học

+ tc 8. Xây dựng kế hoạch dạy học

+ tc 9. Bảo đảm kiến thức môn học

+ tc 10. Bảo đảm chương trình môn học

+ tc 11. Vận dụng các phương pháp dạy học

+ tc 12. Sử dụng các phương tiện dạy học

+ tc 13. Xây dựng môi trường học tập

+ tc 14. Quản lý hồ sơ dạy học

+ tc 15. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh

* TC 4. Năng lực giáo dục

+ tc 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục

+ tc 17. Giáo dục qua môn học

+ tc 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục

+ tc 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng

+ tc 20. Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục

+ tc 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh

* TC 5. Năng lực hoạt động chính trị, xã hội

+ tc 22. Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng

+ tc 23. Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội

* TC 6. Năng lực phát triển nghề nghiệp

+ tc 24. Tự đánh giá, tự học và rèn luyện

+ tc 25. Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn giáo dục

- Số tiêu chí đạt mức tương ứng

- Tổng số điểm của mỗi mức

- Tổng số điểm:

- Xếp loại:

2. Đánh giá chung của tổ chuyên môn:

  1. Những điểm mạnh:

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

  1. Những điểm yếu:

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

  1. Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu:

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

  1. Ý kiến bảo lưu của giáo viên được đánh giá:

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

(Tổ trưởng chuyên môn đọc lại để toàn tổ thông qua)

Ngày.... tháng...... năm ......

Tổ trưởng chuyên môn

(Ký và ghi họ, tên)

3. Xếp loại và ý kiến của hiệu trưởng

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

Ngày ...... tháng ...... năm ........

Hiệu trưởng

(ký và đóng dấu)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 430 /BGDĐT-NGCBQLGD

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

V/v: Hướng dẫn đánh giá, xếp loại HT trường trung học theo Thông tư số: 29/2009/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2010

Kính gửi : Giám đốc sở giáo dục và đào tạo

Ngày 22/10/2009, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ban hành Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi tắt là Chuẩn hiệu trưởng). Nay Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể một số nội dung việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng trường trung học theo Chuẩn hiệu trưởng như sau:

  1. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG

1. Các bước đánh giá, xếp loại

Bước 1. Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại

Đối chiếu với Chuẩn hiệu trưởng, mỗi hiệu trưởng tự đánh giá và ghi điểm đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu hiệu trưởng tự đánh giá (Phụ lục 1 - Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT). Ở từng tiêu chuẩn, hiệu trưởng chuẩn bị các minh chứng liên quan đến các tiêu chí đã được quy định tại Chương II Chuẩn hiệu trưởng, ghi rõ minh chứng vào phiếu đánh giá. Căn cứ vào tổng số điểm và điểm đạt được theo từng tiêu chí, hiệu trưởng tự xếp loại (chưa đạt chuẩn - loại kém hoặc đạt chuẩn: loại trung bình, loại khá hoặc loại xuất sắc). Cuối cùng hiệu trưởng tự đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và nêu hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.

Bước 2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường tham gia góp ý và đánh giá hiệu trưởng

Đại diện của cấp ủy Đảng hoặc Ban chấp hành Công đoàn nhà trường làm công tác tổ chức buổi đánh giá thực hiện các bước sau:

2.1 Chọn người chủ trì (điều hành) buổi đánh giá (cuộc họp) từ cấp ủy Đảng hoặc Ban chấp hành Công đoàn thông qua biểu quyết. Người chủ trì cuộc họp này cũng sẽ chủ trì cuộc họp bước 2.5 dưới đây.

2.2 Hiệu trưởng báo cáo kết quả tự đánh giá trước tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

2.3 Cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường đóng góp ý kiến, tham gia đánh giá hiệu trưởng và ghi điểm đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu giáo viên, cán bộ, nhân viên tham gia đánh giá hiệu trưởng (Phụ lục 2 - Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT.

2.4 Kiểm số lượng phiếu đánh giá, niêm phong (nếu bước 2.5 dưới đây bố trí vào cuộc họp khác) và lập biên bản kiểm số lượng phiếu, bàn giao cho Ban chấp hành Công đoàn.

Để cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường góp ý và tham gia đánh giá hiệu trưởng một cách tích cực, chủ động, khách quan, có hiệu quả, nhà trường cần:

- Sắp xếp và có thông báo lịch họp trước ít nhất một tuần để đảm bảo mọi cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của trường đều có điều kiện dự họp, tối thiểu phải có 2/3 số người được góp ý và tham gia đánh giá dự họp;

- Trong cuộc họp cần quán triệt kĩ mục đích, yêu cầu việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo Chuẩn, hướng dẫn chi tiết cách ghi Phiếu cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia đánh giá hiệu trưởng;

- Tổ chức cho tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường thảo luận, góp ý cho hiệu trưởng ở tất cả các mặt hoạt động lãnh đạo, quản lý nhà trường của hiệu trưởng diễn ra trong năm học; động viên, khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi thành viên tham gia đánh giá một cách trung thực khách quan đối với hiệu trưởng;

- Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường được tiến hành kiểm tra, đối chiếu các minh chứng với từng tiêu chí đánh giá hiệu trưởng, việc xác định mức độ đạt được ở từng tiêu chí của hiệu trưởng cần dựa trên cơ sở là các minh chứng và nguồn minh chứng cụ thể, xác thực.

2.5 Các phó hiệu trưởng, cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công đoàn và Ban chấp hành Đoàn TNCS HCM nhà trường, với sự chứng kiến của hiệu trưởng, tổng hợp các ý kiến đóng góp và kết quả tham gia đánh giá hiệu trưởng của cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà trường; phân tích các ý kiến đánh giá đó và có nhận xét, góp ý cho hiệu trưởng theo mẫu phiếu trong Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT).

Khi tổng hợp kết quả đánh giá hiệu trưởng và các góp ý của tập thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường cần lưu ý phân tích cụ thể, kĩ lưỡng các thông tin sau đây:

- Các phiếu của giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường đánh giá hiệu trưởng thuộc loại kém;

- Những ý kiến nhận xét trái chiều; những ý kiến chưa thống nhất giữa tự nhận xét đánh giá của hiệu trưởng và của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên về hiệu trưởng.

Trên cơ sở đó, các phó hiệu trưởng, cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công đoàn, Ban chấp hành Đoàn TNCS HCM nhà trường, sẽ phân tích, nhận xét và góp ý cho hiệu trưởng, ghi phiếu theo Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT). Nếu hiệu trưởng có ý kiến không đồng tình thì được trình bày trong một văn bản riêng gửi cho Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp.

Bước 3. Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng đánh giá, xếp loại hiệu trưởng

- Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý hiệu trưởng xem xét kết quả tự đánh giá, xếp loại của hiệu trưởng, kết quả đánh giá của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường (được thể hiện trong các mẫu phiếu của Phụ lục 1, 2, 3) và các nguồn thông tin xác thực khác, chính thức đánh giá, xếp loại hiệu trưởng.

Trường hợp không có sự thống nhất giữa tự đánh giá của hiệu trưởng với đánh giá của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường hoặc đánh giá của cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công đoàn, Đoàn TNCS HCM nhà trường, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng có thể trao đổi với các đối tượng nêu trên, tham khảo thêm thông tin từ các nguồn khác (cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường; tập thể lãnh đạo, chuyên viên của cơ quan quản lý trực tiếp...) trước khi đưa ra quyết định của mình. Kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng theo Chuẩn được ghi vào mẫu phiếu trong Phụ lục 4 (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT).

- Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại tới hiệu trưởng và tập thể giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường; lưu kết quả trong hồ sơ cán bộ và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên bằng văn bản.

Trong quá trình đánh giá xếp loại, hiệu trưởng có quyền trình bày ý kiến của mình, nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận của Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng.

2. Minh chứng và nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp loại hiệu trưởng

Để đảm bảo tính khách quan, công bằng trong đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, quá trình đánh giá, xếp loại phải dựa vào các minh chứng phân định các mức của từng tiêu chí trong Phụ lục 1 (đính kèm công văn này). Người đánh giá hiệu trưởng cần xem xét các minh chứng để kiểm tra, xác nhận hay điều chỉnh mức tự đánh giá của hiệu trưởng.

Để có nguồn minh chứng xác thực, cần nghiên cứu kĩ các nội dung tại Phụ lục 2 (đính kèm công văn này).

3. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Khi có khiếu nại, thắc mắc về đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng cần xem xét lại các minh chứng, tham khảo thêm ý kiến của cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công đoàn, tập thể lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp hiệu trưởng; cấp ủy Đảng, Ban chấp hành Công đoàn, chính quyền địa phương và các tổ chức liên quan khác để có kết luận (bằng văn bản) trả lời khiếu nại về kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng. Văn bản kết luận được gửi đến cho người khiếu nại, thắc mắc.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hằng năm vào cuối năm học, hiệu trưởng trường trung học tự đánh giá (bước 1, công văn này). Phiếu hiệu trưởng tự đánh giá được lưu giữ trong hồ sơ của hiệu trưởng, được sao gửi cho cơ quan quản lý trực tiếp và là căn cứ để hiệu trưởng xây dựng kế hoạch phấn đấu và công tác trong năm học sau.

2. Theo chu kì bổ nhiệm cán bộ (5 năm) hoặc do yêu cầu khác của công tác quản lý (tăng lương, đề bạt, quy hoạch cán bộ...), Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo tổ chức đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, đảm bảo đủ các bước theo quy định tại Điều 9 Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (ban hành kèm theo Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT).

Kết quả đánh giá, xếp loại được làm tư liệu cho việc:

- Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng và bồi dưỡng của hiệu trưởng;

- Sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển hiệu trưởng và đề nghị xem xét, xử lý đối với những hiệu trưởng chưa đạt Chuẩn;

- Xét khen thưởng, kỉ luật, thực hiện chế độ chính sách đối với hiệu trưởng.

3. Phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp và nộp báo cáo đánh giá xếp loại hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường phổ thông có hai cấp tiểu học và trung học cơ sở về ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.

4. Sở giáo dục và đào tạo tổng hợp theo Phụ lục 3 (đính kèm công văn này) và nộp báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học lên ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.

5. Các bộ, ngành quản lý các trường có cấp trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông tổng hợp kết quả xếp loại hiệu trưởng trung học của bộ, ngành theo Phụ lục 4 (đính kèm công văn này) và gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có điều gì chưa rõ hoặc còn vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) để được hướng dẫn thêm./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Bộ trưởng (để b/c);

- Các bộ, ngành có liên quan (để chỉ đạo);

- Các Vụ: TCCB, GDTrH, Cục NGCBQLCSGD (để chỉ đạo);

- Lưu VT, Cục NGCBQLCSGD.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Vinh Hiển

Phụ lục 1

(Tài liệu để tham khảo, kèm theo Công văn số 430 /BGDĐT-NGCBQLCSGD ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Bộ GD&ĐT)

MINH CHỨNG PHÂN ĐỊNH CÁC MỨC CỦA TỪNG TIÊU CHÍ

TIÊU CHUẨN 1. PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP

Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị

Mức trung bình**. Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tham gia hoạt động chính trị - xã hội theo quy định, thực hiện nghĩa vụ công dân.

Mức khá**. Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tham gia hoạt động chính trị - xã hội theo quy định, thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; có ý chí vượt khó khăn để vươn lên*.

Mức xuất sắc**. Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc; gương mẫu chấp hành và tuyên truyền, vận động mọi người chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực trong các hoạt động chính trị - xã hội, thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; vượt khó khăn và động viên đồng nghiệp vượt qua trở ngại, khó khăn để vươn lên*.

Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp

Mức trung bình. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, giữ được uy tín của nhà giáo; liêm chính, trung thực, có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực, không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng , không làm mất dân chủ trong nhà trường; khiêm tốn, tôn trọng người khác.

Mức khá. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, phát huy được uy tín của nhà giáo;liêm chính, trung thực và có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ; ngăn ngừa, đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực, không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng , thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường; khiêm tốn, tôn trọng người khác.

Mức xuất sắc. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, nâng cao được uy tín của nhà giáo; liêm chính, trung thực, có trách nhiệm và tâm huyết với nghề nghiệp; tích cực ngăn ngừa, đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực, không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng , phát huy dân chủ để phát triển nhà trường, khiêm tốn, tôn trọng người khác.

Tiêu chí 3. Lối sống

Mức trung bình. Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế hội nhập. Sống cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hoá.

Mức khá. Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế hội nhập. Thực hiện và tuyên truyền sống cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, gia đình văn hoá.

Mức xuất sắc. Có lối sống lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế hội nhập. Gương mẫu thực hiện và vận động mọi người trong gia đình, nhà trường và cộng đồng sống cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.

Tiêu chí 4. Tác phong

Mức trung bình. Có tác phong làm việc khoa học, sắp xếp công việc hợp lý.

Mức khá. Tác phong làm việc khoa học, sắp xếp công việc hợp lý và ưu tiên các công việc trọng tâm; đoàn kết, hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp.

Mức xuất sắc. Tác phong làm việc khoa học; sắp xếp tốt công việc, ưu tiên các công việc trọng tâm; đoàn kết, hỗ trợ giúp đỡ đồng nghiệp; xây dựng tác phong làm việc khoa học trong trường.

Tiêu chí 5. Giao tiếp, ứng xử

Mức trung bình. Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả, thân thiện, quan tâm giúp đỡ học sinh, đồng nghiệp; tôn trọng người khác, không thành kiến, thiên vị, không xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác; nói đúng, viết đúng.

Mức khá. Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả, thân thiện, quan tâm giúp đỡ học sinh, đồng nghiệp; tôn trọng người khác, không thành kiến, thiên vị, không xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác; nói đúng, viết đúng; hợp tác, chia sẻ, bảo vệ quyền lợi của giáo viên; học sinh, diễn đạt trôi chảy; diễn thuyết trước tập thể nhà trường rõ ràng, mạch lạc;

Mức xuất sắc. Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả, thân thiện, quan tâm giúp đỡ học sinh, đồng nghiệp; tôn trọng người khác, không thành kiến, thiên vị, không xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác; nói đúng, viết đúng; đối xử công bằng, chủ động giúp đỡ học sinh, đồng nghiệp tiến bộ; hợp tác, chia sẻ, bảo vệ quyền lợi của giáo viên; học sinh; , diễn đạt trôi chảy; diễn thuyết trước tập thể nhà trường rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục đối với mọi người.

TIÊU CHUẨN 2. NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN VÀ NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM

Tiêu chí 6. Hiểu biết chương trình giáo dục

Mức trung bình. Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông;

Mức khá. Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông; hỗ trợ đồng nghiệp hiểu và thực hiện đúng, đầy đủ nội dung chương trình giáo dục; thường xuyên cập nhật thông tin về đổi mới phương pháp giảng dạy.

Mức xuất sắc. Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông; thực hiện và hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt nội dung chương trình giáo dục; phổ biến thông tin cập nhật về đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy cho giáo viên, cán bộ trong trường.

Tiêu chí 7. Trình độ chuyên môn

Mức trung bình. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học; nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có hiểu biết về các môn học khác đáp ứng yêu cầu quản lý; am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và quản lý giáo dục;

Mức khá. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học; nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có hiểu biết về các môn học khác đáp ứng yêu cầu quản lý; am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và quản lý giáo dục; Có kiến thức, phương pháp và thực tiễn đối với những môn học được đào tạo;

Mức xuất sắc. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học; nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có hiểu biết về các môn học khác đáp ứng yêu cầu quản lý; am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và quản lý giáo dục; Có kiến thức, phương pháp, thực tiễn và thực hiện tốt môn học được đào tạo; hiểu biết và đánh giá được việc thực hiện các môn học khác trong nhà trường; thường xuyên cập nhật kiến thức mới, hiện đại trong môn học; đánh giá chính xác và đáp ứng kịp thời nhu cầu học tập của học sinh; hỗ trợ hiệu quả đồng nghiệp phát triển chuyên môn.

Tiêu chí 8. Nghiệp vụ sư phạm

Mức trung bình. Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo dục tích cực; sử dụng đúng các phương pháp dạy học, giáo dục;

Mức khá. Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo dục tích cực; sử dụng linh hoạt các phương pháp dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo;

Mức xuất sắc. Có khả năng tổ chức, thực hiện hiệu quả phương pháp dạy học và giáo dục tích cực; Thực hiện các phương pháp dạy học, giáo dục một cách sáng tạo, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, phát triển năng lực tự học của học sinh; tuyên truyền về đổi mới phương pháp dạy học; hỗ trợ tốt đồng nghiệp hiểu và thực hiện các phương pháp dạy học tích cực.

Tiêu chí 9. Tự học và sáng tạo

Mức trung bình. Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể sư phạm thành tổ chức học tập, sáng tạo; thực hiện các nhiệm vụ bồi dưỡng theo quy định;

Mức khá. Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể sư phạm thành tổ chức học tập, sáng tạo; chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cá nhân; vận dụng kết quả bồi dưỡng vào các hoạt động dạy học và quản lý giáo dục;

Mức xuất sắc. Có ý thức, tinh thần tự học và xây dựng tập thể sư phạm thành tổ chức học tập, sáng tạo; chủ động xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cá nhân; vận dụng các kết quả bồi dưỡng vào các hoạt động dạy học và quản lý giáo dục; tuyên truyền, vận động xây dựng ý thức tự học, sáng tạo trong nhà trường.

Tiêu chí 10. Năng lực ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin

Mức trung bình. Biết sử dụng một trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga, Trung, Pháp, Đức) trong giao tiếp cơ bản, hoặc sử dụng được tiếng dân tộc khi công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc; biết sử dụng máy tính, sử dụng được tin học văn phòng.

Mức khá. Giao tiếp thông thường được bằng một trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga, Trung, Pháp, Đức), hoặc sử dụng được tiếng dân tộc khi công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc; biết sử dụng máy tính, sử dụng được tin học văn phòng, sử dụng internet trong công việc chuyên môn; biết sử dụng máy tính để làm rõ ý tưởng; học và vận động đồng nghiệp học ngoại ngữ, tin học.

Mức xuất sắc. Sử dụng thành thạo một trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga, Trung, Pháp, Đức) hoặc thành thạo tiếng dân tộc khi công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc; biết sử dụng máy tính, biết sử dụng hệ điều hành, thạo tin học văn phòng, biết sử dụng máy tính để làm rõ ý tưởng, sử dụng và khai thác internet trong công việc chuyên môn; sử dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý; hỗ trợ đồng nghiệp học và sử dụng ngoại ngữ, tin học trong công việc.

TIÊU CHUẨN 3. NĂNG LỰC QUẢN LÍ NHÀ TRƯỜNG

Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo

Mức trung bình. Nắm bắt chủ trương chính sách và phân tích được các thay đổi trong môi trường kinh tế xã hội địa phương; có định hướng phát triển nhà trường.

Mức khá. Nắm bắt chủ trương chính sách và phân tích, dự báo được các thay đổi trong môi trường kinh tế xã hội địa phương, đất nước; biết dự báo, phân tích và xử lý những vấn đề thay đổi có tác động đến hoạt động giáo dục nhà trường; dự báo được từ 3 đến 5 năm tới.

Mức xuất sắc. Nắm bắt chủ trương chính sách và phân tích, dự báo được các thay đổi trong môi trường kinh tế xã hội địa phương, đất nước; phân tích, dự báo được xu thế phát triển dài hạn của nhà trường, các thay đổi của nhà trường trong môi trường kinh tế - xã hội của địa phương; xác định được các vấn đề then chốt trong phát triển của nhà trường; xử lý những ảnh hưởng của xã hội đến hoạt động giáo dục nhà trường; gây ảnh hưởng và tham mưu cho các cấp về sự phát triển của nhà trường.

Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến l­ược

Mức trung bình. Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà trường; tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà trường; công khai mục tiêu, chương trình giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà trường tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát triển nhà trường; xây dựng được kế hoạch chiến lược của nhà trường.

Mức khá. Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà trường; tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà trường; công khai mục tiêu, chương trình giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà trường tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát triển nhà trường; Có niềm tin về dạy học và giáo dục; xây dựng sứ mạng, các giá trị của nhà trường.

Mức xuất sắc. Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà trường; tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà trường; công khai mục tiêu, chương trình giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà trường tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát triển nhà trường; Có niềm tin về dạy học và giáo dục, phù hợp với nhu cầu, kết quả học tập của học sinh và yêu cầu xã hội; xây dựng sứ mạng, các giá trị, biểu tượng tốt của nhà trường trong cộng đồng.

Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai

Mức trung bình. Xác định được các mục tiêu ưu tiên; thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo, tích cực tham gia phong trào thi đua xây dựng ” Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội;

Mức khá. Xác định được các mục tiêu ưu tiên; thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo, tích cực tham gia phong trào thi đua xây dựng ” Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội; thu hút sự tham gia của các bên liên quan trong xây dựng và triển khai, đảm bảo nội dung, tiến độ thực hiện chương trình hành động;

Mức xuất sắc. Xác định được các mục tiêu ưu tiên; thiết kế và triển khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường; hướng mọi hoạt động của nhà trường vào mục tiêu nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của học sinh, nâng cao hiệu quả làm việc của các thày cô giáo, tích cực tham gia phong trào thi đua xây dựng ” Trường học thân thiện, học sinh tích cực”; chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích cực tham gia các hoạt động xã hội; thu hút sự tham gia của các bên liên quan trong xây dựng, thiết kế và triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình phát triển nhà trường.

Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới

Mức trung bình. Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường; dám đưa ra những thay đổi cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục.

Mức khá. Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường; dám đưa ra và xác định đúng những thay đổi, các ưu tiên cần thiết; hỗ trợ các bên liên quan để nâng cao chất lượng giáo dục.

Mức xuất sắc. Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường; Quyết đoán, dám đưa ra và thực hiện những thay đổi đáp ứng yêu cầu trong những tình huống cụ thể; dám nghĩ, dám làm, dám đổi mới để nâng cao chất lượng giáo dục;

Tiêu chí 15. Lập kế hoạch hoạt động

Mức trung bình. Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến lược và các chương trình hành động của nhà trường; có đầy đủ các kế hoạch của nhà trường, các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, các hoạt động, thời gian, địa điểm, nguồn lực thực hiện.

Mức khá. Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến lược và các chương trình hành động của nhà trường; có đầy đủ các kế hoạch của nhà trường, các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể, thiết thực và khả thi; tạo được sự chủ động cho các bộ phận và cá nhân thực hiện.

Mức xuất sắc. Tổ chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù hợp với tầm nhìn chiến lược và các chương trình hành động của nhà trường; có đầy đủ các kế hoạch của nhà trường, các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể, thiết thực và khả thi; tạo được sự chủ động cho các bộ phận và cá nhân thực hiện; điều chỉnh kế hoạch kịp thời, thích ứng với sự thay đổi.

Tiêu chí 16. Tổ chức bộ máy và phát triển đội ngũ

Mức trung bình. Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả; quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường; động viên đội ngũ giáo viên, công nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà trường, thực hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường. Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo; chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên;

Mức khá. Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả; quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường; động viên đội ngũ giáo viên, công nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà trường, thực hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường. Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo; chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên; sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, triển khai các chương trình phát triển đội ngũ.

Mức xuất sắc. Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả; quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà trường; động viên đội ngũ giáo viên, công nhân viên phát huy sáng kiến xây dựng nhà trường, thực hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường. Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo; chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân viên; sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, triển khai các chương trình phát triển đội ngũ và tạo cơ hội tốt cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phát triển nghề nghiệp, năng lực cá nhân.

Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động dạy học

Mức trung bình. Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản lý học sinh; thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành; tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng giáo viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của trường; thực hiện giáo dục toàn diện để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân tốt, phát triển tối đa tiềm năng của mỗi học sinh, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội

Mức khá. Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản lý học sinh; thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành; tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng giáo viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của trường; thực hiện giáo dục toàn diện để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân tốt, phát triển tối đa tiềm năng của mỗi học sinh, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội; động viên giáo viên tích cực giáo dục học sinh, có quan tâm đến học sinh năng khiếu, tàn tật và những học sinh có nhiều khó khăn.

Mức xuất sắc. Tuyển sinh, tiếp nhận học sinh đúng quy định, làm tốt công tác quản lý học sinh; thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành; tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên theo yêu cầu đổi mới, phát huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng giáo viên, của các tổ bộ môn và tập thể sư phạm của trường; thực hiện giáo dục toàn diện để mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân tốt, phát triển tối đa tiềm năng của mỗi học sinh, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với tiềm năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội; đặc biệt quan tâm và tạo điều kiện đối với học sinh năng khiếu, khuyết tật và những học sinh có nhiều khó khăn được hưởng các cơ hội học tập.

Tiêu chí 18. Quản lý tài chính và tài sản nhà trường

Mức trung bình. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng qui định; quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông;

Mức khá. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng qui định; quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông; khai thác nguồn tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị để hỗ trợ việc dạy học.

Mức xuất sắc. Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện công khai tài chính của trường theo đúng qui định; quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường, thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông; khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị để phát triển nhà trường.

Tiêu chí 19. Phát triển môi trường giáo dục

Mức trung bình. Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm; tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh; xây dựng và duy trì mối quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của nhà trường; tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong cộng đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá và t­ư vấn h­ướng nghiệp cho học sinh;

Mức khá. Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm; tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh; xây dựng và duy trì mối quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của nhà trường; tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong cộng đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá và t­ư vấn h­ướng nghiệp cho học sinh; cam kết thực hiện nhà trường không có bạo lực, rượu, thuốc lá, ma tuý và văn hoá phẩm đồi truỵ.

Mức xuất sắc. Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm; tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành mạnh; xây dựng và duy trì mối quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của nhà trường; tổ chức, phối hợp với các đoàn thể và các lực lượng trong cộng đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo đức, văn hoá và t­ư vấn h­ướng nghiệp cho học sinh; thực hiện nhà trường không có bạo lực, rượu, thuốc lá, ma tuý và văn hoá phẩm đồi truỵ; tạo dựng hình ảnh môi trường văn hóa, giáo dục tích cực trong cộng đồng

Tiêu chí 20. Quản lý hành chính

Mức trung bình. Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính của nhà trường; quản lý hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định;

Mức khá. Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính của nhà trường; quản lý hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định; có quyết định hành chính kịp thời, đáp ứng được nhiệm vụ.

Mức xuất sắc. Xây dựng và cải tiến các quy trình hoạt động, thủ tục hành chính của nhà trường; quản lý tốt hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định; có quyết định hành chính đúng đắn, kịp thời, đúng đắn, đáp ứng được nhiệm vụ.

Tiêu chí 21. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng

Mức trung bình. Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua; động viên, khích lệ, trân trọng và đánh giá đúng thành tích của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường;

Mức khá. Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua; động viên, khích lệ, trân trọng và đánh giá đúng thành tích của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường; thực hiện các hình thức khen thưởng phù hợp; các phong trào thi đua hướng đến nâng cao kết quả học tập, tu dưỡng của học sinh; kết quả làm việc của cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Mức xuất sắc. Tổ chức có hiệu quả các phong trào thi đua; động viên, khích lệ, trân trọng và đánh giá đúng thành tích của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường; thực hiện các hình thức khen thưởng xứng đáng; các phong trào thi đua hướng đến nâng cao kết quả học tập, tu dưỡng của học sinh, kết quả làm việc của cán bộ, giáo viên, nhân viên; khích lệ, ủng hộ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh có ý tưởng sáng tạo.

Tiêu chí 22. Xây dựng hệ thống thông tin

Mức trung bình. Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục; ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường; hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường; thông tin, báo cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định;

Mức khá. Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục; ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường; hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường;thông tin, báo cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định; hệ thống thông tin được cập nhật thường xuyên;

Mức xuất sắc. Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt động giáo dục; ứng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi để đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường; hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với các cơ sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường;thông tin, báo cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định; hệ thống thông tin được cập nhật thường xuyên; ứng dụng khoa học – công nghệ trong xây dựng hệ thống thông tin và truyền thông;

Tiêu chí 23. Kiểm tra đánh giá

Mức trung bình. Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ, nhân viên và lãnh đạo nhà trường;thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định

Mức khá. Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ, nhân viên và lãnh đạo nhà trường;thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định; tổng hợp, phân tích các thông tin kiểm tra đánh giá để điều chỉnh kịp thời các hoạt động của nhà trường;

Mức xuất sắc. Đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ, nhân viên và lãnh đạo nhà trường;thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định; tổng hợp, phân tích các thông tin kiểm tra đánh giá để điều chỉnh kịp thời các hoạt động của nhà trường; giám sát, tư vấn việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học, giáo dục; chủ động thực hiện tự đánh giá nhà trường, xử lý có hiệu quả các vấn đề phát sinh trong kiểm tra, đánh giá.

Ghi chú:

*Chữ in nghiêng thể hiện mức độ khác biệt giữa các mức liền kề;

**Điểm số tương ứng với mỗi mức: XS: 9-10đ; Khá: 7-8đ; TB:5-6đ; dưới TB: 0-4đ.

Phụ lục 2

(Tài liệu để tham khảo, kèm theo Công văn số /BGDĐT-NGCBQLCSGD ngày tháng năm 2010 của Bộ GD&ĐT)

NGUỒN MINH CHỨNG

  1. Hồ sơ, sổ sách của nhà trường, hồ sơ thi đua, hồ sơ kiểm tra của cơ quan cấp trên;
  2. Hồ sơ cá nhân hiệu trưởng;
  3. Hệ thống hồ sơ, kế hoạch năm học, học kỳ của năm học trước và năm học hiện tại của nhà trường; các văn bản, biên bản các cuộc họp có liên quan;
  4. Số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường; văn bằng, chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng...;
  5. Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh;
  6. Ý kiến của cấp ủy, Ban chấp hành công đoàn , Đoàn TNCS Hồ Chí Minh nhà trường; của cấp ủy, chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường; tập thể lãnh đạo, chuyên viên của cơ quan quản lý trực tiếp:
  7. Ý kiến của học sinh, giáo viên, cán bộ, nhân viên, cha mẹ học sinh, cộng đồng địa phương, sở/phòng giáo dục và đào tạo:
  8. Các nhân chứng, vật chứng khác (nếu có).

------

Phụ lục 3

(Tài liệu kèm theo Công văn số /BGDĐT-NGCBQLCSGD ngày tháng năm 2010 của Bộ GD&ĐT)