Thành phần sau đây của cửa sổ soạn thảo văn bản có tên là gì

các thành phần chính trên cửa sổ của Word gồm :- Thanh tiêu đề- Thanh bảng chọn ( menu) : chứa các bảng chọn File, Edit, View. . . . help- Thanh công cụ : chứa các nút lệnh- Các thanh cuốn ( dọc, ngang )- Vùng soạn thảo

- Con trỏ soạn thảo

Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản được dùng phổ biến hiện nay.Nó cho phép người dùng soạn thảo văn bản với các định dạng như phông chữ,màu sắc, hình ảnh đồ họa và các dữ liệu đa phương tiện,...

Phiên bản 2003 thì file Word có đuôi là .doc, phiên bản 2007 và 2010 dùng đuôi là .docx.


Thành phần sau đây của cửa sổ soạn thảo văn bản có tên là gì


1. Giao diện Microsoft Word 2010 gồm có:

  • Vùng soạn thảo văn bản: Nhập văn bản, chèn hình ảnh, ...
  • Thanh Tab: Chứa các lệnh của Word.
  • Thanh công cụ (Toolbar): Chứa các lệnh thường sử dụng, dưới dạng các công cụ.
  • Ruler: Gồm thước ngang và thước dọc, dùng để canh lề văn bản và định vị các điểm dừng.
  • Status bar: Thanh trạng thái, hiển thị thông tin trạng thái của cửa sổ làm việc như: vị trí hiện hành của dấu nháy, trang hiện hành trên tổng số trang.

2. Hệ thống thẻ (tab)


Thành phần sau đây của cửa sổ soạn thảo văn bản có tên là gì


Bao gồm có 8 thẻ: File; Home; Insert; Page layout; References; Mailings; Review; View


Thành phần sau đây của cửa sổ soạn thảo văn bản có tên là gì
A. Thẻ file: Chứa các lệnh thao tác với tập tin

  • Save: Lưu văn bản
  • Save as: Lưu văn bản với tên khác
  • Open: Mở văn bản
  • Close: Đóng văn bản
  • Info: Thông tin văn bản
  • Recent: Những văn bản mở gần nhất
  • New: Tạo văn bản mới
  • Print: In văn bản
  • Save and send: Lưu và gửi văn bản với định dạng khác
  • Help: Trợ giúp
  • Options: Tùy chọn
  • Exit: Đóng văn bản





B. Thẻ Home: Chứa các lệnh soạn thảo văn bản, gồm các nhóm sau:


Thành phần sau đây của cửa sổ soạn thảo văn bản có tên là gì


- Nhóm Clip board:

  • Cut: Di chuyển
  • Coppy: Sao chép
  • Paste: Dán
  • Format painter: coppy định dạng

- Nhóm Font:Định dạng font chữ như kiểu chữ, kích cỡ, màu sắc, in đậm ...

- Nhóm Paragraph:Chứa các lệnh căn chỉnh, định dạng văn bản

- Nhóm Styles: cung cấp cho người dùng mẫu có sẵn

- Nhóm Editing: Lệnh tìm, thay thế, lựa chọn


C. Thẻ Insert: Chứa các công cụ chèn


Thành phần sau đây của cửa sổ soạn thảo văn bản có tên là gì



- Pages: các lệnh về trang trong văn bản như chèn trang bìa, trang trắng, ngắt trang.


- Nhóm table: Chèn bảng.


- Nhóm Illustrations: Chèn hình ảnh, biểu tượng, smart art, biểu đồ...


- Nhóm Links: tạo liên kết, bookmark, địa chỉ tham khảo

- Nhóm Header & footer: chèn phần đầu và chân, đánh số trang.

- Nhóm Text: chèn WordArt, Textbox, Quickparts, Cropcap,...

- Nhóm symbols: chèn các ký tự đặc biệt và công thức toán học.


D. Thẻ Page layout: Bố cục trang


Thành phần sau đây của cửa sổ soạn thảo văn bản có tên là gì


- Theme: Giao diện trang

- Page setup: Định dạng bố cục trang như căn lề, kích thước trang, ngang/dọc...

- Page background: Tùy chỉnh nền trang

-Paragraph: Căn chỉnh, định dạng văn bản

- Arrange: Bố trí, sắp xếp


E. Thẻ References


Thành phần sau đây của cửa sổ soạn thảo văn bản có tên là gì


- Table of contents: Tạo mục lục

- Footnotes: Tạo ghi chú cuối trang

- Citations & Bibliography: Chèn trích dẫn và tài liệu tham khảo

- Captions: Chèn chú thích

- Index: Chèn mục lục

- Table of Authorities: Bảng cơ quan chức năng


F. Thẻ Mail merge: Các chức năng hòm thư

G. Thẻ Review: Bắt lỗi chính tả, ghi chú (comments), theo dõi Track and changes, bảo vệ (password)....

H. Thẻ View: Tùy chọn các chế độ hiển thị

Thành phần sau đây của cửa sổ soạn thảo văn bản có tên là gì

Thành phần sau đây của cửa sổ soạn thảo văn bản có tên là gì