So sánh xpander 1.5 mt và xpander 1.5 at năm 2024

Xpander là một trong những thương hiệu đứng đầu dòng xe đa dụng của Mitsubishi Motors. Việc so sánh các phiên bản Xpander với nhau giúp Bạn hiểu rõ hơn về ưu nhược điểm của từng dòng xe, từ đó có thể chọn được mẫu xe đúng với nhu cầu và tình hình tài chính cá nhân.

Xpander gia nhập thị trường Việt Nam vào năm 2018, đến nay đã phát triển thành 5 dòng chính:

  • Mitsubishi Xpander 2022: Ra mắt tại Việt Nam vào đầu năm 2022, là phiên bản mới nhất và được nâng cấp đáng kể về thiết kế và trang bị.
  • Mitsubishi Xpander Cross: Được thiết kế dành riêng cho những khách hàng yêu thích phong cách offroad, với ngoại hình và tính năng vượt địa hình đặc trưng.
  • Mitsubishi Xpander GLS: Sở hữu nhiều tính năng tiện nghi như ghế da, đèn pha tự động, cảm biến gạt mưa và đèn phanh thứ ba.
  • Mitsubishi Xpander AT: Được trang bị hộp số tự động, phù hợp cho những người thích trải nghiệm lái xe mượt mà hơn.
  • Mitsubishi Xpander MT: Trang bị hộp số sàn, giá thành thấp hơn so với phiên bản tự động, phù hợp cho những người thích lái xe thể thao hơn.
    So sánh xpander 1.5 mt và xpander 1.5 at năm 2024
    Cả hai phiên bản đều được sản xuất vào năm 2017 tại Indonesia và vào Việt Nam vào năm 2018.

Cả hai phiên bản đều được sản xuất vào năm 2017 tại Indonesia và vào Việt Nam vào năm 2018. Xpander AT và MT đều sở hữu hộp số tay, nhưng lại mang đến trải nghiệm hoàn toàn khác nhau dành cho người dùng.

Trong khi Xpander AT mang đến người dùng trải nghiệm lái xe mượt mà thì Xpander MT lại tạo cảm giác linh hoạt hơn. Hệ thống an toàn và tiện nghi của cả hai mẫu xe đều được trang bị kỹ lưỡng, giúp mọi hành trình của Khách Hàng trở nên trọn vẹn hơn. Dưới đây là bảng so sánh các phiên bản Xpander AT và Xpander MT:

Tiêu chí Xpander AT Xpander MTChiều dài cơ sở (mm) 2775 2775 Khoảng sáng gầm xe (mm) 205 200 Mâm xe (inch) 16 16 Lốp xe 205/55 R16 205/55 R16 Trọng lượng không tải (kg) 1220 1205 Phanh xe trước/sau Đĩa / Tang trống Đĩa / Tang trống Hệ thống treo trước/sau MacPherson / 5 chấu MacPherson / 5 chấu Đèn chiếu gần/xa Halogen Halogen Đèn định vị LED LED Đèn hỗ trợ chiếu sáng rời xe Có Có Đèn chiếu sương mù trước Có Có Đèn hậu LED LED Đèn phanh trên cao Có Có Gương chiếu hậu Sơn màu xe Sơn màu xe Cánh lướt gió đuôi xe Có Có Gạt mưa trước/sau xe Có Có Tay nắm cửa ngoài Mạ crôm Mạ crôm Thanh đỡ nóc xe Không Không Ăng ten Có Có Vô lăng Bọc da Bọc da Hệ thống kiểm soát hành trình Không Không Hàng ghế trước Ghế nỉ Ghế nỉ Hàng ghế thứ hai Ghế gập Ghế gập Hàng ghế thứ ba Ghế gập Ghế gập Hệ thống giải trí Điều khiển trung tâm 7 inch, 4 loa Điều khiển trung tâm 7 inch, 4 loa Dàn âm thanh Radio, USB, Bluetooth, AUX Radio, USB, Bluetooth, AUX Hệ thống điều hòa Tự động, 2 vùng Tự động, 2 vùng Cụm đồng hồ lái Kỹ thuật số Kỹ thuật số Móc gắn ghế an toàn trẻ em Có Có

So sánh xpander 1.5 mt và xpander 1.5 at năm 2024
So sánh phiên bản Xpander AT và Xpander MTHệ thống điều hòa Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng nhiệt độ Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng nhiệt độ Cụm đồng hồ lái Đồng hồ kỹ thuật số, màn hình TFT 7 inch Đồng hồ kỹ thuật số, màn hình TFT 7 inch Móc gắn ghế an toàn trẻ em Có Có Sấy kính trước/sau Sấy kính trước/sau Sấy kính trước/sau Gương chiếu hậu trong chống chói Có Có Động cơ 1.5L 4 xi-lanh MIVEC 1.5L 4 xi-lanh MIVEC Công suất cực đại (PS/rpm) 105/6,000 105/6,000 Dẫn động Hệ dẫn động trước Hệ dẫn động trước Hộp số Hộp số tự động vô cấp INVECS-III CVT Hộp số sàn 5 cấp Nhiên liệu Xăng Xăng Mức tiêu hao nhiên liệu (l/100km) 7.7 7.0 Phanh ABS/EBD Có Có Túi khí 2 túi khí cho hàng ghế trước 2 túi khí cho hàng ghế trước Khởi hành ngang dốc Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA BA Có Có TLC Có Có ASC Không Không Chìa khóa thông minh Có Có Khởi động bằng nút bấm Không Không Khóa cửa từ xa Có Có ESS Có Có Chức năng chống trộm Có Có Chìa khóa mã hóa chống trộm Có Có Camera lùi Không Không

Bảng so sánh phiên bản Xpander AT và Xpander MT

So sánh xpander 1.5 mt và xpander 1.5 at năm 2024

Bạn đang xem bài viết So Sánh Các Phiên Bản Xpander Hiện Có Mặt Tại Việt Nam được thực hiện bởi Nam Auto

So sánh các phiên bản Xpander – MT Và Cross

So sánh xpander 1.5 mt và xpander 1.5 at năm 2024
So sánh Xpander MT và Xpander Cross

So với các phiên bản gốc, Xpander Cross mang đến cảm giác mạnh mẽ, năng động và thời trang hơn các phiên bản gốc. Thiết kế của Xpander Cross sở hữu đường nét cứng cáp, khỏe khoắn. Trong khi đó, MT lại có thiết kế nhãn nhặn và phù hợp hơn với nhu cầu sử dụng trong gia đình.

Xpander Cross cũng được trang bị động cơ 1.5L MIVEC thế hệ mới, với công suất lên đến 105 mã lực, cho trải nghiệm lái mượt mà. Nhìn chung, khi so sánh các phiên bản Xpander MT và Xpander Cross với nhau, khả năng vận hành, hệ thống an toàn và tiện nghi đều nhận được những đánh giá tích cực hơn.

Tiêu chí Xpander Cross Xpander MTChiều dài cơ sở (mm) 2775 2775 Khoảng sáng gầm xe (mm) 225 205 Mâm xe (inch) 16 16 Lốp xe 205/55 R16 205/55 R16 Trọng lượng không tải (kg) 1280 1235 Phanh xe trước/sau Đĩa/Đĩa Đĩa/Đĩa Hệ thống treo trước/sau Kiểu MacPherson/Thanh xoắn Kiểu MacPherson/Thanh xoắn Đèn chiếu gần/xa Halogen Halogen Đèn định vị Có Có Đèn hỗ trợ chiếu sáng rời xe Không Không Đèn chiếu sương mù trước Có Có Đèn hậu LED LED Đèn phanh trên cao Có Có Gương chiếu hậu Sơn màu xe/Có tích hợp đèn báo rẽ Sơn màu xe/Có tích hợp đèn báo rẽ Cánh lướt gió đuôi xe Có Có Gạt mưa trước/sau xe 2 tốc độ/1 tốc độ 2 tốc độ/1 tốc độ Tay nắm cửa ngoài Sơn màu xe Sơn màu xe Thanh đỡ nóc xe Không Không Ăng ten Cản trước Cản trước Vô lăng Bọc da/Có điều chỉnh độ cao Bọc da/Có điều chỉnh độ cao Hệ thống kiểm soát hành trình Không Không Hàng ghế trước Ghế lái chỉnh tay Ghế lái chỉnh tay Hàng ghế thứ hai Gấp và gấp được 2/3 hoặc toàn bộ Gấp và gấp được 2/3 hoặc toàn bộ Hàng ghế thứ ba Gấp và gấp được 1/2 hoặc toàn bộ Gấp và gấp được 1/2 hoặc toàn bộ Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 7 inch/6 loa/USB/Bluetooth/AUX Màn hình cảm ứng 7 inch/6 loa/USB/Bluetooth/AUX

Bạn đang xem bài viết So Sánh Các Phiên Bản Xpander Hiện Có Mặt Tại Việt Nam được thực hiện bởi Nam Auto

Dàn âm thanh 6 loa 4 loa Hệ thống điều hòa Điều hoà tự động 2 vùng Điều hoà tay Cụm đồng hồ lái Màn hình LCD kỹ thuật số 7 inch Màn hình LCD kỹ thuật số 7 inch Móc gắn ghế an toàn trẻ em Có Có Sấy kính trước/sau Chỉ sấy kính trước Chỉ sấy kính trước Gương chiếu hậu trong chống chói Có Có Động cơ 1.5L MIVEC 1.5L MIVEC Công suất cực đại PS 105 105 Dẫn động FWD FWD Hộp số Tự động vô cấp CVT Sàn 5 cấp Nhiên liệu Xăng Xăng Mức tiêu hao nhiên liệu 7.1L/100km 7.1L/100km Phanh ABS/EBD Có Có Túi khí 2 túi khí 2 túi khí Khởi hành ngang dốc Có Có BA Có Có TLC Không Không ASC Không Không Chìa khóa thông minh Có Có Khởi động bằng nút bấm Không Không Khóa cửa từ xa Có Có ESS Có Có Chức năng chống trộm Có Có Chìa khóa mã hóa chống trộm Có Có Camera lùi Có Có Cảm biến lùi sau Không Không Khóa cửa trung tâm Có Có

Bảng so sánh thông tin giữa Xpander MT và Xpander Cross

So sánh xpander 1.5 mt và xpander 1.5 at năm 2024

Bạn đang xem bài viết So Sánh Các Phiên Bản Xpander Hiện Có Mặt Tại Việt Nam được thực hiện bởi Nam Auto

Nên mua phiên bản Xpander nào

So sánh xpander 1.5 mt và xpander 1.5 at năm 2024
Mỗi phiên bản Expander Mitsubishi đều có những ưu và nhược điểm nhất định

Mỗi phiên bản Expander Mitsubishi đều có những ưu và nhược điểm nhất định, đồng thời sẽ phù hợp với một phân khúc khách hàng nhất định. Nếu Bạn vẫn đang phân vân không biết nên chọn phiên bản nào thì có thể tham khảo sơ lược phần tư vấn dưới đây:

  • Xpander MT Số Sàn: Phù hợp với cá nhân muốn tận dụng tối đa hiệu suất động cơ xe, khả năng tiết kiệm được chi phí nhiên liệu so với các phiên bản số tự động khác.
  • Xpander AT Số Tự Động: Phù hợp với cá nhân muốn trải nghiệm cảm giác lái xe thoải mái và thuận tiện. Nếu bạn thường di chuyển trong thành phố, hay gặp tắc đường thường xuyên thì các chế độ lái của Xpander AT là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho Bạn.
  • Xpander Cross: Phiên bản đậm chất thể thao trong dòng Xpander, có những cải tiến đặc biệt như tăng độ cao của xe, bộ giáp chắn bùn và các chi tiết . Phù hợp với cá nhân muốn trải nghiệm cảm giác lái xe thể thao, thường di chuyển linh hoạt trên nhiều địa hình khác nhau.
    XEM THÊM: SO SÁNH XPANDER VÀ AVANZA? MẪU XE NÀO SẼ PHÙ HỢP VỚI BẠN?

Bạn đang xem bài viết So Sánh Các Phiên Bản Xpander Hiện Có Mặt Tại Việt Nam được thực hiện bởi Nam Auto

So sánh các phiên bản Expander Mitsubishi theo giá bán qua từng năm

Dưới đây là bảng so sánh các phiên bản Expander theo giá bán qua từng năm, được tham khảo từ trang Web chính thức của Expander Mitsubishi, có thể khác nhau theo từng khu vực và địa điểm:

Năm sản xuất Tên sản phẩm Giá bán (triệu đồng)2018 Mitsubishi Expander 1.5 MT 727 2018 Mitsubishi Expander 1.5 AT 777 2018 Mitsubishi Expander 1.5 AT Deluxe 787 2019 Mitsubishi Expander 1.5 MT 792 2019 Mitsubishi Expander 1.5 AT 839 2019 Mitsubishi Expander 1.5 AT Premium 869 2020 Mitsubishi Expander 1.5 MT 815 2020 Mitsubishi Expander 1.5 AT 855 2020 Mitsubishi Expander 1.5 AT Premium 885 2021 Mitsubishi Expander 1.5 MT 859 2021 Mitsubishi Expander 1.5 AT 899 2021 Mitsubishi Expander 1.5 AT Premium 939 2022 Mitsubishi Expander 1.5 MT 899 2022 Mitsubishi Expander 1.5 AT 949 2022 Mitsubishi Expander 1.5 AT Premium 959

Bảng so sánh giá bán giữa các phiên bản Expander Mitsubishi

Nam Auto là một trong những đơn vị phân phối các dòng xe Mitsubishi chính hãng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Bạn có thể cập nhật thông tin chi tiết về bảng giá xe trên trang web chính thức của Nam Auto tại đây.

Hy vọng lượng thông tin có trong bài viết so sánh các phiên bản Xpander có thể giúp bạn hiểu hơn về dòng xe này. Trong trường hợp cần tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ lại với chung tôi qua các cổng thông tin dưới đây:

Xpander AT và MT là gì?

Vua doanh số MPV từ hôm nay có 4 phiên bản, gồm: MT (duy trì như phiên bản cũ), AT (ngoại thất mới, nội thất cũ), AT Premium (ngoại thất và nội thất đều mới) và Cross (ngoại thất cũ, nội thất mới). Trong đó, bản MT được lắp ráp trong nước, các bản còn lại nhập khẩu từ Indonesia.

Xpander at sợ gì?

Mitsubishi Xpander AT 2024 sử dụng động cơ 1.5L ghép nối với hộp số 4AT đã được tinh chỉnh giúp xe êm ái, mượt mà hơn. Động cơ trên sản sinh công suất cực đại 103 mã lực và 141 Nm mô-men xoắn cùng hệ dẫn động cầu trước.

Xpander và Xpander Cross khác nhau như thế nào?

Xpander Cross mang phong cách SUV với những thiết kế cứng cáp, vuông vức, trong khi Xpander AT Premium mang phong cách MPV đậm chất đô thị, mượt mà hơn. Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xpander Cross nhỉnh hơn với đèn pha tự động, gạt mưa tự động, đèn sương mù dạng LED và có thêm giá nóc tiện dụng.

Xpander bạn ắt là gì?

Hộp số phiên bản AT là tự động 4 cấp còn MT là số tay 5 cấp. Dung tích bình xăng 45 lít. Những điểm chung khác ở ngoại thất là đèn hậu LED, đèn ban ngày LED, đèn chiếu sáng halogen và bộ vành 16 inch dạng phay, kết hợp lốp 205/55R16. Phanh đĩa phía trước và phanh tang trống phía sau.