Bài tập thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn cho tương lai gần thường xuất hiện nhiều trong các bài thi. Ngoài ra, đây là hai thì trong tiếng Anh nhiều thí sinh chưa phân biệt được hoặc có sự nhầm lẫn. Vì vậy, bài viết sẽ tóm tắt lý thuyết trọng tâm và đưa ra những bài tập kèm theo đáp án giải thích chi tiết để thí sinh có thể nắm rõ cách sử dụng của từng loại thì trong tiếng Anh. Show Tóm tắt lý thuyết về thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn cho tương lai gầnTrước khi làm bài tập thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn cho tương lai gần, thí sinh cần xem lại lý thuyết của các thì sau: Thì tương lai đơn1. Cách dùng: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể hơn, đây là chưa diễn ra ở hiện tại, mà sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai 2. Công thức: Câu khẳng định:
Câu phủ định:
Câu hỏi:
Tìm hiểu thêm các kiến thức khác về thì tương lai đơn tại bài viết: Thì tương lai đơn (Future simple tense) Thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai gần1. Cách dùng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là một dự định hay kế hoạch đã được sắp xếp từ trước 2. Công thức:
Ví dụ về các sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai gần:
Tìm hiểu thêm các kiến thức khác về thì hiện tại tiếp diễn ở bài viết: Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) Bài tập về thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn cho tương lai gầnBài tập 1: Chọn dạng đúng của những động từ được gợi ý trong ngoặc, sử dụng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần. Example: I feel thirsty, so I (get) will get some water. 1. Look! There are so many dark clouds, I think it ____________ (rain) 2. I think I ______________ (be) an astronaut some day. 3. Don’t talk so loudly, or the baby _______________ (wake up) 4. The driver has lost control, the truck _________________ (crash). 5. Mr. Jones _________________ (meet) the president at 9 am tomorrow. 6. The man ______________ (succeed), he works hard and never stops improving. 7. A:“Any plans for tonight?” B:”I _____________ (play) video games, maybe.” 8. A: “What will you do on the weekend?”. B:”I’ve booked a flight ticket, so I ______________ (travel) to Japan. 9. It __________________ (snow) tonight, the weather forecast said so. 10. A: “Do we split the bills” B: “It’s OK, I _________________ (pay) for the meal.” 11. The bridge looks so weak, it ________________ (collapse) anytime soon. 12. I don’t think Elon Musk ________________ (go) to Mars in 2055. 13. That’s a tough problem, but we _________________ (see) what we can do. 14. He looks very sick, I’m afraid that he __________________ (not go) to school. 15. Robots ______________ (replace) humans in the future. 16. That looks heavy, I _______________ (help) you carry it. Đáp án 1. is going to rain Vì trong câu có những dấu hiệu rõ ràng là trời sắp mưa như ‘có nhiều đám mây đen’ - there are so many dark clouds - nên động từ ở đây nên được chia theo thì tương lai gần - is going to rain. 2. will be Trong câu này, người nói đang đưa ra một sự dự đoán không có cơ sở về tương lai rằng ‘tôi sẽ trở thành một phi hành gia vào một ngày nào đó’, nên động từ cần chia theo thì tương lai đơn - will be. 3. is going to wake up Trong câu có dấu hiệu rõ ràng là em bé có thể thức dậy: ‘nói lớn tiếng’ - talk loudly. Vì vậy, hành động thức dậy cần được chia theo thì tương lai gần - is going to wake up. 4. is going to crash Do trong câu có dấu hiệu cụ thể là ‘người tài xế đã mất kiểm soát’ -the driver has lost control nên chúng ta cần sử dụng thì tương lai gần ‘sẽ tông’ - is going to crash, 5. is going to meet Do ông Jones đã có kế hoạch gặp chủ tịch rõ ràng nên động từ cần chia theo thì tương lai gần ‘sẽ gặp’ - is going to meet. 6. is going to succeed Câu có những dấu hiệu rõ ràng như ‘anh ta làm việc chăm chỉ và không bao giờ ngừng cải thiện’ - works hard and never stops improving. Do đó, động từ cần được chia theo thì tương lai gần - is going to succeed. 7. will play Trong cuộc hội thoại này, người nói B đưa ra một quyết định ngay tại thời điểm nói nên thì tương lai gần sẽ sử dụng - will play. 8. am going to travel to Japan Trong câu này, người nói đưa ra những dấu hiệu như ‘đã đặt vé máy bay’ - booked a flight ticket - do đó thì tương lai gần cần được sử dụng. 9. is going to snow tonight Trong câu có dấu hiệu rõ ràng là ‘dự báo thời tiết đã nói’ - the weather forecast said so - do đó thì động từ cần sử dụng là thì tương lai gần. 10. will pay Vì trong câu này người nói đưa ra một quyết định ngay tại thời điểm nói nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng. 11. is going to collapse Trong câu có dấu hiệu rõ ràng là ‘cây cầu trông rất yếu’ the bridge looks very weak, do đó người nói dự đoán rằng cây cầu có khả năng sập. Vì đây là một sự đoán có cơ sở nên việc nó sẽ sập bất kì lúc nào sẽ được chia theo thì tương lai gần - is going to collapse. 12. will go Câu này thể hiện một sự dự báo về tương lai không có cơ sở và bằng chứng, do đó thì tương lai đơn sẽ được sử dụng. 13. will see Vì trong câu này người nói đưa ra một quyết định ngay tại thời điểm nói nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng. 14. is not going Trong câu này có dấu hiệu rõ ràng ‘anh ta trông rất ốm’ - he looks very sick - nên dự đoán về việc ‘không đi học’ là có cơ sở, cần được chia theo thì tương lai gần. 15. will replace Việc robot thay thế con người trong tương lai là một dự đoán không có bằng chứng cụ thể, do đó thì tương lai đơn được sử dụng trong câu. 16. will help Dựa vào dấu hiệu ‘that looks heavy’ - trông nó nặng thế - cho thấy câu này đang nói về hành động diễn ra tại thời điểm nói, vì vậy quyết định giúp đỡ là một quyết định nhất thời, cần được chia theo thì tương lai đơn. Trên đây là bài tập thì tương lai đơn hiện tại tiếp diễn cho tương lai gần trong tiếng Anh có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải đáp. Làm thêm nhiều bài tập tại: Bài tập thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành Nguyễn Trần Khánh Trung Sự khác nhau chính giữa hai thì này là:
Ví dụ:
Ta thấy là thường thì dùng be going to do là ta không có đề cập đến thời gian, còn dùng be doing là có đề cập đến thời gian cụ thể. Trong câu em đăng, người đó đã để đồng hồ báo thức vào lúc 5h30 rồi, tức là đã lên kế hoạch là nhất định sẽ ngủ dậy vào lúc đó, và đã sắp xếp mọi việc. Vậy thì ta phải dùng (C) am getting up.
Để có thể thành thạo tiếng Anh thì điều kiện tiên quyết đó chính là thành thạo ngữ pháp và biết nhiều từ vựng. Đó là hai yếu tố cơ bản giúp bạn hình thành các kỹ năng như nghe - nói - đọc - viết. Hôm nay, Kienthuctienganh xin chia sẻ đến các bạn một bài học về một chủ điểm ngữ pháp trong tiếng anh, đó chính là “phân biệt thì tương lai đơn, tương lai gần và hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai”. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé. Công thức: S + will + V-inf Ý nghĩa: “sẽ…” (diễn tả một lời hứa, một hi vọng hay sự tiên đoán không có căn cứ, hay một sự thật sẽ xảy ra ở tương lai)
Công thức: S + be (is/ am/ are) + going to + V-inf Ý nghĩa: “sẽ/ định sẽ/ sắp sửa…” (diễn tả một hành động sắp xảy ra, trong tương lai gần, dựa vào một căn cứ/ bằng chứng mà người nói nhìn thấy ở hiện tại/ thời điểm nói.) Dấu hiệu: có các từ chỉ thời gian trong tương lai gần đi kèm, nhất là từ tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai), later (sau). Hoặc có thêm bằng chứng/ căn cứ/ dấu hiệu về một hiện tượng, sự việc. Cách dùng: dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa làm. Ex:I feel exhausted, I am going to be ill. (Tôi cảm thấy mệt lả người, chắc là bị ốm rồi.) → Dự đoán có căn cứ “I feel exhausted” Look! It’s gray. It’s going to rain. (Nhìn kìa! Trời xám xịt. Trời sẽ mưa thôi.) I am going travel in Hue tomorrow. (Tôi định sẽ đi du lịch ở Huế vào ngày mai.) Công thức: S + be (is/ am/ are) + V - ing Ý nghĩa: ngoài ý nghĩa “đang…” (hành động đang tiếp diễn ngay tại thời điểm nói) thì thì hiện tại tiếp diễn còn mang nghĩa tương lai “sẽ…” Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai được dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao. Thường dùng để nói về các sự kiện quan trọng chắc chắn xảy ra trong tương lai (tương lai gần hoặc xa) như: cưới hỏi, tiệc khai mạc, khánh thành hay sự kiện quan trọng như xây dựng một công trình,... Ex:- I am getting married next year. (Tôi sẽ/ dự định kết hôn vào năm đến.) - Tomorrow, the director is being in Japan on assignment. (Ngày mai giám đốc sẽ đi công tác ở Nhật.) Điểm phân biệt các thì trên (thì tương lai đơn, thì tương lai gần, thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai) là sắc thái nghĩa của ba thì. Cả 3 thì đều mang nghĩa là “sẽ/ định/ dự định…” nhưng mức độ chắc chắc/ khả năng xảy ra của sự việc được diễn tả mỗi thì khác nhau.
Chúng ta cùng xét một trường hợp với 3 thì trên: Ngoài ra, chúng ta còn phân biệt bằng trường hợp/ tình huống của mỗi thì. Chẳng hạn: 1. I completely forget about this. Give me a moment, I...........do it now.a. will b. am going c. is going to2. Tonight, I......stay home. I've rented a videoa. am going to b. will c. a and b3. I feel dreadful. I............sicka. am going to be b. will be c. a và b4. If you have any problem, don't worry. I....help youa. will b. am going to c. a và b5. Where are you going?a. I am going to see a friend b. I'll see a friend c. I went to a friend6. That's the phone./ I....answer ita. will b. am going to c. a và b7. Look at those clouds. It....nowa. will rain b. is going to rain c. is raining8. Tea or coffeea. I am going to have tea, please b. I'll have tea, please c. I want to drink9. Thanks for your offer. But I am OK. Shane.........help mea. is going to b. will c. a và b10. The weather forecast says it.......rain tomorrowa. is going to b. will c. a và b11. My parents............tomorrow to stay with me for a few daysa. come b. will have come c. are coming 12. I'll return Bob's pen to him the next time I..........hima. see b. will see c. I'm going to see 13. The firework display, part of the city's celebration,............ place on the 21st August in Cannon Parka. will take b. is taking c. is going to take 14. This is the first time we..............to Scotland, so it's all new to usa. are going b. have been c. will go15. Look at those cars! They................!a. will crash b. will be crash c. are going to crash16. We hope the music will help us...................a lot after working hard.a. relax b. relaxing c. be relaxed17. I.......................... with the director in the morninga. will have meeting b. am having meeting c. am going to have meeting18. What's in the letter? Why....................?a. don't you let me to read it b. don't you let me read it c. won't you let me read it 19. We …. the school next year.a. are building b. build c. will build20. He ………. this contest because he is ill. a. will not take part in b. is not taking part in c. isn’t going to take part in21. We're having a party at the weekend.Great! Who............? a. will being invited b.is going to invite c. is going to be invited |