Những câu hỏi liên quan
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự giống nhau và khác nhau của khí hậu tại các trạm Đồng Hới, Đà Nẵng và Nha Trang.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm của vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ với Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh và giải thích về nhiệt độ và mưa ở vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm của vùng khí hậu Tây Bắc Bộ với Đông Bắc Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về khí hậu của Nha Trang và Đà Lạt.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa khí hậu của miền khí hậu phía Nam.
Những câu hỏi liên quan
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh trạm khí hậu Hà Nội với trạm khí hậu Đà Nang và rút ra những kết luận cần thiết.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự giống nhau và khác nhau của khí hậu tại các trạm Đồng Hới, Đà Nẵng và Nha Trang.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự khác nhau về khí hậu của Nha Trang và Đà Lạt.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm của vùng khí hậu Tây Bắc Bộ với Đông Bắc Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh đặc điểm của vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ với Nam Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh và giải thích về nhiệt độ và mưa ở vùng khí hậu Bắc Trung Bộ và vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc Bắc Bộ.
This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies. 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa b. Lượng mưa, độ ẩm lớn Hinh 9.3. Khí hậu c. Gió mùa * Gió mùa : Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ; gió mùa luôn lấn át gió Tín phong. Hinh 9.1. Gió mùa mùa đông ở khu vực Đông Nam Á Từ tháng 11 đến tháng 4. Miền Bắc chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc thổi theo hướng đông bắc, thường gọi là gió mùa Đông Bắc. * Gió mùa mùa hạ: Hinh 9.2. Gió mùa mùa hạ ở khu vực Đông Nam Á Từ tháng 5 đến tháng 10. Có hai luồng gió cùng hướng Tây Nam thổi vào nước ta. * Phân mùa : Do sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất. TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN 1. Dựa vào những kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. – Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. 2. Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết trung tâm xuất phát gió mùa Đông Bắc và tính chất gió này ở Việt Nam -Trung tâm xuất phát gió mùa Đông Bắc là từ khối khí lạnh cực lục địa từ trung tâm áp cao Xibia ở vĩ độ 50độ Bắc. 3. Dựa vào hình 9.2 (trang 42 SGK), hãy cho biết các trung tâm áp cao hình thành gió mùa mùa hạ ở Việt Nam; hướng di chuyển và tính chất của gió này. -Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt –Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô nóng (gió phơn Tây Nam hay còn gọi là gió Tây hoặc gió Lào). 4. Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực như thế nào? Hệ quả giao tranh giữa các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu. 5. Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? a. Tính chất nhiệt đới b. Lượng mưa, độ ẩm lớn 6. Dựa vào bảng số liệu sau: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân. a. Nhận xét: 7. Dựa vào bảng số liệu sau: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích. a. Nhận xét b. Giải thích 8. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực. Việt Nam trong năm có hai loại gió chính là : gió Tín phong và gió mùa. * Gió mùa : Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ; gió mùa luôn lấn át gió Tín phong. * Gió mùa mùa hạ: Từ tháng 5 đến tháng 10. Có hai luồng gió cùng hướng Tây Nam thổi vào nước ta. * Phân mùa : Do sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là : A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB. B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn. C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ. Câu 2. Mưa phùn là loại mưa : A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc. B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông. C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc. D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.Câu 4. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi : A. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc. B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam. C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới. D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.Câu 5. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là : A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.Câu 6. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng : A. Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ. C. Phía Nam đèo Hải Vân. D. Trên cả nước.Câu 7. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam. C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.Câu 8. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là : A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Rừng gió mùa thường xanh. C. Rừng gió mùa nửa rụng lá. D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.Câu 9. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khì hậu nước ta là A. Hằng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt trời lớn. B. Trong năm, Mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trời. C. Trong năm, Mặt trời qua thiên đỉnh hai lần. D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.Câu 10. Nhiêt độ trung bình năm của nước ta là (°C) A. 21-22. B. 22-27. C. 27-28. D. 28-29.Câu 11. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động A. 1500-2000. B. 1600-2000. C. 1700-2000. D. 1800-2000.Câu 12. Độ ẩm không khí của nước ta dao động từ (%) A. 60-100. B. 70-100. C. 80-100. D. 90-100.Câu 13. Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là A. Gió mậu dịch nửa cầu Nam. B. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc. C. Gió Đông Bắc. D. Gió Tây Nam từ vịnh Tây Bengan.Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông. B. Chỉ hoạt động ở miền Bắc C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã. D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền BắcCâu 15. Bản chất của gió mùa mùa đông là A. Khối khí xích đạo ẩm. B. Khối khí chí tuyến nửa cầu Nam. C. Khối khí cực lục địa. D. Khối khí vịnh Tây Bengan.Câu 16. Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm, vì A. Gió càng gần về phía Nam. B. Gió di chuyển về phía Đông. C. Gió thổi qua biển Nhật Bản và biển Hoàng Hải. D. Gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn.Câu 17. Gió mùa Tây Nam ở nước ta thông thường trong khoảng thời gian A. Từ tháng VII-IX. B. Từ tháng V-VII. C. Từ tháng VI-VIII. D. Từ tháng V-X.Câu 18. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở: A. Miền Bắc. B. Miền Nam. C. Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ.Câu 19. Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của A. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam. B. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan. C. Gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc. D. Gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia.Câu 20. Tác động của gió Tây khô nóng đến khí hậu nước ta là A. Gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa. B. Tạo sự đối lập giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt. D. Mùa thu, đông có mưa phùn.Câu 21. Quá trình hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở A. Tạo thành địa hình Cácxtơ. B. Đất trượt, đá lở ở sườn dốc. C. Hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất. D. Hiện tượng xâm thực.Câu 22. Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta? A. Ít phụ lưu. B. Nhiều sông. C. Phần lớn là sông nhỏ. D. Mật độ sông lớn.Câu 23. Chế độ nước sông ngòi nước ta theo mùa, do A. Trong năm có hai mùa mưa và khô. B. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều. C. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn. D. Đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn, mưa nhiều.Câu 24. Quá trình feralit hóa diễn ra mạnh mẽ ở vùng A. Ven biển. B. Đồng bằng. C. Vùng núi. D. Đồi.Câu 25. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là A. Tạo thành nhiều phụ lưu. B. Tổng lượng bùn cát lớn. C. Dòng chảy mạnh. D. Hệ số bào mòn nhỏ.Câu 26. Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì A. Chủ yếu ở vùng đồi núi thấp. B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm. C. Có 3/4 diện tích đồi núi. D. Trong năm có hai mùa mưa và khô.Câu 27. Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp. B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa. C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi. D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.Câu 28. Thành phần loài nào sau đây không phải thuộc các cây họ nhiệt đới? A. Dầu. B. Đỗ Quyên. C. Dâu tằm. D. Đậu.Câu 29. Thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ A. Gió mùa. B. Mưa mùa. C. Sinh vật. D. Đất đai.Câu 30. Nền nhiệt ẩm cao tác động đến sản xuất nông nghiệp ở A. Tính mùa vụ của sản xuất. B. Lượng mưa theo mùa. C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. D. Sự phân mùa khí hậu.Câu 31. Loài động vật nào sau đây không thuộc loài nhiệt đới? A. Gà lôi. B. Khỉ. C. Ngựa. D. TrĩCâu 32. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là A. Xâm thực – bồi tụ. B. Bồi tụ – xâm thực. C. Bồi tụ. D. Xâm thựcCâu 33. Tác động của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta là A. Bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá. B. Tạo thành địa hình cácxtơ với các hang động ngầm. C. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu. D. Tích tụ đất đá thành nón phóng vật ở chân núi.Câu 34. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là A. Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. B. Rừng thưa nhiệt đới khô. C. Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. D. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.Câu 35. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì : A. Có sự tích tụ nhiều Fe²O³. B. Có sự tích tụ nhiều Al²O³. C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.Câu 36. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng : A. Tây Nguyên. B. Nam Bộ. C. Bắc Bộ. D. Cả nước.Câu 37. Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là : A. Hà Nội. B. Huế. C. Nha Trang. D. Phan Thiết.Câu 38. So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là : A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta. B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông. C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.Câu 39. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là: A. Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương B. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm. C. Sự hạ khí áp đột ngột. D. Sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương.Câu 40. Biên độ nhiệt trung bình năm và biên độ nhiệt tuyệt đối: A. Giảm dần từ Bắc vào Nam. B. Tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Chênh lệch nhau ít giữa Bắc và nam.D. Tăng, giảm tùy lúc. Xem Đáp án tại đây! |