Rau húng quế tiếng anh là gì năm 2024

An annual plant (Ocimum basilicum) of the Lamiaceae (or Labiate) family, grown as a herb and used in cooking to add flavor. [..]

Rưới dầu ô liu và rắc tiêu lên, trang trí bằng vài lá húng quế.

Sprinkle with a dressing of olive oil and black pepper, and garnish with basil leaves.

  • Rưới dầu ô liu và rắc tiêu lên, trang trí bằng vài lá húng quế. Sprinkle with a dressing of olive oil and black pepper, and garnish with basil leaves.

Cá ngừ húng quế, ông Sully.

Tuna basil, Mr. Sully.

Rưới dầu ô liu và rắc tiêu lên, trang trí bằng vài lá húng quế.

Sprinkle with a dressing of olive oil and black pepper, and garnish with basil leaves.

Margherita được phủ lên với một lượng nhỏ nước sốt cà chua, phô mai mozzarella và húng quế tươi.

The margherita is topped with modest amounts of tomato sauce, mozzarella cheese and fresh basil.

Mozzarella của một số loại cũng được sử dụng cho hầu hết các loại bánh pizza và một số món ăn mì ống, hoặc ăn kèm với cà chua cắt lát và rau húng quế trong Caprese salad.

Mozzarella of several kinds is also used for most types of pizza and several pasta dishes, or served with sliced tomatoes and basil in Caprese salad.

Một câu chuyện thường được kể lại vào ngày 11 tháng 6 năm 1889, để tôn vinh nữ Hoàng của Ý, Margherita của Savoy, thợ làm bánh pizza của Neapolitan Raffaele Esposito đã làm bánh "Pizza Margherita", một pizza được trang trí với cà chua, phô mai, và húng quế, để đại diện cho màu sắc của nước Ý như trên cờ Ý.

An often recounted story holds that on 11 June 1889, to honour the Queen consort of Italy, Margherita of Savoy, the Neapolitan pizzamaker Raffaele Esposito created the "Pizza Margherita", a pizza garnished with tomatoes, mozzarella, and basil, to represent the national colours of Italy as on the Italian flag.

Đừng quên húng tây, là nguyệt quế, hương thảo...

Don't forget thyme, laurel leaves, rosemary...

Các nhân vật khác bao gồm con trai của Charlotte, một mannequin từng bị mẹ mình quấy rối trong lúc say thuốc; Plant (lồng tiếng bởi Sinclair), một cây húng quế được trồng trong chậu, là một trong những người bạn và người hỗ trợ thân nhất của Poppy; và Skeleton (cũng được lồng tiếng bởi Sinclair), một mô hình bộ xương bằng nhựa sau đó được hé lộ là kẻ bán ma túy cho Charlotte.

Other characters include Charlotte's son, a boy mannequin who has taken the brunt of abuse at the hands of his mother during a drugged stupor; Plant (voiced by Sinclair), a potted basil plant who is one of Poppy's closest friends and biggest supporter; and Skeleton (also voiced by Sinclair), a plastic model skeleton who is revealed as Charlotte's drug dealer.

1) Từ vựng về các loại rau:

Thai Basil: /taɪ ˈbæz.əl/ Húng Quế Cilantro: /sɪˈlæn.trəʊ/ Ngò Gai Fish Mint: /ˈfɪʃ mɪnt/ Diếp Cá Bitter Herb: /ˌbɪt.ə hɜːb/ Rau Đắng Vietnamese Coriander: /ˌvjet.nəˈmiːz ˌkɒr.iˈæn.dər/ Rau Răm Vietnamese Balm: /ˌvjet.nəˈmiːz bɑːm/ Kinh Giới Cilantro: /sɪˈlæn.trəʊ/ Ngò Mùi Rice Paddy: /ˈraɪs ˌpæd.i/ Ngò ôm Pennywort: /ˈpen.i.wɜːt/ Rau Má Spearmint: /ˈspɪəmɪnt/ Húng Lủi Peppermint: /ˈpepəmɪnt/ Húng Cây Watercress: /ˈwɔːtəkres/ Xà Lách Son Pepper Elder: /ˈpepə ˈeldə(r)/ Rau càng Cua Water Spinach: /ˈwɔːtə(r) ˈspɪnɪtʃ/ Rau Muống Mustard Leaves: /ˈmʌstəd liːvz/ Cải Xanh Lettuce /ˈletɪs/ rau xà lách Celery: /ˈseləri/ cần tây Herb /hɜːb/ cây cỏ nói chung Cauliflower /ˈkɒliflaʊə(r)/ súp lơ Broccoli /ˈbrɒkəli/ bông cải xanh Cabbage /ˈkæbɪdʒ/ bắp cải Spinach /ˈspɪnɪtʃ/ cải bó xôi

2) Từ vựng về các loại củ quả:

Eggplant: /ˈeɡplɑːnt/ cà tím Beet: /biːt/ củ dền Pepper: /ˈpepə(r)/ ớt chuông Yam: /jæm/ khoai mỡ Asparagus /əˈspærəɡəs/ măng tây Radish /ˈrædɪʃ/ củ cải Turnip /ˈtɜːnɪp/ củ cải Bean sprouts /ˈbiːn spraʊts/ giá Corn: /kɔːn/ Ngô Cucumber: /ˈkjuːkʌmbə(r)/ Dưa chuột Potato: /pəˈteɪtəʊ/ Khoai tây Tomato: /təˈmɑːtəʊ/ Cà chua Carrot: /ˈkærət/ Cà rốt Pumpkin: /ˈpʌmpkɪn/ bí đỏ Marrow: /ˈmærəʊ/ Bí xanh: string bean: /ˌstrɪŋ ˈbiːn/ Đậu đũa:

Húng quế hay rau quế (Ocimum basilicum var. thyrsiflora), là một giống húng tây bản địa của Đông Nam Á, đã được gieo trồng chọn lọc để lựa được những tính trạng đặc trưng. Cây được sử dụng khắp Đông Nam Á để làm gia vị, nó có mùi thơm được miêu tả như tương tự tiểu hồi cần và cam thảo tây, hơi cay, ổn định hơn húng ngọt khi nấu dưới nhiệt độ cao và thời gian dài. Húng quế có lá nhỏ, nhọn, thân tím và hoa hồng-tím.

Phân loại học và danh pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Húng ngọt (Ocimum basilicum) có nhiều giống cây trồng — húng quế, O. basilicum var. thyrsiflora, là một thứ trong đó. Bản thân húng quế cũng có nhiều giống cây trồng khác nhau. Một giống được trồng phổ biến ở Mỹ được gọi là 'Nữ hoàng Xiêm' (Siam Queen).

Tên tiếng Anh của chi Húng quế, Ocimum có nguồn gốc từ từ Hy Lạp có ý nghĩa "ngửi", rất phù hợp với các cây trong họ Hoa môi, hay còn được gọi là họ Bạc hà hay họ Húng. Với hơn 40 giống húng tây, sự đa dạng về vị, mùi và màu sắc khiến việc xác định các giống cây trở nên khó khăn.

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Húng quế đa dạng về chủng loại. Xét về hình thái có loại lá to, loại lá nhỏ; lá thân đều màu xanh hoặc lá xanh thân tím; cả lá và thân đều màu tím v.v. Về mùi hương thì có loại ngả mùi quế, mùi chanh, mùi sả v.v.

Húng quế Tây hay quế châu Âu (sweet basil), còn gọi là quế ngọt, quế Tây, húng Tây rất thơm, mùi hăng đậm, ngọt và mát. Cái tên basil lấy từ tiếng Hy Lạp basilikohn, có nghĩa "đế vương," do người Hy Lạp xưa rất quý basil vì họ dùng nó làm nên nhiều loại thuốc. Quế Tây thường có lá trơn, hình tròn bầu dục, vị không the bằng nhưng rất dậy hương và thường được dùng ăn sống hoặc gia vào làm gia vị cho các món mì Ý (pasta), salad, thịt nướng, pizza. Quế Tây đặc biệt thích hợp làm các loại xốt cà chua, xốt pho mát, sốt pesto, xúp cà chua, xúp pho mát, salad cà chua phomat. Một số món ăn đặc trưng trong ẩm thực Ý tượng hình quốc kỳ nước Ý với ba màu đỏ, xanh lá, và trắng (như pizza, salad), trong đó màu xanh tạo thành từ màu của lá basil, màu đỏ của cà chua và màu trắng của phomai mozzarella.

Húng quế ở Việt Nam thuộc loài húng phổ biến vùng Đông Nam Á (nhiều người cho rằng cây có gốc xuất xứ từ Trung Quốc và Ấn Độ, thường được châu Âu biết đến với tên gọi húng Thái (Thai basil), và ở Việt Nam có các tên còn gọi là rau quế, é quế, húng dổi, húng chó, húng lợn. Húng quế Việt Nam có mùi dịu nhẹ hơn húng quế ở châu Âu, thoảng hương vị quế. Lá và ngọn non húng quế được sử dụng như một loại rau thơm ăn kèm trong các món như lòng lợn, tiết canh, thịt vịt, bún chả, bún bò Huế, phở (miền Nam).

Tinh dầu húng quế[sửa | sửa mã nguồn]

Trong cây húng quế có từ 0,4 đến 0,8% tinh dầu. Tinh dầu màu vàng nhạt, thơm nhẹ dễ chịu. Nhiều nơi trên thế giới đã trồng húng quế ở quy mô công nghiệp chủ yếu làm nguồn cây cho nguyên liệu cất tinh dầu hoặc làm chất thơm. Trong dân gian có thể lấy cây sắc uống chữa sốt; kết hợp các loại lá để đun nước tắm, nước xông làm cho ra mồ hôi; chữa đau dạ dày, ăn uống không tiêu; thông tiểu; xúc miệng và ngậm chữa đau, sâu răng. Thường sử dụng cả cành già, lá và hoa.

Rau húng quế miền Nam gọi là gì?

Húng quế ở Việt Nam thuộc loài húng phổ biến vùng Đông Nam Á (nhiều người cho rằng cây có gốc xuất xứ từ Trung Quốc và Ấn Độ, thường được châu Âu biết đến với tên gọi húng Thái (Thai basil), và ở Việt Nam có các tên còn gọi là rau quế, é quế, húng dổi, húng chó, húng lợn.

Tại sao lại gọi là rau húng chó?

Một loại húng khác mà những người ưa thích món thịt chó ai cũng biết. Đó là húng quế, hay còn gọi là húng chó, vì thứ húng này ăn với thịt chó là hợp nhất. Trong các loại húng thì húng quế có thân cao hơn cả, để tự nhiên có thể phát triển thành cây bụi. Húng quế có mùi thơm mạnh, đặc biệt có hoa màu tím rất đẹp.

Rau húng lủi tiếng Anh là gì?

Bạc hà, húng lủi hay húng tây (basil) là những rau gia vị có vẻ ngoài khá giống nhau.

Rau húng quế còn gọi là gì?

Húng quế hay còn được gọi là É quế, Húng chó, Rau é, Hương thái... Tên khoa học của húng quế là Ocimum basilicum, thuộc họ Hoa môi Lamiaceae. Đây là một dạng cây thân thảo, sinh sống hàng năm, trên thân nhẵn và đôi khi có lông, thường phân cành ngay từ dưới gốc và cây cao khoảng 50-60cm.