Quần the sinh vật là gì quần the sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào

Ở bài chia sẻ này, fmgroup sẽ giúp các bạn hệ thống kiến thức vè các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. Một trong nhưng chủ đề hay được đưa và đề thi tốt nghiệp phổ thông và chiếm tới 5% đề thi.

TỈ LỆ GIỚI TÍNH là gì?

Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ này thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng. Ngoài ra, tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

Tỉ lệ giới tínhCác nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính
– Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60

– Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa sinh sản, số lượng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau

Tỉ lệ giới tính thay đổi do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực
Loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực.Tỉ lệ giới tính thay đổi do nhiệt độ của môi trường sống.
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần.Tỉ lệ giới tính thay đổi do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở các loài động vật này.

Tiếp đến, chúng ta sẽ ôn tập kiến thức về NHÓM TUỔI

Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. Cấu trúc thành phần của nhóm tuổi cho thấy tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.

Cấu trúc tuổi bao gồm tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của một cá thể. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

Hình tháp tuổi là tổng hợp các nhóm tuổi khác nhau sắp xếp từ nhóm tuổi thấp (phía dưới) đến nhóm tuổi cao hơn.Hình tháp tuổi cho ta thấy thành phần tuổi là một đặc trưng cơ bản của quần thể. Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.

SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

Kiểu phân bốĐặc điểmÝ nghĩa sinh tháiVí dụ
Phân bố theo nhómCác cá thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống  nhất.Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trườngNhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, …
Phân bố đồng đềuTrong trường hợp các điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa những cá thể trong quần thể.Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thểCây thông trong rừng thông, đàn hải âu làm tổ
Phân bố ngẫu nhiênXảy ra khi các điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể không có đặc tính kết hợp nhóm và ít phụ thuộc vào nhauSinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trườngVí dụ: Các loài sâu sống trên tán lá cây; các loài sò sống trong phù sa vùng triều; các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới.

MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ là gì?

Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối).

Mật độ quần thể là đặc tính cơ bản quan trọng của mỗi quần thể nó biểu thị khoảng cách không gian giữa các cá thể. Nó có thể biến động do ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (nhân tố sinh thái) chủ yếu là vị trí của nó trong chuỗi dinh dưỡng.

Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.

Quần thể sinh vật là gì? Kể tên các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật? Đặc trưng nào là quan trọng nhất?

Các câu hỏi tương tự

Quần thể sinh vật là gì? Các đặc trưng cơ bản của quần thể.

Các đặc trưng cơ bản của quần xã là gì? Hãy lấy ví dụ minh họa các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật.

Trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong bảng 47

Bảng 47. Những nội dung cơ bản về quần thể, quần xã và hệ sinh thái

  Quần thể Quần xã Hệ sinh thái
Khái niệm Thế nào là một quần thể sinh vật? Thế nào là một quần xã sinh vật? Hệ sinh thái là gì?
Đặc điểm

- Quần thể đạt được mức độ cân bằng về số lượng cá thể khi các yếu tố sức sinh sản, mức độ tử vong, phát tán có quan hệ với nhau như thế nào?

- Vì sao quần thể không tăng trưởng theo đường cong lý thuyết?

Hãy nêu các đặc trưng cơ bản của quần xã và các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.

- Hệ sinh thái bao gồm các thành phần cấu trúc nào?

- Trên Trái Đất có các kiểu hệ sinh thái nào là chủ yếu?

- Em hiểu như thế nào là sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường

B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm

D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường

B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm

D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường

B. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm

C. Khi kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất

D. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.

C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể

B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất

C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống

D. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi

B. Khi điều kiện thuận lợi, mật độ trung bình, tốc độ tăng trưởng của quần thể có thể đạt cực đại

C. Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định theo thời gian

D. Phân bố đồng đều thường gặp tđiều kiện sống phân bố đều và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể