Phương trình 3NaOH H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O phương trình ion rút gọn là

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Đang xem: Phương trình ion rút gọn h3po4

Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của:Ca(OH)2

Phương trình 3NaOH H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O phương trình ion rút gọn là

Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của:K2CO3

viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn giữa H3PO4 với lượng dư của : a) BaO ; b) Ca(OH)2 ; c) K2CO3

viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và dạng ion rút gọn giữa H3PO4 với lượng dư của : a) BaO ; b) Ca(OH)2 ; c) K2CO3

Do các chất a) BaO, b) Ca(OH)2, c) K2CO3 lấy dư nên khi tác dụng với H3PO4 muối tạo thành là muối photphat trung hòa:

a) 3BaO + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 3H2O

b) 3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

c) 3K2CO3 + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3CO2 + 3H2O

Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của:BaO

Xem thêm: cách tính tiền số đề miền bắc

Các chất lấy dư nên muối tạo ra là muối trung hoà:2H3PO4+ 3BaO → Ba3(PO4)2+ 3H2O

Phương trình phân tử trùng với phương trình ion thu gọn

Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:

(1) K3PO4và Ba(NO3)2

(2) Na3PO4và CaCl2

(3) Ca(H2PO4)2và Ca(OH)2với tỉ lệ mol 1:1

(4) (NH4)3PO4+ Ba(OH)2

(1) 2K3PO4+ 3Ba(NO3)2→ Ba3(PO4)2↓ + 6KNO3

Ba2++ 2PO43-→ Ba3(PO4)2↓

(2) 2Na3PO4+ 3CaCl2→ Ca3(PO4)2↓ + 6NaCl

Ca2++ 2PO43-→ Ca3(PO4)2↓

(3) Ca(H2PO4)2+ Ca(OH)2→ 2CaHPO4+ 2H2O

H2PO4-+ OH-→ HPO42-+ H2O

(4) 2(NH4)3PO4+ 3Ba(OH)2→ Ba3(PO4)2↓ + 6NH3↑ + 6H2O

6NH4++ 2PO43-+ 3Ba2++ 6OH-→ Ba3(PO4)2↓ + 6NH3↑ + 6H2O

Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa H3PO4với lượng dư của:

a) BaO b) Ca(OH)2 c) K2CO3

Do các chất a) BaO, b) Ca(OH)2, c) K2CO3lấy dư nên khi tác dụng với H3PO4muối tạo thành là muối photphat trung hòa:

a) Ba3(PO4)2; b) Ca3(PO4)2; c) K3PO4

Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)3; Al(OH)3; Ni(OH)2

CrCl3+ 3NaOH (đủ) → Cr(OH)3↓ + 3 NaCl

Cr3++ 3OH-→ Cr(OH)3↓

AlCl3+ 3NaOH (đủ) Al(OH)3↓ + 3 NaCl

Al3++ 3OH-→ Al(OH)3↓

Hoặc AlCl3+ 3NH3(dư) + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Al3++ 3NH3(dư) + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+

Ni(NO3)2+ 2NaOH → Ni(OH)2↓ + 2NaNO3

Ni2++ 2OH-→ Ni(OH)2↓

viết phương trình hóa học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của các phản ứng traođổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3,Al(OH)3, Ni(OH)3, .

Cr(NO3)3+ 3NaOH(vừa đủ) → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3;

AlCl3 + 3KOH (vừa đủ) → Al(OH)3↓ + 3KC1 ;

Ni(NO3)2+ 2NaOH → Ni(OH)2↓+ 2NaNO3.

Xem thêm: 1 Khóa Học Phí Các Khóa Học Tiếng Anh Giao Tiếp Mừng Năm Mới 2018

viết phương trình hóa học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của các phản ứng traođổi ion trong dung dịch tạo thành từng kết tủa sau : Cr(OH)3 ,Al(OH)3, Ni(OH)3, .

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

viết phương trình ion đầy đủ , thu gọn

H3PO4+NaOH

Phương trình 3NaOH H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O phương trình ion rút gọn là
Cân bằng phản ứng NaOH + H3PO4 = H2O + Na3PO4 (và phương trình ion rút gọn)

3NaOH + H3PO4 → 3H2O + Na3PO4

3OH- + 3H+ —> 3H2O

Tìm hiểu về H3PO4

Axit photphoric là gì?
Axit orthophosphoric dùng để chỉ axit photphoric. Axit photphoric là một axit yếu với công thức hóa học là H3PO4.

Axit photphoric là một axit có chứa 4 nguyên tử oxy, một nguyên tử photpho và 3 nguyên tử hydro. Nó còn được gọi là axit photphoric (V) hoặc axit orthophotphoric. Nó có trong răng và xương và giúp trong quá trình trao đổi chất. Ở dạng lỏng, nó xuất hiện dưới dạng dung dịch trong suốt, không màu và ở dạng rắn, nó xuất hiện như chất rắn kết tinh, trong suốt.

Là một chất cô lập, nó giúp liên kết các cation hóa trị hai. Nó được sử dụng rộng rãi trong chỉnh hình răng và nha khoa. Axit photphoric rất quan trọng trong hóa sinh và hóa sinh. Nó là một axit tribasic. Cả ba hiđro đều có tính axit, giá trị pKa của hiđro thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt là pKa1 = 2,14, pKa2 = 7,20 và pKa3 = 12,37

Tính chất vật lý của axit photphoric (H3PO4) Axit photphoric H3PO4 Khối lượng phân tử / Khối lượng mol 97,994 g / mol Mật độ 1,88 g / cm³ Điểm sôi 158 ° C Điểm nóng chảy 42,35 ° C Axit photphoric là chất lỏng nhớt không mùi, không màu, có tính chất làm đỏ quỳ tím ở mức độ cao. Nó không thể được lấy từ nước. Khi tiếp xúc với nhiệt màu đỏ và sau đó được làm lạnh, nó tạo thành một thủy tinh giòn trong suốt. Sự phản ứng tổng hợp này phải được thực hiện trong chén bạch kim vì axit photphoric khi bị nung nóng sẽ đỏ lên tấn công thủy tinh hoặc sứ. Axit nếu được kiểm tra sau khi tiếp xúc với nhiệt sẽ được tìm thấy mặc dù thành phần của nó vẫn giữ nguyên để có được các đặc tính mới. Trên tài khoản này, tên của para photphoric đã được đặt cho nó; trong khi thuật ngữ photphoric được áp dụng để chỉ định axit ở trạng thái được mô tả đầu tiên. Nitrat bạc tạo ra kết tủa màu vàng với axit para photphoric tạo kết tủa màu trắng. Albumen được đông tụ bởi chất sau nhưng không được đông tụ bởi chất trước. Điều chế axit photphoric

Nó có thể được chuẩn bị thuận tiện bằng cách hòa tan P2O5 trong nước, sau đó đun sôi dung dịch để tạo thành xi-rô đặc.

Chọn B. 

a3OH−+H3PO4→PO43−+3H2O

(b) FeOH2+2H+→Fe2++2H2O

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ