Trắc nghiệm KHTN CUỐI học kì 1 lớp 6

4 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn KHTN 6 (Có đáp án + Ma trận)

Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi cuối học kì 1 cho học sinh của mình theo sách mới.

Với 4 đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6, cũng giúp các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật nhuần nhuyễn. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Công nghệ 6. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé:

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo

Tên Chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụng thấpVận dụng cao
TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL

1. Mở đầu

(7 tiết)

Nhận biết được các lĩnh vực của KHTN

Nắm được các quy định an toàn trong phòng thực hành

2 câu

10%=10đ

(1đ)

1 câu

50%=5đ

(0,5đ)

1 câu

50%=5đ

(0,5đ)

2.Các phép đo

(10 tiết)

Trình bày được cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế

Tính được khối lượng của vật dựa vào đơn vị đo

2 câu

10%=10đ

(1đ)

1 câu

50%=5đ

(0,5đ)

1 câu

50%=5đ

(0,5đ)

3.Tế bào-đơn vị cơ sở của sự sống

(6 tiết)

Nêu được các bộ phận của tế bào dựa vào hình vẽ

2 câu

20%=20đ

(2đ)

1 câu

100%=20đ

(2đ)

4.Từ tế bào đến cơ thể

(9 tiết)

Phân biệt được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào dựa vào các đặc điểm của chúng

1 câu

30%=30đ

(3đ)

1 câu

100%=30đ

(3đ)

5.Đa dạng thế giới sống

(38 tiết)

Trình bày được vai trò của đa dạng sinh học

1 câu

30%=30đ

(3đ)

1 câu

100%=30đ

(3đ)

Tổng số câu:7

Tổng số điểm 100%=100đ(10đ)

1 câu

5%=5đ

(0,5đ)

1 câu

30%=30đ

(3đ)

1 câu

5% =5đ

(0,5đ)

1 câu

30% = 30 đ

(3đ)

1 câu

5% = 5đ

(0,5đ)

1 câu

20% = 20đ

(2đ)

1 câu

5% =5đ

(0,5đ)

A. Trắc nghiệm. (2đ)

Chọn ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau rồi ghi vào tờ giấy làm bài kiểm tra.

Câu 1. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về thực vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?

A. Vật lýB. Hóa họcC. Sinh học

D. Khoa học trái đất

Câu 2. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì?

A. Chất dễ cháy.B. Chất gây nổ.C Chất ăn mòn.

D. Phái đeo găng tay thường xuyên.

Câu 3. Cho các bước như sau;

(1) Thực hiện phép đo nhiệt độ.

(2) Ước lượng nhiệt độ của vật.

(3) Hiệu chỉnh nhiệt kế.

(4) Lựa chọn nhiệt kế phù hợp.

(5) Đọc và ghi kết quả đo.

Các bước đúng khi thực hiện đo nhiệt độ của một vật là:

A. (2), (4), (3), (1), 6).B. (1), (4), (2), (3), 6).C. (1), 2), (3), (4), 6).

D. (3), (2), (4),(1), (5).

Câu 4. Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

A. 24 kg.B. 20 kg 10 lạng.C 22kg.

D. 20 kg 20 lạng.

B.Tự luận (8đ)

Câu 1. Quan sát hình ảnh bên về trùng biến hình. (2đ)

a) Hoàn thành cấu trúc tế bào trùng biến hình bằng cách gọi tên các số (1), (2), (3).b) Cơ thể trùng biến hình được cấu tạo từ bao nhiêu tế bào?c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật hay tế bào thực vật? Giải thích.

d) Dự đoán chân giả của tế bào trùng biến hình dùng để làm gì.

Câu 2. Hãy hoàn thành các yêu cầu sau: (3 đ)

a) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào.b) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào.

c) Nêu điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.

Câu 3. Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 150 - 200 từ, trình bày về vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn. (3 đ)

Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

CâuĐáp ánĐiểm

A. Trắc nghiệm

Câu 1-C, Câu 2-D, Câu 3-A, Câu 4-A

Mỗi câu 0,5 đ

B. Phần tự luận

1

a) (1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.

b) Một tế bào.

c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật. => Tế bào trùng biến hình lông chứa bào quan lục lập trong chất tế bào.

d) Chân giả trong cấu trúc tế bào trùng biến hình giúp chúng có khả năng di chuyển và lấy thức ăn.

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

2

a) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào:

- Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào

- Tế bào có thể là tế bào nhân sơ học tế bào nhân thực.

b) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào:

- Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào;

- Tế bào nhân thực.

c) Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:

- Đều là vật sống,

- Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc vùng nhân)

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

3

-Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên.

- Vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường.

- Vai trò của đa dạng sinh học với con người.

3 câu

Cộng

10đ

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022 sách Chân trời sáng tạo - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6

Cấp độNhận biếtThông hiểuVận dụngCộng
Cấp độ thấpCấp độ cao
Chủ đềTNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL

Điểm trắc nghiệm

0,25

0,25

0,25

0,25

KHTN (SINH HỌC)

Nhận biết kính hiển vi, về TB, sự lớn lên phân chia TB, cơ thể sống, vi khuẩn, sinh giới

Vẽ được sơ đồ lưỡng phân

Giải thích được sự lây lan qua đường không khí của vi khuẩn và đề xuất cách phòng tránh bệnh lao

Câu

1;2;3;4;5;6;7;8

17

18

Số câu

8

1

1

10

Số điểm

2

0

0

2

0

1

5

Tỉ lệ %

20

0

0

0

0

20

0

10

50

KHTN (HÓA HỌC)

Nhận biết các dụng cụ đo, tính chất của chất, các thể của chất và sự chuyển thể.

Phân biệt được chất, vật thể qua các VD

Câu

9;10;11;12

19

Số câu

4

3

7

Số điểm

1

0

1,5

0

0

2,5

Tỉ lệ %

10

0

0

15

0

0

0

0

25

KHTN (LÍ)

Xác định được lực kéo, lực đẩy.
Nhận biết được thế nào là lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

Xác định được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật.

Phân biệt các yếu tố của lực, lực trọng lực.
Lực cản của nước phụ thuộc vào yếu tố nào

Phân tích được các yếu tố của một lực cụ thể

Câu

13;14

15

16

20

21

Số câu

2

1

1

1

1

6

Số điểm

0,5

0,25

0,25

1

0

0,5

2,5

Tỉ lệ %

5

0

2,5

0

2,5

10

0

5

25

Tổng số câu

14

0

1

3

1

2

0

2

23

14

4

3

2

23

Tổng số điểm

3,5

0

0,25

1,5

0,25

3

0

1,5

10

Tỉ lệ %

35

0

2,5

15

2,5

30

0

15

100

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

PHÒNG GD&ĐT…..
TRƯỜNG TH&THCS…..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021 - 2022
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
(Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

* Chọn câu trả lời đúng

Câu 1: Hệ thống phóng đại của kính hiển vi bao gồm?

A. Thị kính, vật kính. B. Chân kính, thân kính.C. Bàn kính, ốc to, ốc nhỏ.

D. Vật kính, gương điều chỉnh ánh sáng.

Câu 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về tế bào?

A. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng, nhưng kích thước khác nhau. B. Các loại tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dạng khác nhau.C. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng luôn khác nhau.

D. Tất cả các loại tế bào đều có cùng hình dạng và kích thước giống nhau.

Câu 3: Đâu là cấu tạo của tế bào nhân thực:

A. Có vùng nhânB. Đã có nhân hoàn chỉnh.C. Tế bào chất không có hệ thống nội màng

D. Không có màng nhân.

Câu 4: Cơ thể chúng ta lớn lên được là nhờ:

A. Sự tăng kích thước của nhân tế bào. B. Nhiều tế bào được sinh ra từ 1 tế bào. C. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.

D. Chất dinh dưỡng bao quanh tế bào.

Câu 5: Đâu là vật sống?

A. Con búp bê. B. Con tem. C. Con tò vò.

D. Con lợn đất.

Câu 6. Đâu là các cấp độ của tổ chức cơ thể đa bào?

A. Tế bào – Cơ quan – Cơ thể.B. Mô – Cơ quan – Cơ thể - Hệ cơ quanC. Tế bào – Cơ thể - Cơ quan.

D. Tế bào – Mô – Cơ quan – Hệ cơ quan - Cơ thể.

Câu 7: Đâu là vi khuẩn có lợi.

A. Vi khuẩn lao.B. Vi khuẩn tả.C. Vi khuẩn tụ cầu vàng.

D. Vi khuẩn sữa chua.

Câu 8: Sinh vật được phân chia thành mấy giới?

A. 2 giới B. 3 giớiC. 4 giới

D. 5 giới

Câu 9: Dụng cụ nào sau đây không phải dụng cụ đo.

A. Cân đồng hồ, thước mét, đồng hồ điện tử. B. Thước kẹp, nhiệt kế y tế.C. Đồng hồ treo tường, nhiệt kế rượu

D. Lò xo, búa đinh.

Câu 10: Đâu là tính chất hóa học của đường ăn?

A. Bị phân ở nhiệt độ cao thành cacbon.B. Có vị ngọt.C. Tan trong nước.

D. Là chất rắn.

Câu 11: Nước có thể tồn tại ở thể:

A. Cả 3 đáp án đúng B. Thể rắn C. Thể lỏng

D. Thể khí

Câu 12: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại một thời điểm xác định:

A. Ngưng tụ B. Hóa hơi C. Sôi

D. Bay hơi

Câu 13: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra tác dụng gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Lực tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.B. Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.C. Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực.

D. Lực tiếp xúc không thể làm biến dạng vật.

Câu 15. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất khi tác dụng vào thuyền?

A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước.B. Lực kéo chiếc thuyền bị chìm xuống khi bị nước tràn vào.C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.

D. Lực giữ thuyền không trôi ra khỏi bến

Câu 16. Các lực vẽ trong một mặt phẳng đứng dưới đây, lực nào có thể là lực hút của Trái Đất?

II. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 17: (2 điểm) Có một số động vật sau: Con giun, con ốc, con chuồn chuồn, con ong, con rết, con kiến. Hãy xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các loài động vật trên.

Câu 18 (1điểm): Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh bị lao ta có thể bị nhiễm bệnh? Hãy cho biết cách phòng chống bệnh lao.

Câu 19 (1,5 điểm): Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong các từ in nghiêng sau.

a) Xe đạp được chế tạo sắt, nhôm cao su...

b) Lõi bút chì được làm bằng chì, vỏ được làm bằng gỗ chất này có tên là Xenlulozơ.

c) Dây điện được làm bằng đồng, được bọc một lớp chất dẻo

Câu 20 (1 điểm) Hãy nghĩ cách dùng hai tấm cản có kích thước khác nhau để làm thí nghiệm chứng tỏ đặc điểm trên của lực cản của nước. (Ứng dụng thực tiễn)

Câu 21: (0.5 điểm) Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình vẽ sau:

Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

CâuCác ý trong câuĐiểm

TNKQ

1A,2B,3B,4C, 5C, 6D, 7D,8D,9D,10A,11A,12C, 13D, 14C, 15B,16C

Mỗi ý đúng 0,25đ

4

Tự luận Câu 17

- HS vẽ được sơ đồ, đưa ra được các điểm phân biệt rõ ràng

2

Câu 18

- Khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị lao, ta có thể bị nhiễm bệnh vì vi khuẩn lao lây truyền qua đường không khí.

- Cách phòng chống: Tiêm vaccine, đeo khẩu trang, giữ khoảng cách, ...

1

Câu 19

- Vật thể: Xe đạp, bút chì,dây điện.

- Chất: Sắt, nhôm, cao su, chì, Xenlulozơ, đồng chất dẻo.

1,5

Câu 20

Ta lấy tay đẩy hai tấm cản có kích thước khác nhau trong nước, tay đẩy tấm cản có diện tích lớn hơn sẽ cảm giác nặng hơn tay đẩy tấm cản có kích thước bé.

=> Điều đó chứng tỏ diện tích mặt cản càng lớn thì độ lớn lực cản càng lớn.

1

Câu 21

Lực tác dụng vào vật tại điểm A, có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên, có độ lớn bằng 20N

0.5